Professional Documents
Culture Documents
LT CHUYỂN DẠ
LT CHUYỂN DẠ
1. Định nghĩa:
- Chuyển dạ đẻ là quá trình sinh lý làm cho thai và phần phụ của
thai được đưa ra khỏi đường sinh dục của người mẹ
+ Gđ Ia: pha tiềm tàng (trung bình 8h, con so lâu hơn con rạ)
+ Gđ Ib: pha tích cực (trung bình 7h) CTC mở 1cm/h đến hết, nếu có
báo động là chuyển dạ bất thường (có thể bấm ối, điều chỉnh cơn
CTC)
- Giai đoạn 3: sổ rau (diễn ra trong tb khoảng 30ph) bắt đầu từ khi
thai sổ đến lúc sổ rau hoàn toàn
3. Theo dõi cuộc chuyển dạ:
4. Ngôi, thế, kiểu thế của thai ( khám bằng thủ thuật leopold để xác
định – đọc lại thủ thuật leopold)
- Các loại ngôi: ngôi đầu, ngôi mông, ngôi ngang, ngôi vai
- Ngôi đầu: ngôi chỏm, ngôi trán, ngôi mặt
- Ngôi mông: mông hoàn toàn, mông không hoàn toàn => đẻ được
đường dưới
Ngôi chỏm: 2 kiểu thế sổ ( chẩm vệ, chẩm cùng) có cơ chế đẻ
đường dưới được
Ngôi trán, ngôi ngang không lọt được nên không có kiểu thế sổ =>
thường là dẻ mổ để lấy thai
5. Tai biến có thể gặp trong quá trình đẻ:
Cơn co tử cung: Thúc đẩy thai về phía mẹ/Làm giãn đoạn dưới, hình
thành đầu ối/Xóa mở CTC
Đoạn dưới: con so hình thành cuối thai kì/con rạ hình thành lúc bắt
đầu chuyển dạ