Professional Documents
Culture Documents
Tiep Can Sacd Dau Ho Chau Phai - Coe Cantho - 11!06!2022
Tiep Can Sacd Dau Ho Chau Phai - Coe Cantho - 11!06!2022
14.10.2004
NỘI DUNG
Otto Chan. ABC of Emergency Radiology. 3rd edition. 2013 by Blackwell Publishing Ltd
• Việc siêu âm chẩn đoán Viêm ruột thừa cấp
không khó (nếu điển hình), nhƣng không hề
dễ nếu không điển hình, Viêm ruột thừa ở
trẻ em, ở phụ nữ mang thai…
• Vị trí của ruột thừa cũng rất thay đổi.
• Triệu chứng lâm sàng có lúc không điển
hình (35%–45%).
Otto Chan. ABC of Emergency Radiology. 3rd edition. 2013 by Blackwell Publishing Ltd
ALVARADO SCORE
1-4: Âm tính; 5-6: Nghi ngờ; 7-10: dƣơng tính
MANTRELS
Robert Ohle et al. The Alvarado score for predicting acute appendicitis: a systematic review.
BMC Medicine 2011, 9:139; http://www.biomedcentral.com/1741-7015/9/139
Gia tăng hồi âm mỡ ổ bụng trên siêu âm (increased
intraabdominal fat echo), còn gọi là thâm nhiễm mỡ (fat
stranding) có giá trị chuyên biệt cao chỉ điểm bệnh lý viêm
nhiễm tại vùng đƣợc khảo sát.
Grade II
10 June 2022 13
Viêm ruột thừa cấp
Sốt, đau hố chậu phải.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
RUỘT THỪA THƢỜNG NẰM Ở CHỖ NÀO?
Anterior abdominal wall
IA
Psoas muscle
IV
Sốt, đau hố chậu phải.
10 June 2022 22
Viêm ruột thừa sau manh tràng
Sốt, đau hố chậu phải.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
Trẻ 2 tuổi, sốt đau mạn sườn và hố chậu phải
Ajay K. Singh et al. Acute Epiploic Appendagitis and Its Mimics. RadioGraphics 2005; 25:1521–1534.
Jose M. Pereira et al. CT and MR Imaging of Extrahepatic Fatty Masses of the Abdomen and Pelvis: Techniques, Diagnosis, Differential Diagnosis, and Pitfall.
RadioGraphics 2005; 25:69–85
Aya Kamaya et al. Imaging Manifestations of Abdominal Fat Necrosis and Its Mimics. RadioGraphics 2011; 31:2021–2034.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. 1st edition. 2016 by Elsevier.
Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging – Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier.
Nhồi máu mạc nối
NHỒI MÁU MẠC NỐI (Omental Infarction)
• Sinh lý bệnh của Nhồi máu mạc nối giống nhƣ Viêm bờm mỡ đại
tràng (Appendagitis): Xoắn hoặc huyết khối tĩnh mạch.
• M/F = 2/1, ngƣời già béo phì (85%), có thể thấy ở trẻ em (15%).
• Vị trí thường gặp: ¼ trên và ¼ dƣới phải (90%), thƣờng nằm ngay
dƣới thành bụng trƣớc.
• Khối mỡ viêm hồi âm dày, hình bầu dục, chiều dài từ 3.5 - 15 cm,
điển hình > 5 cm, có thể thấy hình ảnh “vân mỡ” (hazy fat -
swirling of the vessels). Thƣờng không viêm đại tràng kế cận.
• Viền hồi âm kém quanh khối mỡ bị viêm.
• Ấn đau, không xẹp.
• Điều trị: Giống nhƣ Viêm bờm mỡ đại tràng Nội khoa (giảm
đau, kháng viêm).
Ajay K. Singh et al. Acute Epiploic Appendagitis and Its Mimics. RadioGraphics 2005; 25:1521–1534.
Jose M. Pereira et al. CT and MR Imaging of Extrahepatic Fatty Masses of the Abdomen and Pelvis: Techniques, Diagnosis, Differential Diagnosis, and Pitfall.
RadioGraphics 2005; 25:69–85
Aya Kamaya et al. Imaging Manifestations of Abdominal Fat Necrosis and Its Mimics. RadioGraphics 2011; 31:2021–2034.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. 1st edition. 2016 by Elsevier.
Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging – Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier.
Nhồi máu mạc nối bên trái
Antonio Corvino et al. Left-sided omental infarction without torsion: report of a case with radiologicpathologic correlation.
Egyptian Journal of Radiology and Nuclear Medicine (2020) 51:117
Cấu trúc bầu dục, hồi âm dày, không đè ép xẹp (*) ở ¼ trên bụng phải,
ngay bờ dưới gan, sau thành bụng trước.
Francesco Esposito et al. ―TETHERED FAT SIGN‖: THE SONOGRAPHIC SIGN OF OMENTAL INFARCTION.
Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 46, No. 5, pp. 11051110, 2020
Mỡ bình thƣờng trong ổ bụng ở ngay bờ dưới gan, di động trượt dưới
thành bụng theo hô hấp (“sliding fat sign – dấu hiệu mỡ trƣợt”).
Francesco Esposito et al. ―TETHERED FAT SIGN‖: THE SONOGRAPHIC SIGN OF OMENTAL INFARCTION.
Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 46, No. 5, pp. 11051110, 2020
Nhồi máu mạc nối. Khối hồi âm dày ở bờ dưới gan, dính vào thành bụng
trước, không di động theo nhịp thở (“tethered fat sign – dấu hiệu mỡ dính”).
Francesco Esposito et al. ―TETHERED FAT SIGN‖: THE SONOGRAPHIC SIGN OF OMENTAL INFARCTION.
Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 46, No. 5, pp. 11051110, 2020
So sánh giữa Nhồi máu mạc nối với dấu hiệu mỡ dính – tethered fat sign (clip trên)
và Mỡ mạc nối bình thƣờng với dấu hiệu mỡ trƣợt - sliding fat sign (clip dưới).
Francesco Esposito et al. ―TETHERED FAT SIGN‖: THE SONOGRAPHIC SIGN OF OMENTAL INFARCTION.
Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 46, No. 5, pp. 11051110, 2020
Nhồi máu mạc nối giảm dần kích thước với điều trị nội khoa: (a) Lúc
chẩn đoán, (b) Kiểm tra sau 15 ngày, (c) Kiểm tra sau 30 ngày.
Chẩn đoán Nhồi máu mạc nối nhờ Dấu hiệu mỡ dính được xác định
sau mổ ở 4 trẻ em.
Hai trẻ em khác sau chẩn đoán được điều trị nội khoa.
Francesco Esposito et al. ―TETHERED FAT SIGN‖: THE SONOGRAPHIC SIGN OF OMENTAL INFARCTION.
Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 46, No. 5, pp. 11051110, 2020
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
VIÊM BỜM MỠ ĐẠI TRÀNG vs NHỒI MÁU MẠC NỐI
- Có khi không phân biệt đƣợc cả trên US lẫn CT.
- < 5 cm, central dot sign Viêm bờm mỡ.
* Hầu nhƣ không thấy ở trẻ em.
- > 5 cm, hazy fat Nhồi máu mạc nối.
* Hiếm gặp (# 300 cases ghi nhận trong y văn), có thể
thấy ở trẻ em.
Viêm nhiễm vùng chậu (pelvic inflammatory disease)
57
VIÊM NHIỄM VÙNG CHẬU (thể cấp tính)
PID - Pelvic Inflammatory Disease, acute phase
Peter W. Callen et al. Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008. Saunders. Elsevier.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2nd edition. 2012. Wolters Kluwer. 58
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th edition. 2011 by Mosby, Inc., an affiliate of Elsevier Inc.
Acute PID
Sub-acute PID
Chronic PID
Túi thai giả (phải) nằm giữa lòng TC, trong khi túi thai thật (trái),
nằm lệch một bên nội mạc với double decidual sign. 64
Túi thai giả (pseudogastational sac) thấy ở 15% số trƣờng hợp Thai
lạc chỗ và là nguyên nhân thƣờng gặp nhất gây chẩn đoán sai lệch.
Tuy ít gặp, nhƣng dấu hiệu này gợi ý nhiều đến Thai lạc chỗ
(Ectopic pregnancy).
A. RICHARDSON et al. Accuracy of first-trimester ultrasound in diagnosis of tubal ectopic pregnancy in the absence of an obvious extrauterine
embryo: systematic review and meta-analysis. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 28–37
THAI LẠC CHỖ Ở VÒI TRỨNG (95%)
- Hình ảnh trực tiếp: Khi thai lạc chỗ chưa vỡ hoặc vỡ không hoàn toàn, ta
có khối không đặc hiệu thƣờng có hồi âm dày, đặc hiệu là dấu hiệu
vòng ống (tubal ring sign, bagel sign).
+ Dấu hiệu vòng ống: độ hồi âm tƣơng đƣơng hồi âm của nội mạc tử
cung (nang hoàng thể có thể cho hình ảnh vòng ống nhưng độ hồi âm
kém hơn nội mạc tử cung!).
+ Doppler: dấu hiệu vòng lửa (“ring of fire” sign) (nang hoàng thể
cũng có dấu hiệu vòng lửa, vòng lửa của nang hoàng thể rõ ràng hơn
thai lạc chỗ).
+ Phôi thai với tim thai đang hoạt động bên trong vòng ống giúp chẩn
đoán chắc chắn.
+ Nếu không thấy tim thai, việc tìm thấy yolk sac (noãn hoàng) bên
trong vòng ống cũng giúp ích cho chẩn đoán thai lạc chỗ.
Peter W. Callen et al. Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008. Saunders. Elsevier.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2nd edition. 2012. Wolters Kluwer.
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th edition. 2011 by Mosby, Inc., an affiliate of Elsevier Inc. 66
Corpus luteum cyst
Ectopic pregnancy
Mary E.Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. The 6th Edition. 2017
A: Nang hoàng thể!
69
Q: Heterotopic Pregnancy?
Some weeks later…
Yolk sac
Vừa có thai trong tử cung vừa có Thai lạc chỗ
(Heterotopic Pregnancy)
BN nữ, 32 tuổi, vừa sanh thường 13 ngày trước. Sáng nay thấy đau HCP, không sốt.
73
74
75
Surgical Procedure and Findings:
The patient was placed in supine position.
Introduced 3 trocars.
There was right ovarian cyst torsion about 360 degrees with
swelling and congestion of right ovarian tube.
Detorsion of right ovary.
Cystectomy of 2 dermoid ovarian cysts.
Controlled bleeding.
Placed a drain in Douglas' sac.
Extraction of specimen through umbilical incision.
Closure of all incision.
Estimated blood loss: 100ml.
76
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN XOẮN PHẦN PHỤ
(ADNEXAL TORSION)
1. Dấu hiệu tại buồng trứng:
- Yếu tố thuận lợi: U nang buồng trứng (thường lành tính).
- Dấu hiệu hằng định nhất đó là buồng trứng to ra gấp nhiều lần (> 4 cm chiều
dài, > 20 ml thể tích) (bình thường < 10 ml).
- Buồng trứng hoặc u nang buồng trứng nằm ở vị trí bất thƣờng (chỉ dễ nhận
biết nếu làm siêu âm qua ngã thành bụng).
- Dịch ở túi cùng.
- Doppler buồng trứng:
+ Không có phổ động mạch Xoắn hoàn toàn.
+ EDV = 0 Xoắn không hoàn toàn.
+ Phổ tardus-parvus Xoắn không hoàn toàn.
• Buồng trứng có khả năng đƣợc bảo tồn nếu ta bắt đƣợc phổ Doppler.
2. Dấu hiệu tại cuống xoắn:
- Dấu hiệu xoáy nƣớc (whirlpool sign).
- Doppler màu (+): Buồng trứng còn khả năng bảo tồn.
* Nghĩ đến Xoắn vòi trứng đơn thuần khi thấy Ứ dịch tai vòi + Dấu hiệu xoáy
nƣớc + Buồng trứng bình thƣờng.
Peter W. Callen et al. Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008. Saunders. Elsevier.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2nd edition. 2012. Wolters Kluwer. 77
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th edition. 2011 by Mosby, Inc., an affiliate of Elsevier Inc.
78
Sốt, đau hố chậu phải / Thai 7 tuần.
Normal Tardus-parvus
10 June 2022
Lồng ruột (intussusception) 82
Gọi là lồng ruột khi một đoạn ruột này lồng vào trong đoạn ruột kế cận.
Quai ruột đến - intussusceptum, quai ruột nhận - intussuscipiens.
CHẨN ĐOÁN LỒNG RUỘT
- Tuổi: Tần suất cao nhất ở trẻ em từ 3 tháng tuổi – 3 năm tuổi.
Nam/Nữ = 3/2.
- Vị trí:
Trẻ em: Ileo-colic (hồi-đại tràng, 85%), ileo-ileo-colic (hồi-
hồi-đại tràng, 10%), ileoileal (hồi-hồi tràng, < 5%), colocolic
(đại-đại tràng, hiếm).
- Nguyên nhân:
*Trẻ em: 90% là vô căn (không có lead point). Nguyên nhân
cấp cứu đau bụng cấp đứng hàng thứ 2 sau Viêm ruột thừa.
+ Cắt ngang: Target sign (bia bắn).
+ Cắt dọc: Sandwich sign, pseudo-kidney (giả thận).
*Ngƣời lớn: chiếm 1% trường hợp tắc ruột và luôn luôn có
điểm dẫn (lead point) là bƣớu ống tiêu hóa.
A. Carlson Merrow et al. Diagnostic Imaging – Pediatrics. 3rd edition. 2017 by Elsevier
Marilyn J. Siegel. Pediatric Sonography. 4 th Editon. 2011 by LIPPINCOTT WILLIAMS & WILKINS.
Erik Beek et al. Diagnostic Pediatric Ultrasound. 2016 by Georg Thieme Verlag KG.
Cần phải đo đƣờng kính búi lồng để nhận biết thể lồng ruột.
LỒNG RUỘT NON THOÁNG QUA
(Transient Small Bowel Intussusception)
- Khá thường gặp, đặc biệt là ở trẻ có tình trạng tăng nhu động ruột.
Thƣờng thấy ở đoạn gần ruột non (jejuno-jejunal intussusception).
- Lâm sàng thường rờ thấy khối cạnh rốn hoặc ¼ trên trái trong khi
lồng hồi-đại tràng (ileo-colic intussusception) thường thấy ở ¼ trên
hoặc ¼ dƣới phải.
- Khẩu kính trung bình của lồng ruột non thoáng qua là 1.5 cm, chiều
dài đoạn lồng 2.5 cm; trong khi khẩu kính trung bình của lồng hồi-đại
tràng là 2.6 cm chiều dài trung bình 8.4 cm.
- Lồng ruột thoáng qua có 4 đặc điểm: 1, Kích thước nhỏ. 2, Khúc lồng
ngắn. 3, Còn thấy nhu động ruột tại chỗ lồng. 4, Không có điểm dẫn (no
lead point).
- Lồng ruột non thƣờng tự tháo lồng với điều trị nội khoa và theo
dõi bằng siêu âm.
A. Carlson Merrow et al. Diagnostic Imaging – Pediatrics. 3rd edition. 2017 by Elsevier
Marilyn J. Siegel. Pediatric Sonography. 4 th Editon. 2011 by LIPPINCOTT WILLIAMS & WILKINS.
10 June 2022 Erik Beek et al. Diagnostic Pediatric Ultrasound. 2016 by Georg Thieme Verlag KG. 86
Nam, 71 tuổi
Lead Point
Intussuscipiens
Intussusceptum
Ở ngƣời lớn, lồng ruột hầu hết là do bƣớu (bƣớu làm lead point).
KẾT LUẬN
• Siêu âm thƣờng là phƣơng tiện chẩn đoán đầu tiên ở BN
đau HCP. Nếu làm tốt, ta có thể chẩn đoán đƣợc rất nhiều
bệnh lý.
• Trƣớc bệnh nhân đau HCP, việc đầu tiên cần phải chẩn
đoán hoặc loại trừ là Viêm ruột thừa cấp.
• Nếu lâm sàng rất nghi ngờ VRT cấp mà siêu âm không
chẩn đoán đƣợc thì phải cho bệnh nhân làm CT (có tiêm
thuốc tƣơng phản).
• Ruột thừa viêm ở phụ nữ mang thai quý II, III di chuyển
lên vùng mạn sƣờn phải hoặc ¼ trên bụng phải.
• Ngoài VRT, còn rất nhiều bệnh lý cả nội lẫn ngoại khoa
gây đau vùng HCP, đặc biệt là ở phụ nữ.
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ