You are on page 1of 93

TIẾP CẬN SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN

ĐAU HỐ CHẬU PHẢI


(Approach of diagnostic ultrasound of acute RLQ pain)
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG
Centre of Education in Ultrasound
Đại học Y Dƣợc Cần Thơ
11/06/2022

"People only see what they are prepared to see"


Ralph Waldo Emerson
TRI ÂN

14.10.2004
NỘI DUNG

• Tổng quan (Overview).


• Viêm ruột thừa cấp (Acute Appendicitis).
• Viêm đại tràng cấp (Acute Colitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (Colonic Diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (Epiploic Appendagitis).
CĐPB: Nhồi máu mạc nối (omental infarction).
• Đau hố chậu phải ở phụ nữ.
• Đau hố chậu phải ở trẻ em.
• Kết luận.
TỔNG QUAN
• Nói đến đau hố chậu phải, bệnh lý đầu tiên chúng ta
đều nghĩ đến đó là Viêm ruột thừa cấp.

Otto Chan. ABC of Emergency Radiology. 3rd edition. 2013 by Blackwell Publishing Ltd
• Việc siêu âm chẩn đoán Viêm ruột thừa cấp
không khó (nếu điển hình), nhƣng không hề
dễ nếu không điển hình, Viêm ruột thừa ở
trẻ em, ở phụ nữ mang thai…
• Vị trí của ruột thừa cũng rất thay đổi.
• Triệu chứng lâm sàng có lúc không điển
hình (35%–45%).

Marta Hernanz-Schulman. CT and US in the Diagnosis of Appendicitis : An Argument for CT.


Radiology: Volume 255: Number 1—April 2010
MICHAEL S. BAGGISH et al. ATLAS OF PELVIC ANATOMY AND GYNECOLOGIC SURGERY. 2016 by Elsevier
Marta Hernanz-Schulman. CT and US in the Diagnosis of Appendicitis : An Argument for CT.
Radiology: Volume 255: Number 1—April 2010
• Những bệnh lý khác cũng
vào viện với bệnh cảnh
đau hố chậu phải: Viêm
đại tràng, Viêm túi thừa
đại tràng, Viêm bờm mỡ
đại tràng, Lồng ruột, Thai
lạc chỗ, Viêm nhiễm phần
phụ, Xoắn phần phụ…
Sỏi phân ruột thừa đƣợc xem là yếu
tố thuận lợi trong bệnh sinh Viêm
ruột thừa cấp.

Otto Chan. ABC of Emergency Radiology. 3rd edition. 2013 by Blackwell Publishing Ltd
ALVARADO SCORE
1-4: Âm tính; 5-6: Nghi ngờ; 7-10: dƣơng tính

(Đau vùng thƣợng vị di chuyển xuống HCP).


(Chán ăn).
(Buồn nôn).
(Cảm giác đau vùng hố chậu phải).
(Phản ứng dội đau).
(Sốt > 37.5 độ).
(Tăng bạch cầu, > 10,000 WBCs).
(Neutrophils ≥ 75%).

MANTRELS

Robert Ohle et al. The Alvarado score for predicting acute appendicitis: a systematic review.
BMC Medicine 2011, 9:139; http://www.biomedcentral.com/1741-7015/9/139
Gia tăng hồi âm mỡ ổ bụng trên siêu âm (increased
intraabdominal fat echo), còn gọi là thâm nhiễm mỡ (fat
stranding) có giá trị chuyên biệt cao chỉ điểm bệnh lý viêm
nhiễm tại vùng đƣợc khảo sát.

Grade II

Grade I Grade III


Min Woo Lee et al. Sonography of Acute Right Lower Quadrant Pain: Importance of Increased Intraabdominal Fat Echo.
AJR 2009; 192:174–179
Target sign (non-compressible)
Sơ đồ siêu âm đè ép. Trái, ruột bình thường bị đè xẹp. Giữa, ruột dày bất thường, hoặc
phải, ruột bị tắc nghẽn, mà có thể thấy trong viêm ruột thừa cấp, sẽ không ép xẹp được,
đồng thời bệnh nhân cảm giác đau chói khi ruột thừa bị đè ép bằng đầu dò
(Dấu hiệu McBurney trên siêu âm dƣơng tính).
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc.
Ruột thừa bình thường

10 June 2022 13
Viêm ruột thừa cấp
Sốt, đau hố chậu phải.

10 June 2022 Viêm ruột thừa cấp 15


VIÊM RUỘT THỪA CẤP (Acute Appendicitis)
• Cấu trúc ống, một đầu tận, không nhu động, không đè ép xẹp
(đƣờng kính ngoài ≥ 7 mm).
– > 6 mm có độ nhạy 100%, độ chuyên biệt 64%.
– > 7 mm có độ nhạy 94% và độ chuyên biệt 88%.
– 6-7 mm: nếu thấy giàu tƣới máu thành ruột thừa giúp chẩn
đoán ruột thừa viêm (độ nhạy 85%, độ chuyên biệt 90%).
• Dấu hiệu McBurney trên siêu âm dƣơng tính.
• Gia tăng hồi âm mỡ quanh ruột thừa (increased fat echo).
• Dấu hiệu cộng thêm: Sỏi ruột thừa (thấy ở thể VRT tắc nghẽn.
Khi hiện diện, tăng nguy cơ thủng), dịch quanh ruột thừa.
* Chóp ruột thừa thƣờng là vị trí khởi đầu viêm nhiễm và thủng.

Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
RUỘT THỪA THƢỜNG NẰM Ở CHỖ NÀO?
Anterior abdominal wall

IA

Psoas muscle
IV
Sốt, đau hố chậu phải.

Viêm ruột thừa cấp


Sốt, đau hố chậu phải.

Điều chỉnh tối ƣu siêu âm Doppler:


- Hộp màu nhỏ.
- Thang tốc độ màu: 3-5 cm/s (< 1000 Hz).
- SA vi mạch > Doppler năng lƣợng >
Doppler màu.

Viêm ruột thừa cấp


Sốt, đau hố chậu phải.

Viêm ruột thừa cấp


Sốt, đau hố chậu phải.

10 June 2022 22
Viêm ruột thừa sau manh tràng
Sốt, đau hố chậu phải.

Viêm ruột thừa cấp  Mổ cắt ruột thừa


(Viêm manh tràng kết hợp)
4 tuần sau mổ cắt ruột thừa: Sốt, đau hố chậu phải.

Viêm mỏm cụt ruột thừa (Stump Appendicitis)


VIÊM MỎM CỤT RUỘT THỪA (Stump appendicitis)
• Là một biến chứng muộn hiếm gặp sau mổ cắt ruột thừa,
tần suất 1/ 50,000.
• Bệnh nhân đã đƣợc mổ cắt ruột thừa không loại trừ
Viêm mỏm cụt ruột thừa. Thời gian dao động từ 2 tuần
đến hàng nằm sau mổ cắt ruột thừa (appendectomy).
• Một trong những yếu tố thuận lợi đó là bệnh nhân có
tình trạng Viêm manh tràng kết hợp với Viêm ruột
thừa, sự phù nề thành manh tràng làm cho mỏm cụt để
lại dài hơn bình thường là yếu tố thuận lợi cho biến
chứng này. Để lại mỏm cụt < 5 mm sẽ giúp giảm tần
suất Viêm mỏm cụt ruột thừa.
Abhinav Kumar et al. Stump appendicitis: A rare clinical entity. J Minim Access Surg. 2013 Oct-Dec; 9(4): 173–176.
Sốt, đau mạn sườn phải/ Thai quý II

Viêm ruột thừa cấp trong thai kỳ !


VIÊM RUỘT THỪA THAI PHỤ
• Viêm ruột thừa cấp là cấp cứu ngoại
khoa thƣờng gặp nhất trong thai
kỳ.
• Sự di chuyển dần lên trên của
manh tràng và ruột thừa xảy ra
trong thai kỳ do tử cung lớn dần:
cuối quý II và trong quý III, viêm
ruột thừa cấp thường gây đau bụng
¼ trên phải do ruột thừa nằm ngay
dưới gan.
Ruột thừa di chuyển ra • Chẩn đoán muộn, nguy cơ thủng từ
khỏi hố chậu phải khi thai
10% - 15%, kết hợp với tần suất thai
kỳ bƣớc qua quý II.
nhi chết từ 35%–55%, so với 1.5% ở
Viêm ruột thừa không biến chứng.
Ajay Singh. Emergency Radiology - Imaging of Acute Pathologies. Springer Science+Business Media New York 2013
Sốt, đau mạn sườn phải/ Thai quý II
Sốt, đau ¼ trên phải/ Thai quý II

Viêm ruột thừa cấp trong thai kỳ !


Sốt, đau hố chậu phải/ Thai quý II

VIÊM ĐẠI TRÀNG LÊN


VIÊM ĐẠI TRÀNG CẤP (Acute Colitis)
• Tăng tưới máu niêm mạc, phù nề
lớp dưới niêm  dày đồng tâm
đoạn ống tiêu hóa bị viêm (hồi
âm kém).
• Gia tăng hồi âm mỡ quanh đại
tràng (increased fat echo).
• Viêm có thể khu trú hoặc lan
Hình vẽ mô tả viêm toàn bộ khung
đại tràng với dày thành đại tràng tỏa khung đại tràng.
kèm giả mạc trên niêm mạc, điển
hình của viêm đại tràng do
• Dịch ổ bụng (+).
Clostridium difficile.

Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
Trẻ 2 tuổi, sốt đau mạn sườn và hố chậu phải

VIÊM ĐẠI TRÀNG LÊN


Sốt, đau mạn sườn phải.

Viêm túi thừa đại tràng


VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG (Colonic Diverticulitis)
• Túi thừa đại tràng: bình thƣờng không thể thấy trên
siêu âm.
• Viêm túi thừa đại tràng:
– Luôn luôn kết hợp với Viêm đại tràng.
– Khí trong túi thừa tạo bóng lƣng dơ.
– Thâm nhiễm mỡ quanh túi thừa bị viêm.
– Tăng tƣới máu vùng viêm nhiễm, hạch phản ứng.
• Đại tràng sigma, đại tràng trái, đôi khi đại tràng phải.
• Nếu siêu âm không khẳng định chẩn đoán, hoặc nghi
có biến chứng, BN cần đƣợc làm CT.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
Transverse
Longitudinal
Viêm túi thừa đại tràng phải
Sốt, đau hố chậu phải.

10 June 2022 Viêm bờm mỡ đại tràng 42


Bờm mỡ đại tràng là những cấu
trúc nhỏ, hình bầu dục (dày 1-2
cm), chứa mỡ, mọc ra từ thành
ngoài đại tràng, đối diện mạc
treo, không thấy trên US, CT,
MRI nếu không có dịch tự do
trong ổ bụng.

Hình vẽ mô tả một bờm mỡ bị xoắn và nhồi


máu, hai bờm mỡ bình thường nằm gần.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
VIÊM BỜM MỠ ĐẠI TRÀNG (Epiloic Appendagitis)
• Viêm bờm mỡ đại tràng do nhồi máu bờm mỡ, hoặc do xoắn bờm mỡ,
hoặc do huyết khối tĩnh mạch dẫn lƣu.
• Gặp nhiều ở nam giới (M:F = 4:1), bệnh nhân béo phì, hầu nhƣ không
thấy ở trẻ em.
• Vị trí: Vùng chuyển tiếp sigma - trực tràng (57%), vùng hồi - manh
tràng (26%).
• Bờm mỡ viêm tăng kích thƣớc, hồi âm dày, hình bầu dục với chiều dài
từ 2-5 cm, có thể thấy trung tâm hồi âm kém (central dot sign –
venous thrombosis). Thành đại tràng kế cận có thể viêm dày lên.
• Thƣờng thấy viền hồi âm kém quanh bờm mỡ bị viêm.
• Ấn đau, không xẹp.
• Điều trị: Nội khoa (giảm đau, kháng viêm).

Ajay K. Singh et al. Acute Epiploic Appendagitis and Its Mimics. RadioGraphics 2005; 25:1521–1534.
Jose M. Pereira et al. CT and MR Imaging of Extrahepatic Fatty Masses of the Abdomen and Pelvis: Techniques, Diagnosis, Differential Diagnosis, and Pitfall.
RadioGraphics 2005; 25:69–85
Aya Kamaya et al. Imaging Manifestations of Abdominal Fat Necrosis and Its Mimics. RadioGraphics 2011; 31:2021–2034.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. 1st edition. 2016 by Elsevier.
Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging – Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier.
Nhồi máu mạc nối
NHỒI MÁU MẠC NỐI (Omental Infarction)
• Sinh lý bệnh của Nhồi máu mạc nối giống nhƣ Viêm bờm mỡ đại
tràng (Appendagitis): Xoắn hoặc huyết khối tĩnh mạch.
• M/F = 2/1, ngƣời già béo phì (85%), có thể thấy ở trẻ em (15%).
• Vị trí thường gặp: ¼ trên và ¼ dƣới phải (90%), thƣờng nằm ngay
dƣới thành bụng trƣớc.
• Khối mỡ viêm hồi âm dày, hình bầu dục, chiều dài từ 3.5 - 15 cm,
điển hình > 5 cm, có thể thấy hình ảnh “vân mỡ” (hazy fat -
swirling of the vessels). Thƣờng không viêm đại tràng kế cận.
• Viền hồi âm kém quanh khối mỡ bị viêm.
• Ấn đau, không xẹp.
• Điều trị: Giống nhƣ Viêm bờm mỡ đại tràng Nội khoa (giảm
đau, kháng viêm).
Ajay K. Singh et al. Acute Epiploic Appendagitis and Its Mimics. RadioGraphics 2005; 25:1521–1534.
Jose M. Pereira et al. CT and MR Imaging of Extrahepatic Fatty Masses of the Abdomen and Pelvis: Techniques, Diagnosis, Differential Diagnosis, and Pitfall.
RadioGraphics 2005; 25:69–85
Aya Kamaya et al. Imaging Manifestations of Abdominal Fat Necrosis and Its Mimics. RadioGraphics 2011; 31:2021–2034.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. 1st edition. 2016 by Elsevier.
Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging – Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier.
Nhồi máu mạc nối bên trái
Antonio Corvino et al. Left-sided omental infarction without torsion: report of a case with radiologicpathologic correlation.
Egyptian Journal of Radiology and Nuclear Medicine (2020) 51:117
Cấu trúc bầu dục, hồi âm dày, không đè ép xẹp (*) ở ¼ trên bụng phải,
ngay bờ dưới gan, sau thành bụng trước.
Francesco Esposito et al. ―TETHERED FAT SIGN‖: THE SONOGRAPHIC SIGN OF OMENTAL INFARCTION.
Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 46, No. 5, pp. 11051110, 2020
Mỡ bình thƣờng trong ổ bụng ở ngay bờ dưới gan, di động trượt dưới
thành bụng theo hô hấp (“sliding fat sign – dấu hiệu mỡ trƣợt”).
Francesco Esposito et al. ―TETHERED FAT SIGN‖: THE SONOGRAPHIC SIGN OF OMENTAL INFARCTION.
Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 46, No. 5, pp. 11051110, 2020
Nhồi máu mạc nối. Khối hồi âm dày ở bờ dưới gan, dính vào thành bụng
trước, không di động theo nhịp thở (“tethered fat sign – dấu hiệu mỡ dính”).
Francesco Esposito et al. ―TETHERED FAT SIGN‖: THE SONOGRAPHIC SIGN OF OMENTAL INFARCTION.
Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 46, No. 5, pp. 11051110, 2020
So sánh giữa Nhồi máu mạc nối với dấu hiệu mỡ dính – tethered fat sign (clip trên)
và Mỡ mạc nối bình thƣờng với dấu hiệu mỡ trƣợt - sliding fat sign (clip dưới).
Francesco Esposito et al. ―TETHERED FAT SIGN‖: THE SONOGRAPHIC SIGN OF OMENTAL INFARCTION.
Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 46, No. 5, pp. 11051110, 2020
Nhồi máu mạc nối giảm dần kích thước với điều trị nội khoa: (a) Lúc
chẩn đoán, (b) Kiểm tra sau 15 ngày, (c) Kiểm tra sau 30 ngày.
Chẩn đoán Nhồi máu mạc nối nhờ Dấu hiệu mỡ dính được xác định
sau mổ ở 4 trẻ em.
Hai trẻ em khác sau chẩn đoán được điều trị nội khoa.

Francesco Esposito et al. ―TETHERED FAT SIGN‖: THE SONOGRAPHIC SIGN OF OMENTAL INFARCTION.
Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 46, No. 5, pp. 11051110, 2020
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
VIÊM BỜM MỠ ĐẠI TRÀNG vs NHỒI MÁU MẠC NỐI
- Có khi không phân biệt đƣợc cả trên US lẫn CT.
- < 5 cm, central dot sign  Viêm bờm mỡ.
* Hầu nhƣ không thấy ở trẻ em.
- > 5 cm, hazy fat  Nhồi máu mạc nối.
* Hiếm gặp (# 300 cases ghi nhận trong y văn), có thể
thấy ở trẻ em.
Viêm nhiễm vùng chậu (pelvic inflammatory disease)
57
VIÊM NHIỄM VÙNG CHẬU (thể cấp tính)
PID - Pelvic Inflammatory Disease, acute phase

- Viêm nội mạc tử cung (endometritis).


- Thành vòi trứng dày ≥ 5 mm, ở lát cắt ngang ta có dấu
hiệu bánh răng (cogwheel sign) do thành vòi trứng cùng
các nếp niêm mạc phù nề tạo thành.
- Thâm nhiễm mỡ mạc treo vùng hạ vị, quanh tử cung.
- Dịch ở túi cùng.

Peter W. Callen et al. Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008. Saunders. Elsevier.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2nd edition. 2012. Wolters Kluwer. 58
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th edition. 2011 by Mosby, Inc., an affiliate of Elsevier Inc.
Acute PID

Sub-acute PID

Chronic PID

The Netter Collection OF MEDICAL ILLUSTRATIONS. Reproductive


System. 2011 by Saunders, an imprint of Elsevier Inc. 59
Viêm cấp tính: Dấu hiệu
bánh răng (Cogwheel sign)

Vòi trứng bình thường

Viêm mạn tính: Dấu hiệu chuỗi hạt


(Beads-on-string sign). 60
VIÊM NHIỄM VÙNG CHẬU (thể mạn tính)
PID - Pelvic Inflammatory Disease, chronic phase
- Ứ dịch hoặc ứ mủ vòi trứng (hydrosalpinx or pyosalpinx):
+ Lát cắt ngang: những nốt ở vách (do cắt ngang nếp niêm mạc) tạo
thành dấu hiệu chuỗi hạt (beads-on-string sign).
+ Lát cắt dọc: vòi trứng dãn ra, thành mỏng, biểu hiện là những cấu
trúc hình bầu dục với những vách ngăn không hoàn toàn.
* Hydrosalpinx: dịch hồi âm trống.
* Pyosalpinx: hồi âm mặt kính mờ, đôi khi có hình ảnh mức dịch-mủ
(fluid-pus level) hoặc có khí trong dịch (những đốm hồi âm dày với bóng
lưng dơ).
- Áp xe vòi-buồng trứng (tubo-ovarian abscess - TOA): phức hợp vòi-
buồng trứng có vách dày, tăng tưới máu ở vách, hồi âm mặt kính mờ.
- Dịch túi cùng.
Peter W. Callen et al. Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008. Saunders. Elsevier.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2nd edition. 2012. Wolters Kluwer. 61
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th edition. 2011 by Mosby, Inc., an affiliate of Elsevier Inc.
Viêm nhiễm vùng chậu (pelvic inflammatory disease)
62
Đau hố chậu phải, trễ kinh

Túi thai trong tử cung?


Pseudogestational sac

Túi thai giả (phải) nằm giữa lòng TC, trong khi túi thai thật (trái),
nằm lệch một bên nội mạc với double decidual sign. 64
Túi thai giả (pseudogastational sac) thấy ở 15% số trƣờng hợp Thai
lạc chỗ và là nguyên nhân thƣờng gặp nhất gây chẩn đoán sai lệch.
Tuy ít gặp, nhƣng dấu hiệu này gợi ý nhiều đến Thai lạc chỗ
(Ectopic pregnancy).

Thai lạc chỗ chƣa vỡ

A. RICHARDSON et al. Accuracy of first-trimester ultrasound in diagnosis of tubal ectopic pregnancy in the absence of an obvious extrauterine
embryo: systematic review and meta-analysis. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 28–37
THAI LẠC CHỖ Ở VÒI TRỨNG (95%)
- Hình ảnh trực tiếp: Khi thai lạc chỗ chưa vỡ hoặc vỡ không hoàn toàn, ta
có khối không đặc hiệu thƣờng có hồi âm dày, đặc hiệu là dấu hiệu
vòng ống (tubal ring sign, bagel sign).
+ Dấu hiệu vòng ống: độ hồi âm tƣơng đƣơng hồi âm của nội mạc tử
cung (nang hoàng thể có thể cho hình ảnh vòng ống nhưng độ hồi âm
kém hơn nội mạc tử cung!).
+ Doppler: dấu hiệu vòng lửa (“ring of fire” sign) (nang hoàng thể
cũng có dấu hiệu vòng lửa, vòng lửa của nang hoàng thể rõ ràng hơn
thai lạc chỗ).
+ Phôi thai với tim thai đang hoạt động bên trong vòng ống giúp chẩn
đoán chắc chắn.
+ Nếu không thấy tim thai, việc tìm thấy yolk sac (noãn hoàng) bên
trong vòng ống cũng giúp ích cho chẩn đoán thai lạc chỗ.
Peter W. Callen et al. Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008. Saunders. Elsevier.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2nd edition. 2012. Wolters Kluwer.
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th edition. 2011 by Mosby, Inc., an affiliate of Elsevier Inc. 66
Corpus luteum cyst

Ectopic pregnancy

Mary E.Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. The 6th Edition. 2017
A: Nang hoàng thể!

69
Q: Heterotopic Pregnancy?
Some weeks later…

Nang hoàng thể! 70


- Nữ, 35 tuổi, nhập viện vì đau hố chậu phải.
- Khám SA đầu dò âm đạo trong ngày: Thai trong tử cung (6W).
- Tiền căn thai lạc chỗ vòi trứng trái.

Fluid-fluid level due to hematocrit effect

Yolk sac
Vừa có thai trong tử cung vừa có Thai lạc chỗ
(Heterotopic Pregnancy)
BN nữ, 32 tuổi, vừa sanh thường 13 ngày trước. Sáng nay thấy đau HCP, không sốt.

73
74
75
Surgical Procedure and Findings:
The patient was placed in supine position.
Introduced 3 trocars.
There was right ovarian cyst torsion about 360 degrees with
swelling and congestion of right ovarian tube.
Detorsion of right ovary.
Cystectomy of 2 dermoid ovarian cysts.
Controlled bleeding.
Placed a drain in Douglas' sac.
Extraction of specimen through umbilical incision.
Closure of all incision.
Estimated blood loss: 100ml.
76
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN XOẮN PHẦN PHỤ
(ADNEXAL TORSION)
1. Dấu hiệu tại buồng trứng:
- Yếu tố thuận lợi: U nang buồng trứng (thường lành tính).
- Dấu hiệu hằng định nhất đó là buồng trứng to ra gấp nhiều lần (> 4 cm chiều
dài, > 20 ml thể tích) (bình thường < 10 ml).
- Buồng trứng hoặc u nang buồng trứng nằm ở vị trí bất thƣờng (chỉ dễ nhận
biết nếu làm siêu âm qua ngã thành bụng).
- Dịch ở túi cùng.
- Doppler buồng trứng:
+ Không có phổ động mạch  Xoắn hoàn toàn.
+ EDV = 0  Xoắn không hoàn toàn.
+ Phổ tardus-parvus  Xoắn không hoàn toàn.
• Buồng trứng có khả năng đƣợc bảo tồn nếu ta bắt đƣợc phổ Doppler.
2. Dấu hiệu tại cuống xoắn:
- Dấu hiệu xoáy nƣớc (whirlpool sign).
- Doppler màu (+): Buồng trứng còn khả năng bảo tồn.
* Nghĩ đến Xoắn vòi trứng đơn thuần khi thấy Ứ dịch tai vòi + Dấu hiệu xoáy
nƣớc + Buồng trứng bình thƣờng.
Peter W. Callen et al. Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008. Saunders. Elsevier.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2nd edition. 2012. Wolters Kluwer. 77
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th edition. 2011 by Mosby, Inc., an affiliate of Elsevier Inc.
78
Sốt, đau hố chậu phải / Thai 7 tuần.

Viêm ruột thừa cấp trong thai kỳ !


V = 6.2x3.6x5.3x0.52 = 61.5 ml
Viêm ruột thừa cấp trong thai kỳ !

- Động mạch buồng trứng: phổ


tardus –parvus.
- Thể tích buồng trứng 61.5 ml (>
20ml).
Khả năng Xoắn buồng trứng
phải đồng thời !

Normal Tardus-parvus

Mổ: Viêm ruột thừa cấp + Xoắn


1 vòng buồng trứng phải.
Trẻ 6 tháng tuổi, đau hố chậu phải.

10 June 2022
Lồng ruột (intussusception) 82
Gọi là lồng ruột khi một đoạn ruột này lồng vào trong đoạn ruột kế cận.
Quai ruột đến - intussusceptum, quai ruột nhận - intussuscipiens.
CHẨN ĐOÁN LỒNG RUỘT
- Tuổi: Tần suất cao nhất ở trẻ em từ 3 tháng tuổi – 3 năm tuổi.
Nam/Nữ = 3/2.
- Vị trí:
Trẻ em: Ileo-colic (hồi-đại tràng, 85%), ileo-ileo-colic (hồi-
hồi-đại tràng, 10%), ileoileal (hồi-hồi tràng, < 5%), colocolic
(đại-đại tràng, hiếm).
- Nguyên nhân:
*Trẻ em: 90% là vô căn (không có lead point). Nguyên nhân
cấp cứu đau bụng cấp đứng hàng thứ 2 sau Viêm ruột thừa.
+ Cắt ngang: Target sign (bia bắn).
+ Cắt dọc: Sandwich sign, pseudo-kidney (giả thận).
*Ngƣời lớn: chiếm 1% trường hợp tắc ruột và luôn luôn có
điểm dẫn (lead point) là bƣớu ống tiêu hóa.
A. Carlson Merrow et al. Diagnostic Imaging – Pediatrics. 3rd edition. 2017 by Elsevier
Marilyn J. Siegel. Pediatric Sonography. 4 th Editon. 2011 by LIPPINCOTT WILLIAMS & WILKINS.
Erik Beek et al. Diagnostic Pediatric Ultrasound. 2016 by Georg Thieme Verlag KG.
Cần phải đo đƣờng kính búi lồng để nhận biết thể lồng ruột.
LỒNG RUỘT NON THOÁNG QUA
(Transient Small Bowel Intussusception)
- Khá thường gặp, đặc biệt là ở trẻ có tình trạng tăng nhu động ruột.
Thƣờng thấy ở đoạn gần ruột non (jejuno-jejunal intussusception).
- Lâm sàng thường rờ thấy khối cạnh rốn hoặc ¼ trên trái trong khi
lồng hồi-đại tràng (ileo-colic intussusception) thường thấy ở ¼ trên
hoặc ¼ dƣới phải.
- Khẩu kính trung bình của lồng ruột non thoáng qua là 1.5 cm, chiều
dài đoạn lồng 2.5 cm; trong khi khẩu kính trung bình của lồng hồi-đại
tràng là 2.6 cm chiều dài trung bình 8.4 cm.
- Lồng ruột thoáng qua có 4 đặc điểm: 1, Kích thước nhỏ. 2, Khúc lồng
ngắn. 3, Còn thấy nhu động ruột tại chỗ lồng. 4, Không có điểm dẫn (no
lead point).
- Lồng ruột non thƣờng tự tháo lồng với điều trị nội khoa và theo
dõi bằng siêu âm.
A. Carlson Merrow et al. Diagnostic Imaging – Pediatrics. 3rd edition. 2017 by Elsevier
Marilyn J. Siegel. Pediatric Sonography. 4 th Editon. 2011 by LIPPINCOTT WILLIAMS & WILKINS.
10 June 2022 Erik Beek et al. Diagnostic Pediatric Ultrasound. 2016 by Georg Thieme Verlag KG. 86
Nam, 71 tuổi
Lead Point

Intussuscipiens
Intussusceptum

Ở ngƣời lớn, lồng ruột hầu hết là do bƣớu (bƣớu làm lead point).
KẾT LUẬN
• Siêu âm thƣờng là phƣơng tiện chẩn đoán đầu tiên ở BN
đau HCP. Nếu làm tốt, ta có thể chẩn đoán đƣợc rất nhiều
bệnh lý.
• Trƣớc bệnh nhân đau HCP, việc đầu tiên cần phải chẩn
đoán hoặc loại trừ là Viêm ruột thừa cấp.
• Nếu lâm sàng rất nghi ngờ VRT cấp mà siêu âm không
chẩn đoán đƣợc thì phải cho bệnh nhân làm CT (có tiêm
thuốc tƣơng phản).
• Ruột thừa viêm ở phụ nữ mang thai quý II, III di chuyển
lên vùng mạn sƣờn phải hoặc ¼ trên bụng phải.
• Ngoài VRT, còn rất nhiều bệnh lý cả nội lẫn ngoại khoa
gây đau vùng HCP, đặc biệt là ở phụ nữ.
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ

San Jose, tháng 12/2016

You might also like