You are on page 1of 61

TỔN THƯƠNG DẠ DÀY

BS ĐÀO VIỆT HẰNG


TRUNG TÂM NỘI SOI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Làm sạch dạ dày rất quan trọng trong
chẩn đoán nội soi.
Không có bọt và chất bẩn

Kém Tốt
Không chuẩn bị Có chuẩn bị
Các bước quan sát để sàng lọc
Trước khi vào tá tràng

Thân vị phần cao

Thân vị phần thấp

Tiền môn vị
Tá tràng

Hành tá tràng DII tá tràng


Sau khi quan sát tá tràng

Hang vị

Góc BCN
BCN

Tâm vị

Thân vị
phía BCN
Đoạn giữa thân vị

Phần cao của thân vị


Hình ảnh dạ dày bình thường
Hình ảnh dạ dày bình thường
Hình ảnh dạ dày bình thường
Bilroth I
Bilroth II
Nối dạ dày – hỗng tràng bên bên
Cắt toàn bộ dạ dày nối TQ – hỗng tràng
Phẫu thuật Nissen
Mở thông dạ dày
Viêm dạ dày
• Tình trạng viêm cấp/mạn
• Trên thực tế, thách thức đối với các nhà NS và LS là không có
sự tương quan giữa:
- Tổn thương trên nội soi và MBH
- Tổn thương trên nội soi và triệu chứng lâm sàng
Viêm dạ dày
• Có nhiều nguyên nhân
- Nhiễm khuẩn: Helicobacter Pylori, biểu hiện cấp, mạn, viêm
teo, dị sản ruột
- Dịch mật, NSAID, rượu
- Tự miễn
- Dị ứng: VDD do tăng BCAT
- Tổn thương viêm dạng hạt không do NT: Crohn, viêm mạch…
Viêm dạ dày
• Vị trí:
- Viêm hang vị
- Viêm thân vị
- Viêm toàn bộ dạ dày
Viêm dạ dày
• Các hình ảnh tổn thương trên nội soi
- Phù nề
- Xung huyết
- Có chấm viêm xuất huyết
- Xuất tiết
- Trợt
- Dạng hạt, nốt lần sần
- Phì đại nếp niêm mạc
- Dị sản ruột
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày

Kaminishi M, Yamaguchi H, Nomura S et al. Endoscopic classification of chronic gastritis based on a pilot study by the research society for gastritis.
Digestive Endoscopy. 2002;14:138–151.
Viêm dạ dày

Kaminishi M, Yamaguchi H, Nomura S et al. Endoscopic classification of chronic gastritis based on a pilot study by the research society for gastritis.
Digestive Endoscopy. 2002;14:138–151.
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Viêm dạ dày
Phân loại Sydney
Phân loại Sydney cải tiến
Phân loại Sydney cải tiến
Phân loại Sydney cải tiến
Phân loại OLGA
• Đánh giá MBH
• Protocol: Hang vị 3 mảnh,
thân vị 2 mảnh
• Yếu tố quan trọng nhất:
đánh giá mức độ viêm teo
kết hợp vị trí
• Đánh giá nguy cơ UTDD:
giai đoạn 0 - 4
Phân loại OLGA
Phân loại OLGA
Yếu tố nguy cơ cao của UTDD

1, Nhiễm Helicobacter pylori


Có thể dự đoán được nhiễm qua NS không?

2, Viêm teo dạ dày


Phân độ viêm teo?
Hình ảnh nội soi của nhiễm Helicobacter Pylori positive
Viêm teo Dị sản ruột Nhầy

Xung huyết lan Viêm lần sần びらん


Phì đại nếp gấp
tỏa
Hình ảnh nội soi của Helicobacter Pylori âm tính

Regular
Arrangement of
Collecting venules
RAC

Fundic polyp

Linear redness
Phân loại Kimura-Takemoto
Type Mô tả
C-0 Không có hình ảnh viêm teo
C-1 Hình ảnh viêm teo chỉ ở hang vị
C-2 Ranh giới vùng viêm teo ở phía BCN của
phần thấp thân vị
C-3 Ranh giới vùng viêm teo ở phía BCN của
phần cao thân vị
O-1 Ranh giới vùng viêm teo ở giữa BCN và
phần trước thân vị
O-2 Ranh giới vùng viêm teo ở phần trước thân
vị
O-3 Ranh giới vùng viêm teo ở phần trước và
phía BCL thân vị
O-p Toàn bộ dạ dày
Mối quan hệ giữa phân độ viêm teo dạ dày và ung thư dạ dày theo tuổi

(age)

risk

Gastric Mucosal Atrophy and High-risk Groups for Gastric Cancer Detectedby Endoscopic Screening in Human Dry Dock
Yasuhisa KUMAKURA et al
Vol.46( 6), Nov. 2008, Journal of Gastroenterological Cancer screening
Loét dạ dày – Phân loại Sakita Fukutomi
Giai
đoạn
A1 Hoạt động Còn giả mạc với bờ
xung quanh nổi gờ, phù
nề
A2 Có giả mạc ở đáy, bờ
ranh giới rõ, đỡ phù nề
H1 Liền ổ loét Ổ loét chưa liền hẳn với
vùng biểu mô thay thế <
50%, có thể có co kéo
niêm mạc xung quanh
H2 Ổ loét hầu hết đã liền
S1 Liền sẹo, Sẹo đỏ, niêm mạc đang
sẹo đỏ được biểu mô hóa
S2 Liền sẹo, Sẹo trắng, biểu mô mới
sẹo trắng phủ hoàn toàn
Loet dạ dày
Giãn TM dạ dày - phân loại Sarin và Kumar
Type Mô tả
GEV Tĩnh mạch lan từ TQ xuống dọc theo
1 BCN, thường thẳng

GEV Tĩnh mạch lan từ TQ xuống phình vị,


2 thường dài và ngoằn ngoèo.

IGV1 Tĩnh mạch dạ dày nằm đơn độc tách


biệt ở phình vị

IGV2 Tĩnh mạch nằm ở chỗ khác trong dạ


dày hoặc hành tá tràng
Hình ảnh dạ dày trong TALTMC
• Phân loại McCormack
Phân độ Mô tả
Bình thường Niêm mạc bình thường

Nhẹ (i) Niêm mạc hồng có chấm viêm như ban


(ii) Bề mặt xung huyết đặc biệt vùng bờ cong lớn
(iii) Các nếp niêm mạc bờ cong lớn phù nề xen lẫn có những
vùng trắng giữa những vùng niêm mạc đỏ phù nề  dạng da
rắn
Nặng (i) Nhiều chấm viêm đỏ “cherry spot” như ở TQ, có thể chảy máu
(ii) Viêm xung huyết lan tỏa
Hình ảnh dạ dày trong TALTMC
Hình ảnh niêm mạc dạ dày tổn thương
do thuốc (ASA, NSAID) – Phân độ Lanza
Phân độ Mô tả

0 Không có tổn thương

1 Có tổn thương viêm xuất huyết (<10)

2 Có 10 – 25 tổn thương viêm xuất huyết và/hoặc 1 – 5 trợt

3 > 25 tổn thương viêm xuất huyết và/hoặc 6 – 10 trợt

4 > 10 trợt hoặc loét


Hình ảnh niêm mạc dạ dày tổn thương
do thuốc (ASA, NSAID) – Phân độ Lanza

You might also like