Professional Documents
Culture Documents
I. DỊCH TỄ HỌC
• Tỷ lệ mắc K cao thứ 14 và là nguyên nhân gây tử
vong do K cao thứ 13 ở Hoa Kỳ, với ước tính 26.240
trường hợp mắc mới và hơn 10.800 trường hợp tử
vong trong năm 2018.
• Nam giới (60% trường hợp)
• Trên thế giới năm 2018, K dạ dày thứ 5 và là nguyên
nhân gây tử vong do K đứng thứ 2.
• Theo Globocan 2020, K dạ dày là loại K thường gặp
hàng thứ 4 tại VN tính chung cho cả 2 giới. Suất độ ở
nam giới: 21,7/100.000 và 10,6/100.000 ở nữ giới.
DỊCH TỄ HỌC TẠI VIỆT NAM
GLOBOCAN 2020
II. YẾU TỐ NGUY CƠ
1. Nhiễm helicobacter pylori (+) có liên quan đến việc
tăng khoảng 6 lần nguy cơ phát triển K dạ dày.
2. Yếu tố liên quan đến chế độ ăn uống:
• - Thực phẩm nhiều muối (thịt ướp muối hoặc hun
khói có hàm lượng nitrat cao, cùng với việc ăn ít trái
cây và rau quả, có liên quan đến việc tăng nguy cơ K
dạ dày.
• - Thịt chế biến sẵn => K nhóm 1.
• - Béo phì
• Hút thuốc lá, uống rượu
3. Môi trường: ô nhiễm, nguồn nước bị ô nhiễm
4. Xã hội: tầng lớp kinh tế xã hội thấp
5. Do bệnh nền:
- Tiền sử cắt dạ dày
- Polyp dị dạng
6. Giới tính: Nam
7. Các yếu tố nguy cơ di truyền và di truyền K.
- K Dạ dày lan tỏa di truyền, do đột biến gen đối với phân tử kết
dính tế bào E-cadherin (CDH1)=> phát triển K dạ dày từ 60%-
70% suốt đời.
• Đa polyp tuyến mang tính gia đình
• HC Li-Fraumeni là một rối loạn ưu thế NST thường do đột
biến gen ức chế bướu p53
• Polyp:
- Polyp dạ dày thường không có triệu chứng và quát hiện tình
cờ trong quá trình nội soi( 5%)
- Polyp dị dạng có nguy cơ phát triển thành ác tính, là những tổn
thương đơn độc. Thường xuyên xảy ra tình trạng teo niêm mạc
và sự tiến triển từ loạn sản thành K biểu mô tại chỗ
- Polyp tuyến
8. Thuốc ức chế bơm proton
9. Yếu tố nguy cơ khác:
- Bệnh nhân bị thiếu máu ác tính
- Thiếu hụt HCL
III. PHÂN LOẠI K DẠ DÀY
• 1. Phân loại theo Borrmann (1926)
Borrmann I: tổn
thương dạng polyp,
dạng nấm.
Biệt hóa rõ, cấu trúc tuyến Kém biệt hóa, tế bào nhẫn
Xâm lấn theo đường máu Xâm lấn theo thành DD, bạch huyết
• Lâm sàng.
• Cận lâm sàng:
o Tổn thương xác định qua nội soi.
o Hình ảnh học (siêu âm nội soi, CT, MRI, PET/CT để
đánh giá giai đoạn).
o Mô bệnh học: là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác
định bệnh ung thư
XẾP LOẠI T.N.M, GIAI ĐOẠN THEO
AJCC 2017 PHIÊN BẢN LẦN THỨ 8
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN TNM
ĐIỀU TRỊ
• Nguyên tắc chung
• Phẫu thuật là phương pháp đóng vai trò quan trọng và
chủ đạo trong điều trị ung thư dạ dày. Phẫu thuật có
vai trò điều trị triệt căn trong giai đoạn sớm, là
phương pháp chính trong giai đoạn còn phẫu thuật
được và là biện pháp điều trị triệu chứng ở giai đoạn
muộn.
• Hóa trị, xạ trị đóng vai trò điều trị bổ trợ, tân bổ trợ
trong giai đoạn còn chỉ định điều trị triệt căn và vai
trò giảm nhẹ, kéo dài thời gian sống thêm khi bệnh ở
giai đoạn muộn, tái phát, di căn.
SƠ ĐỒ ĐIỀU TRỊ BYT
NGUYÊN TẮC PHẪU THUẬT