Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Giải thích được đặc điểm dịch tễ học và căn nguyên gây bệnh thương hàn
2. Phân tích được các triệu chứng lâm sang, các biến chứng và các thay đổi xét nghiệm
trong bệnh thương hàn
3. Biện luận chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt được bệnh thương hàn
4. Phân tích được các bước điều trị và phòng bệnh thương hàn
2
1. ĐẠI CƯƠNG
• Thương hàn là bệnh cảnh nhiễm khuẩn toàn thân do trực khuẩn Salmonella typhi
và Salmonella paratyphi A,B,C.
• Đến năm 2004 đã phân lập được hơn 2400 typ vi khuẩn Salmonellae:
– Những typ Salmonellae khác gây bệnh trên hệ tiêu hoá của người và động vật
(không gây bệnh cảnh thương hàn).
3
TÁC NHÂN GÂY BÊNH
• Là trực khuẩn Gram (-), không vỏ, di động nhờ lông mao.
4
3. DỊCH TỄ HỌC
3.1. Nguồn bệnh: là con người.
• Người bệnh: thải VK theo phân, nước tiểu, chất nôn,....=> gây nhiễm khuẩn thức ăn, nước.
• Khó kiểm soát: bán thực phẩm, nhân viên y tế, giữ trẻ, cửa hàng ăn uống.
• Thực phẩm: sữa, thịt, không làm thay đổi tính chất mùi vị của sữa.
• Đường lây:
– Trực tiếp phân miệng: Gặp ở trẻ em, hoặc
– Gián tiếp qua ruồi nhặng, côn trùng mang vi khuẩn từ phân đến thức ăn.
5
3.3. Tình hình bệnh thương hàn:
• Mỗi năm toàn thế giới: 16 triệu ca mắc và 600 ngàn ca chết.
• Thành dịch Ấn Độ, Đông Nam Á, Trung - Nam Mỹ, Châu Phi.
• Đặc điểm: dân số và đô thị hoá, chất thải, nguồn nước, hệ thống chăm sóc sức khoẻ.
Việt Nam: dịch ở Đồng bằng sông Cửu Long, và ở một số tỉnh phía Bắc.
• Gần đây, xuất hiện chủng kháng Ciprofloxacin trên Plasmid và nhiễm sắc thể.
Việt Nam: năm 1964 kháng Chloramphenicol, đến năm 1973 kháng 90%.
6
LÂM SÀNG - THỂ ĐIỂN HÌNH
1. Thời kỳ ủ bệnh
• Nhức đầu, mệt mỏi, chán ăn, mất ngủ, đau cơ.
7
LÂM SÀNG THỂ ĐIỂN HÌNH (tiếp theo)
• Lưỡi bẩn: gai lưỡi dầy, mầu trắng bẩn, cạnh lưỡi và đầu lưỡi đỏ (lưỡi quay).
• Bụng chướng nhẹ, sờ thấy quai ruột và có dấu hiệu “Óc ách hố chậu”.
• Phổi có dấu hiệu viêm phế quản và gõ đáy phổi phải hơi đục nhẹ.
8
LÂM SÀNG THỂ ĐIỂN HÌNH (tiếp theo)
• Sốt hình cao nguyên, rét run, nhức đầu, mệt mỏi.
– Bụng: đầy hơi, đau nhẹ lan toả, có dấu hiệu “óc ách hố chậu”.
– Lưỡi bẩn mất gai, loét vòm hầu (viêm họng Duguet).
• Hồng ban 30%, xuất hiện ngày 7 -10, đk 2-4mm, ở bụng - ngực, hông, mất sau 2 - 3 ngày
• Biến chứng thường xuất hiện vào tuần thứ 3 – 4 của bệnh
9
LÂM SÀNG THỂ ĐIỂN HÌNH (tiếp theo)
• Tuần thứ 3 - 4.
• Xuất huyết tiêu hoá: Xảy ra vào tuần thứ 2 - 3 của bệnh.
• Thủng ruột:
– Đau đột ngột, dữ dội hố chậu phải, hoặc lan toả toàn ổ bụng, mạch nhanh, huyết áp hạ
– Khám có dấu hiệu phản ứng thành bụng, gõ mất vùng đuc trước gan.
– Chụp X-quang bụng tư thế đứng thấy có liềm hơi dưới cơ hoành,
• Biến chứng khác: như viêm đại tràng, viêm ruột thừa, liệt ruột, và viêm tuỵ xuất huyết.
viêm lưỡi….
11
BIẾN CHỨNG
2. Tim mạch:
• Viêm cơ tim
12
BIẾN CHỨNG
3. Hệ thần kinh
• Viêm não: rối loạn ý thức, rối loạn thần kinh thực vật, tổn thương bó tháp, ngoại tháp
hoặc tiểu não.
• Viêm màng não: HCMN (+), dịch não tuỷ trong, tế bào bình thường, protein tăng nhẹ, có
thể phát hiện được VK thương hàn.
• Các biến chứng khác: viêm não tuỷ, viêm tuỷ cắt ngang, dây thần kinh sọ, hội chứng
Guillain-Barré.
4. Hệ tiết niệu: Viêm cầu thận, hội chứng thận nhiễm mỡ.
5. Nhiễm trùng khu trú cơ quan. Hầu hết các cơ quan đều có thể bị tụ mủ do thương hàn
như phổi, viêm họng, viêm đài bể thận, viêm bàng quang….
13
CẬN LÂM SÀNG
1. CTM:
• Bạch cầu thường giảm hoặc không tăng, trung bình 4000 - 5000BC/mm3
• Hồng cầu có thể giảm do nhiễm khuẩn kéo dài hoặc do mất máu.
3. Cấy tuỷ xương: tỷ lệ dương tính 95%, kể cả khi đã điều trị kháng sinh dưới 5 ngày.
• Nên lấy mẫu nước tiểu nhiều lần mỗi sáng trong vòng một tuần.
14
CẬN LÂM SÀNG
6. Cấy hồng ban: Dương tính 63%.
• Có giá trị chẩn đoán khi hiệu giá KT lần thứ hai tăng gấp bốn lần thứ nhất.
• Nếu bệnh nhân đến muộn, hiệu giá kháng thể O > 1/100 có thể chẩn đoán bệnh
15
Giá trị của các xét nghiệm trong bệnh thương hàn
4 Widal pppppppppppp
16
Chẩn đoán xác định.
Chẩn đoán xác định dựa vào ba yếu tố
• Dịch tễ học: Cư ngụ, vào vùng dịch, tiếp xúc với người bệnh thương hàn.
• Lâm sàng:
– Bệnh cảnh lâm sàng gợi ý như sốt > một tuần
17
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIÊT
1. Bệnh nhiễm trùng
• Nhiễm trùng huyết
• Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
• Bệnh nung mủ sâu: Áp xe gan, áp xe dưới cơ hoành
• Bênh sốt rét
• Bệnh lao
2. Bệnh không nhiễm trùng
• Bệnh ác tính: bệnh về máu
• Các bệnh chuyển hoá: lupus ban đỏ, các bệnh tạo keo.
18
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc
19
Thuốc uống ưu tiên Thuốc uống thay thế
Độ nhạy
cảm
Liều mỗi ngày Liều mỗi ngày
Kháng sinh Số ngày Kháng sinh Số ngày
(mg/kg) (mg/kg)
Azithromycin
Kháng đa 8-10 7
Fluoroquinolone 15 5-7 Cephalosporin III
thuốc 20 7-14
(như cefixime)
8-10 7
Kháng Azithromycin hoặc Cephalosporin III
20 7-14
Quinolone Fluoroquinolone (như cefixime)
20 10-14
20
a/ Nhóm Fluoroquinolone:
• Được ưu tiên điều trị thương hàn,
• Đặc biệt ở những nơi đã kháng Chloramphenicol, Ampicillin, Cotrimoxazon.
• Thời gian dùng từ 5 – 7 ngày.
b/ Nhóm Cephalosporins thế hệ III: khuyến cáo sử dụng đối với
• Trẻ em và phụ nữ có thai
• Điều trị thất bại với Ciprofloxacin.
• Thời gian điều trị từ 10 - 14 ngày.
c/ Azithromycin
• Liều dùng 20mg/kg/ngày, người lớn 1g/ngày uống trong 5 - 7 ngày.
d/ Các loại kháng sinh khác
• Trimethoprim - Sulfamethoxazole: 48mg/kg/ng, chia 2 lần.
• Chloramphenicol: liều 30 - 50mg/kg/ngày
• Ampicillin hoặc Amoxicillin: 80mg/kg/ngày
• Thời gian điều trị kéo dài 10 - 14 ngày.
21
ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
Glucocorticoides
• Chỉ định: rối loạn tri giác, sốc nhiễm khuẩn.
• Dexamethasone liều đầu 3mg/kg truyền TM 30 phút, sau đó 1mg/kg/6 giờ x 8 lần.
Chế độ ăn - cân bằng nước điện giải
• Nên ăn thức ăn mềm, dễ tiêu, đủ calori. Không hạn chế ăn uống.
• Theo dõi điện giải đồ và bồi hoàn lượng nước mất bằng cách truyền dịch
Chăm sóc điều dưỡng
• Hạ sốt
• Xoay trở chống loét, vệ sinh da, vệ sinh răng miệng mỗi ngày, nuôi ăn qua đường
miệng hoặc đường tĩnh mạch.
• Không thụt tháo, dùng thuốc nhuận tràng vì có thể gây thủng ruột hoặc xuất huyết tiêu
hoá.
22
ĐIỀU TRỊ
Điều trị biến chứng
• Xuất huyết tiêu hoá
• Thủng ruột
Điều trị người lành mang trùng
1. Không có sỏi túi mật
- Ciprofloxacin 500 mg - 750mg x 2 lần/ngày x 4 tuần.
- Hoặc Amoxicillin 3g-6g/ngày x 6 tuần
- Hoặc TMP-SMX 48mg/kg/ngày x 6 tuần.
23
PHÒNG BÊNH
Nguyên tắc chung
- Xử lý nguồn nhiễm:
• Diệt trùng và xử lý chất thải của bệnh nhân như phân, nước tiểu, mẫu thử máu...
24