Professional Documents
Culture Documents
• Bệnh gây dịch ở nhiều nước đang phát triển, đặc biệt ở
Ấn Độ, Đông Nam Á, Trung Nam Mỹ, châu Phi.
• Các đợt bùng phát dịch sốt thương hàn ở những quốc
gia đang phát triển có thể gây ra tỉ lệ tử vong cao hơn,
đặc biệt khi do các chủng kháng kháng sinh.
Dịch tễ học
Nguồn lây:
• Người bệnh thải VT trong phân, nước tiểu, chất ói…
• Người bệnh trong thời kỳ hồi phục (6 tháng)
• Người lành mang trùng mạn: 3% BN mang trùng trên
1 năm, nữ > nam.
Khởi phát:
Xuất huyết tiêu hóa: 15%; thường vào tuần 2-3; có khi
nặng cần truyền máu.
Thủng ruột: 3%; tuần 2-3; đau hố chậu phải; phản ứng
dội (+); mất vùng đục trước gan; bạch cầu máu tăng;
công thức bạch cầu chuyển trái.
Biến chứng khác: viêm túi mật, gan, đại tràng, ruột thừa,
phúc mạc, cơ tim, vi cầu thận, xương, động tĩnh mạch…
Cận lâm sàng
• Bạch cầu giảm
WIDAL
TRIỆU CHỨNG TRIỆU CHỨNG CẤY
TUẦN BỆNH HỌC PHÂN-
CƠ NĂNG THỰC THỂ MÁU NT
Viêm túi mật Cải thiện ± tái Suy mòn, tái xuất
4
Mang trùng mạn phát hiện bệnh
Chẩn đoán
• Chích ngừa:
– Đối tượng:
• Du khách đến nước đang phát triển.
• Nhân viên phòng thí nghiệm tiếp xúc với vi trùng
thương hàn.
• Người chăm sóc bệnh nhân.
Phòng ngừa
• Các loại vaccin: