Professional Documents
Culture Documents
Toan ND, Darton TC, Boinett CJ, et al. Clinical features, antimicrobial susceptibility
patterns and genomics of bacteria causing neonatal sepsis in a children’s hospital in
Vietnam: protocol for a prospective observational study. BMJ Open 2018
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định
Toan ND, Darton TC, Boinett CJ, et al. Clinical features, antimicrobial susceptibility
patterns and genomics of bacteria causing neonatal sepsis in a children’s hospital in
Vietnam: protocol for a prospective observational study. BMJ Open 2018
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định
Toan ND, Darton TC, Boinett CJ, et al. Clinical features, antimicrobial susceptibility
patterns and genomics of bacteria causing neonatal sepsis in a children’s hospital in
Vietnam: protocol for a prospective observational study. BMJ Open 2018
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc
• Phát hiện và xử trí kịp thời những vấn đề
cần cấp cứu nếu có (suy hô hấp, sốc,…)
• Điều trị tình trạng nhiễm trùng bằng
kháng sinh
• Điều trị nâng đỡ, ổn định các nguy cơ ở
trẻ non tháng, điều trị bệnh kèm theo và
các biến chứng
ĐIỀU TRỊ
Xử trí cấp cứu
• Khi tiếp nhận bệnh nhân, đầu tiên và quan
trọng nhất là phải phát hiện và xử trí kịp thời
những vấn đề cấp tính, nguy hiểm, có thể đe
dọa đến tính mạng của bệnh nhân nếu có như
suy hô hấp, sốc, co giật,…
• Công việc xử trí bao gồm: theo dõi sát, hỗ trợ
hô hấp, ổn định huyết học, chống co giật,… tùy
bệnh cảnh lâm sàng cụ thể
ĐIỀU TRỊ
Sử dụng kháng sinh
• Dùng kháng sinh theo kinh nghiệm ngay
khi nghi ngờ có tình trạng nhiễm khuẩn
• Sau 36-48 giờ, nếu trẻ không có dấu hiệu
nhiễm khuẩn và bilan nhiễm trùng âm tính,
ngưng dùng kháng sinh theo kinh nghiệm
• Ngưng kháng sinh khi chứng minh được là
không có hoặc không còn tình trạng nhiễm
khuẩn
ĐIỀU TRỊ
Sử dụng kháng sinh
Khi sử dụng kháng sinh cần đảm bảo:
• Đúng: loại thuốc, liều lượng (chú ý chỉnh liều kháng sinh
theo chức năng gan, thận, tuổi thai và tuổi sau sinh),
chỉ định, đường dùng, cách dùng, xử trí tác dụng phụ
nếu có
• Đủ: liều lượng và thời gian để đạt được hiệu quả mong
muốn
• Đến: nồng độ thích hợp tại vị trí nhiễm khuẩn
• Đạt: diệt khuẩn và phù hợp tác nhân gây bệnh
ĐIỀU TRỊ
Nhiễm khuẩn huyết
khởi phát sớm
• Nếu không có yếu tố nguy cơ hoặc yếu tố nguy cơ
không rõ rệt và bệnh cảnh nhiễm khuẩn nhẹ:
ampicillin + gentamicin
• Nếu bệnh cảnh nhiễm khuẩn nặng hoặc nghi ngờ viêm
màng não: ampicillin + gentamicin + cefotaxime
ĐIỀU TRỊ
Nhiễm khuẩn huyết
khởi phát muộn
• Nếu từ cộng đồng:
§ cefotaxime + gentamicin
§ cefotaxime + ampicillin (chưa loại Listeria, GBS)
§ oxacillin + gentamicin ± cefotaxime (nghi tụ cầu)
• Nếu từ bệnh viện:
§ Khoa sơ sinh và bệnh cảnh không nặng:
fluoroquinolones/ceftazidime/cefepime ± amikacin
§ NICU hoặc bệnh cảnh nặng:
imipenem/meropenem + vancomycin ± amikacin
ĐIỀU TRỊ
Theo dõi khi dùng kháng sinh
• Nếu sau 2–5 ngày điều trị (tùy bệnh cảnh) mà tình trạng
lâm sàng không cải thiện, cần phải làm lại bilan nhiễm
trùng
§ Không cải thiện hoặc xấu đi: cấy máu, làm kháng sinh
đồ và đổi kháng sinh ngay
§ Có cải thiện: cân nhắc xem nên tiếp tục điều trị
kháng sinh hay ngưng kháng sinh
• Nếu tình trạng lâm sàng điễn tiến nặng dần hoặc xấu đi
nhanh chóng: làm lại bilan nhiễm trùng, cấy máu, làm
kháng sinh đồ và đổi kháng sinh ngay
ĐIỀU TRỊ
Đổi kháng sinh
• Đổi kháng sinh phải dựa trên kết quả vi sinh và kháng sinh
đồ. Tuy nhiên nếu chưa có kết quả kháng sinh đồ có thể
dựa trên kinh nghiệm
• Gram âm: ciprofloxacin/pefloxacin/levofloxacin/ticarcillin/
cefepime ± amikacin. Nếu thất bại với các kháng sinh trên
(gram âm đa kháng): imipenem, meropenem, colistin
• Tụ cầu: vancomycin/linezolid
• Kỵ khí: metronidazole/clindamycin
ĐIỀU TRỊ
Thời gian sử dụng kháng sinh
Cần sử dụng đúng thời gian khuyến cáo để đạt được hiệu
quả mong muốn:
• Nhiễm khuẩn khu trú (da, mắt, tiểu,…)
5–10 ngày
• Nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi đơn thuần
10–14 ngày
• Nhiễm khuẩn huyết nặng, gram âm hoặc
Viêm màng não
21–28 ngày
• Không dùng aminoglycosides quá 7 ngày
ĐIỀU TRỊ
Vi khuẩn và kháng sinh chọn lựa
Group B Streptococcus (GBS) ampicillin
Listeria monocytogenes ampicillin và gentamicin
E.coli cefotaxime hoặc ampicillin và gentamicin
Coagulase-negative staphylcocci
vancomycin
(CoNS)
Staphylococcus aureus oxacillin hoặc vancomycin
Enterococcus ampicillin hoặc vancomycin và gentamicin
• Hiện nay mới chỉ có một số kết quả khả quan như
fluconazole đã được chứng minh là có hiệu quả trong dự
phòng nhiễm khuẩn huyết do nấm ở những trẻ sơ sinh
cực non (<28 tuần), cực nhẹ cân (<1000 g) với mức độ
khuyến cáo là A ở châu Âu
• Những liệu pháp khác vẫn chưa cho thấy hiệu quả và
đang được tiếp tục nghiên cứu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Edwards MS. Postnatal bacterial infections. Fanaroff and
Martin’s Neonatal – Perinatal Medicine, 9th, Martin RJ,
Fanaroff AA, Walsh MC (Eds). Mosby Elsevier. 2011;
pp.793-829
• Russell AB, Isaacs D. Infection in the newborn. Rennie
and Roberton’s Textbook of Neonatology, 5th, Rennie JM
(Eds). Churchill Livingstone Elsevier. 2012; pp. 1013-
1064
Email: toannd@pnt.edu.vn
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Nhiễm khuẩn huyết sơ sinh khởi phát sớm là nhiễm
khuẩn có các triệu chứng khởi phát:
A. <7 ngày tuổi
B. <14 ngày tuổi
C. <21 ngày tuổi
D. <28 ngày tuổi
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
2. Nhiễm khuẩn huyết sơ sinh khởi phát sớm thường
do lây truyền:
A. Theo chiều dọc
B. Trong bệnh cảnh nhiễm trùng ối
C. Trong quá trình sinh qua ngã âm đạo do các vi khuẩn ở
đường sinh dục của mẹ
D. Tất cả đều đúng
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
3. Giá trị CRP có ý nghĩa trong nhiễm khuẩn huyết sơ
sinh khi:
A. >10 mg/L
B. >20 mg/L
C. >10 mg/dL
D. >20 mg/dL
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
4. Để chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết sơ sinh trên lâm
sàng cần cần dựa vào:
A. Yếu tố nguy cơ
B. Biểu hiện lâm sàng
C. Kết quả cận lâm sàng
D. Tất cả đúng
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
5. Nguyên tắc điều trị nhiễm khuẩn huyết sơ sinh:
A. Phát hiện và xử trí kịp thời những vấn đề cần cấp cứu
nếu có
B. Điều trị tình trạng nhiễm trùng bằng kháng sinh
C. Điều trị nâng đỡ, ổn định các nguy cơ ở trẻ non tháng,
điều trị bệnh kèm theo và các biến chứng
D. Tất cả đúng
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN