Professional Documents
Culture Documents
1. Mục tiêu
v Làm rõ khái niệm, thước đo đánh giá mức sinh, mức chết của
dân số
v Phân tích xu thế và quy luật biến đổi, yếu tố ảnh hưởng mức
sinh, mức chết
v Cơ sở các chính sách để thích ứng kịp thời với những biến đổi
mức sinh và mức chết
NỘI DUNG CHÍNH
• Mức sinh
1
• Mức chết
2
ü Ưu điểm
ü Nhược điểm
1. MỨC SINH
ü Ưu điểm
ü Nhược điểm
MỨC SINH
Nguồn: Dynamic Demographics and Economic Growth in Vietnam Minh Thi Nguyen
1. MỨC SINH
Xu hướng biến động mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố ảnh hưởng mức sinh
• Khả năng sinh • Tốc độ tăng
đẻ trưởng kinh tế
• Môi trường sống • Thu nhập, mức
• Giống nòi sống
Nhóm 1: Các
yếu tố thuộc Nhóm 2: Các
về tự nhiên – yếu tố thuộc
sinh học, môi về kinh tế -
trường, nòi xã hội
giống
Nhóm 4: Các
yếu tố về văn Nhóm 3: Các
hóa truyền yếu tố về
thống, tâm nhân khẩu
sinh lý, học
• Thái độ và tâm lý
phong tục, ... • Tử vong
với vấn đề sinh • Di dân, phân bố
đẻ dân số
• Mô hình gia • Hình thức và chế
đình… độ hôn nhân
1. MỨC SINH
Tỷ suất chết
đặc trưng
theo nhóm
tuổi ở
Ghana, 2009
2. MỨC CHẾT
Biểu thị số trẻ em dưới 1 tuổi (D0) tính trên 1000 trẻ em sinh ra sống (B0)
trong 1 năm
IMR = D0/B0 x 1000
ex = Tx/lx
v Ví dụ: Tuổi thọ trung bình là 72. Một người sống đến độ tuổi
19 thì triển vọng sống trung bình đạt 53 tuổi
BẢNG SỐNG
v Bảng sống là 1 bảng thống kê trong đó bao gồm các chỉ tiêu biểu
thị mức độ sống của dân cư khi chuyển từ độ tuổi này qua độ tuổi
khác
v 3 giả định xây dựng bảng sống
- Tập hợp được nghiên cứu là đóng
- Chết được phân bố đều trong năm và giữa các độ tuổi trong
nhóm tuổi
- Tập hợp được nghiên cứu bắt đầu = 1000, 10000, 100000
Nhóm lx ndx nLx Tx ex
tuổi BẢNG SỐNG
0 1000 40 B X= B+ Tx/lx
C+….+
400
1-4 960 60 C Y
=C+….
+400
5-9 900
40-45 30
70+ 400 400
=nLx
lx: Số người sống tới độ tuổi x từ tập hợp sinh ban đầu
ndx: Số người chết trong khoảng tuổi x, x+n
nLx: Số năm người sống trong khoảng tuổi x, x+n
Tx: Tổng số năm người tính từ độ tuổi x
ex: triển vọng sống trung bình của những người đạt độ tuổi x
v Cách tính Lx
• Chết phân bổ không đều ở độ tuổi 0
1L0 = L1 + a0 x d0
a0: xác suất sống của những người chết ở độ tuổi 0
d0: số người chết ở độ tuổi 0
l1: số người sống đến 1 tuổi
v Giai đoạn 2:
v Ở các nước đang phát triển: sau chiến tranh thế giới II,
mức chết giảm nhanh chóng
v Giai đoạn 3: mức chết chững lại tuy vẫn có xu hướng giảm
Nhóm 1: Mức
sống dân cư
Nhóm 3: Tiến
bộ KH-KT trong
y học
2. MỨC CHẾT
Tuổi
Tình
trạng
hôn
nhân
3. BIẾN ĐỘNG MỨC SINH – MỨC CHẾT
v Chương mô tả xu hướng biến động mức sinh, mức chết của dân
số và các yếu tố ảnh hưởng dựa trên cơ sở tổng quan lý luận và
các nghiên cứu thực tế. Biến động mức sinh và mức chết hình
thành nên biến động tự nhiên, là cơ sở quan trọng của biến động
dân số.
v Nội dung chính gồm:
v Xu hướng biến động mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
v Mức sinh tự nhiên
v Cơ sở lý thuyết và thực tế về các yếu tố làm giảm mức
sinh.
v Cơ sở lý thuyết và thực tế về mức sính thấp và khuyến
khích sinh sản.
v Vai trò của chính sách công tác động tới hành vi sinh sản
của các hộ gia đình.
v Xu hướng biến động mức chết và các yếu tố ảnh hưởng
v Xu hướng biến động mức chết theo tiến trình lịch sử
v Xu hướng biến đổi rủi ro tử vong theo vòng đời
v Các yếu tố ảnh hưởng đến mức chết
TÀI LiỆU ĐỌC
PGS.TS Nguyễn Nam Phương, Ngô Quỳnh An (2016), Giáo trình Dân
số và phát triển với các nhà Quản lý, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân –
Chương 4
CÂU HỎI THẢO LUẬN
5. Tổng tỷ suất sinh ở Mỹ hiện nay bằng hoặc thấp hơn mức sinh
thay thế. Vậy tại sao dân số Mỹ tiếp tục gia tăng (giả định không
có nhập cư)
6. Tỷ suất sinh trên 1000 người của Uganda là 48, Mexico là 20, Mỹ
là 14, Hong Kong là 7. Tỷ suất chết trên 1000 người ở Uganda là
12, Mexico 5, Mỹ là 8, Hong Kong là 7. Tính tỷ suất gia tăng tự
nhiên và so sánh giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển.
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài tập 1: Có số liệu dân số địa phương A năm 2002 như sau: Đơn
vị tính: 1000 người
Bài tập 1:
•Tính tỷ suất sinh thô, tỷ suất sinh chung, và tổng tỷ suất sinh. Biểu
diễn tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi lên đồ thị và nhận xét
•Nếu biết hệ số sống trung bình của các bé gái từ khi sinh ra sống
được đến tuổi bà mẹ là 0,95 (Lm) . Anh Chi) có nhận xét gì về chế độ
tái sản xuất dân số của địa phương trên. NRR Phi = 0,48
•Nếu CBR không đổi và giữa nguyên như năm 2002, di dân không
đáng kể, thời gian để dân số tăng gấp đôi là 60 năm. Tính CDR và số
chết trung bình năm?
• Ln2/r =60
• r = CBR -CDR
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài tập 2: Có số người sống đến tuổi chính xác x từ một tập hợp sinh
ban đầu như sau:
a. Tính tuổi thọ trung bình
Nhóm tuổi lx của các em bé mới sinh
b. Tuổi thọ trung bình của
0 1000 những người đã đạt 40
1-9 970 và 60 tuổi
10-19 930 c. Triển vọng sống của
những người đạt 20 và
20-29 900 50 tuổi
30-39 870 d. Nếu trong năm có số trẻ
40-49 850 em sinh ra là 50000 trẻ,
xác suất sinh con gái là
50-59 800 0.48. Vậy có bao nhiêu
60-69 750 bé gái sống được đến
tuổi sinh đẻ và hết tuổi
70+ 600
sinh đẻ
Biết a0 = 0,2; các ax còn lại = 0,5;
m70+ = 0,2
CHƯƠNG 3: BIẾN ĐỘNG TỰ NHIÊN DÂN SỐ
1. Mục tiêu
v Làm rõ khái niệm, thước đo đánh giá mức sinh, mức chết của
dân số
v Phân tích xu thế và quy luật biến đổi, yếu tố ảnh hưởng mức
sinh, mức chết
v Cơ sở các chính sách để thích ứng kịp thời với những biến đổi
mức sinh và mức chết
NỘI DUNG CHÍNH
• Mức sinh
1
• Mức chết
2
ü Ưu điểm
ü Nhược điểm
1. MỨC SINH
B: Số trẻ em sinh ra
W 15- 49
Số phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ 15-49
ü Ưu điểm
ü Nhược điểm
1. MỨC SINH
ü Ưu điểm
ü Nhược điểm
MỨC SINH
Nguồn: Dynamic Demographics and Economic Growth in Vietnam Minh Thi Nguyen
1. MỨC SINH
Xu hướng biến động mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố ảnh hưởng mức sinh
Nhóm 4: Các
yếu tố về Nhóm 3: Các
văn hóa yếu tố về
truyền thống, nhân khẩu
tâm sinh lý, học
• Thái độ và tâm
phong tục, ... • Tử vong
lý với vấn đề • Di dân, phân bố
sinh đẻ dân số
• Mô hình gia • Hình thức và
đình… chế độ hôn nhân
1. MỨC SINH
Tỷ suất chết
đặc trưng
theo nhóm
tuổi ở
Ghana, 2009
2. MỨC CHẾT
Biểu thị số trẻ em dưới 1 tuổi (D0) tính trên 1000 trẻ em sinh ra sống (B0)
trong 1 năm
IMR = D0/B0 x 1000
ex = Tx/lx
v Ví dụ: Tuổi thọ trung bình là 72. Một người sống đến độ tuổi
19 thì triển vọng sống trung bình đạt 53 tuổi
BẢNG SỐNG
v Bảng sống là 1 bảng thống kê trong đó bao gồm các chỉ tiêu biểu
thị mức độ sống của dân cư khi chuyển từ độ tuổi này qua độ tuổi
khác
v 3 giả định xây dựng bảng sống
- Tập hợp được nghiên cứu là đóng
- Chết được phân bố đều trong năm và giữa các độ tuổi trong
nhóm tuổi
- Tập hợp được nghiên cứu bắt đầu = 1000, 10000, 100000
BẢNG SỐNG
lx: Số người sống tới độ tuổi x từ tập hợp sinh ban đầu
ndx: Số người chết trong khoảng tuổi x, x+n
nLx: Số năm người sống trong khoảng tuổi x, x+n
Tx: Tổng số năm người tính từ độ tuổi x
ex: triển vọng sống trung bình của những người đạt độ tuổi x
BẢNG SỐNG
v Cách tính Lx
• Chết phân bổ không đều ở độ tuổi 0
1L0 = L1 + a0 x d0
a0: xác suất sống của những người chết ở độ tuổi 0
d0: số người chết ở độ tuổi 0
l1: số người sống đến 1 tuổi
v Giai đoạn 2:
v Ở các nước đang phát triển: sau chiến tranh thế giới II,
mức chết giảm nhanh chóng
v Giai đoạn 3: mức chết chững lại tuy vẫn có xu hướng giảm
Nhóm 1: Mức
sống dân cư
Nhóm 3: Tiến
bộ KH-KT trong
y học
2. MỨC CHẾT
Tuổi
Tình
trạng
hôn
nhân
3. BIẾN ĐỘNG MỨC SINH – MỨC CHẾT
v Chương mô tả xu hướng biến động mức sinh, mức chết của dân
số và các yếu tố ảnh hưởng dựa trên cơ sở tổng quan lý luận và
các nghiên cứu thực tế. Biến động mức sinh và mức chết hình
thành nên biến động tự nhiên, là cơ sở quan trọng của biến động
dân số.
v Nội dung chính gồm:
v Xu hướng biến động mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
v Mức sinh tự nhiên
v Cơ sở lý thuyết và thực tế về các yếu tố làm giảm mức
sinh.
v Cơ sở lý thuyết và thực tế về mức sính thấp và khuyến
khích sinh sản.
v Vai trò của chính sách công tác động tới hành vi sinh sản
của các hộ gia đình.
v Xu hướng biến động mức chết và các yếu tố ảnh hưởng
v Xu hướng biến động mức chết theo tiến trình lịch sử
v Xu hướng biến đổi rủi ro tử vong theo vòng đời
v Các yếu tố ảnh hưởng đến mức chết
TÀI LiỆU ĐỌC
PGS.TS Nguyễn Nam Phương, Ngô Quỳnh An (2016), Giáo trình Dân
số và phát triển với các nhà Quản lý, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân –
Chương 4