Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
GIỚI THIỆU
MÔN SINH LÝ BỆNH & MIỄN DỊCH
1
KIỂM TRA, THI & ĐIỂM
10 câu /
HS1 10 phút
2
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1
Định nghĩa được sinh lý bệnh.
6
ĐẠI CƯƠNG
Sinh lý bệnh là môn học nghiên cứu về
những thay đổi chức năng của cơ thể, cơ
quan, mô và tế bào khi chúng bị bệnh.
Sinh lý bệnh đi từ cụ thể đến tổng quát, từ
hiện tượng đến quy luật và từ thực tiễn đến
lý luận.
7
ĐẠI CƯƠNG
Nghiên cứu sinh lý bệnh để trả lời câu hỏi
?
Bệnh là gì?
Bệnh diễn ra theo quy luật nào?
Kết quả ra sao? 8
ĐẠI CƯƠNG
Sinh lý bệnh ra đời từ 2 nguồn nghiên cứu:
1. Nghiên cứu của Sinh lý;
2. Nghiên cứu của Bệnh học.
9
ĐẠI CƯƠNG
Sinh lý bệnh đại cương.
sốt, rối loạn chuyển hóa, rối loạn miễn dịch, đói....)
Sinh lý
Hóa sinh
11
ĐẠI CƯƠNG
Các môn
LÂM SÀNG & DỰ PHÒNG
13
TÍNH CHẤT
Là môn lý luận:
Sinh lý bệnh cho phép giải thích cơ chế và các hiện
tượng bệnh lý nói chung, đồng thời làm sáng tỏ các quy
luật chi phối sự hoạt động của cơ thể, cơ quan, mô và tế
bào khi chúng bị bệnh.
14
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TRONG SINH LÝ BỆNH
15
PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
17
ĐỨC TÍNH CỦA NHÀ NGHIÊN CỨU
Tỉ mỉ
Chính xác
Trung thực
18
KHÁI NIỆM VỀ BỆNH
19
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
1
Trình bày được khái niệm bệnh.
2
Trình bày được quan niệm bệnh hiện nay.
3
Trình bày được thuật ngữ chuyên môn.
4
Trình bày được diễn tiến bệnh.
20
ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH
21
THỜI KỲ MÔNG MUỘI
Bệnh là do sự trừng phạt của các đấng siêu
linh với con người.
Chữa bệnh: cúng
22
TRUNG QUỐC CỔ ĐẠI
Bệnh là do mất cân bằng Âm - Dương và
rối loạn tương sinh tương khắc trong Ngũ
Hành.
Điều trị: Bổ - Tả.
23
HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI
Trường phái Pythagore:
o Bệnh là do rối loạn 4 yếu tố : Thổ (khô),
Khí (Ẩm), Hỏa (nóng), Thủy ( lạnh).
o Điều trị: Bổ sung cái yếu và thiếu, loại trừ
cái mạnh và thừa.
24
HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI
Trường phái Hyppocrat:
o Máu đỏ: do tim sản xuất, mang tính nóng.
o Dịch nhầy: không màu, do não sản xuất,
thể hiện tính lạnh.
o Máu đen: do lách sản xuất, mang tính ẩm.
o Mật vàng: do gan sản xuất, mang tính khô.
25
AI CẬP CỔ ĐẠI
Bệnh là do hít phải khí “xấu”, không trong
sạch.
26
ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
Cuộc sống là vòng luân hồi, sinh – lão –
bệnh – tử
27
THỜI KỲ TRUNG CỔ TK4-12
Bệnh là do sự trừng phạt của chúa trời.
28
THỜI KỲ PHỤC HƯNG TK16-17
Giải phẫu học, sinh lý học ra đời.
Thuyết cơ học:
o Cơ thể như 1 cỗ máy.
o Bệnh là do “trục trặc” của máy móc..
Thuyết hóa học:
o Bệnh là do sự thay đổi tỷ lệ các hóa chất trong cơ
thể, hoặc sự rối loạn các phản ứng hóa học.
Thuyết lực sống :
o Bệnh là do lực sống thay đổi lương và chất.
29
TK18-19
Thuyết bệnh lý tế bào: Wirchow (GPB)
o Bệnh là do các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào
thay đổi về số lượng, vị trí và thời điểm xuất hiện.
Thuyết rối loạn hằng định nội môi: Claud Benard
(Y học thực nghiệm)
o Bệnh xuất hiện khi có rối loạn cân bằng nội môi
trong cơ thể.
30
QUAN NIỆM BỆNH HIỆN NAY
Bệnh là bất kỳ sự sai lệch hoặc tổn thương nào về
cấu trúc và chức năng của bất kỳ bộ phận,cơ
quan, hệ thống nào của cơ thể biểu hiện bằng
triệu chứng đặc trưng giúp thầy thuốc có thể chẩn
đoán xác định và phân biệt , mặc dù nhiều khi ta
chưa rõ về nguyên nhân , về bệnh lý học và tiên
lượng.
Cụ thể hóa bệnh 31
QUAN NIỆM BỆNH HIỆN NAY
WHO/OMS (1946): Sức khỏe là tình trạng thoải mái
về tinh thần, thể chất và giao tiếp xã hội, chứ không
phải chỉ là vô bệnh vô tật.
Y học: Sức khỏe là tình trạng lành lặn của cơ thể về
cấu trúc, chức năng , cũng như khả năng điều hòa giữ
cần bằng nội môi, phù hợp và thích nghi với sự thay
đổi của hoàn cảnh.
32
THUẬT NGỮ
Bệnh do thay đổi môi trường
Bệnh do nghề nghiệp
Bệnh do rối loạn hoạt động tâm thần
Bệnh phản vệ
33
PHÂN LOẠI BỆNH
Theo cơ quan mắc nệnh
Theo nguyên nhân gây bệnh
Theo tuổi và giới
Theo sinh thái, địa dư
Theo bệnh sinh
34
CÁC THỜI KỲ CỦA BỆNH
Thời kỳ ủ bệnh
Thời kỳ khởi phát
Thời kỳ toàn phát
Thời kỳ hồi phục
35
ĐẠI CƯƠNG
BỆNH SINH HỌC
36
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
37
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh sinh là diễn biến của một bệnh từ khi
bắt đầu phát sinh đến khi kết thúc.
38
ĐẠI CƯƠNG
39
VAI TRÒ VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA BỆNH NGUYÊN
TRONG QUÁ TRÌNH BỆNH SINH
40
VAI TRÒ MỞ MÀN
Làm cho bệnh xuất hiện.
41
VAI TRÒ DẪN DẮT
Bệnh nguyên tồn tại và tác động suốt quá
trình bệnh sinh.
42
ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH NGUYÊN
TỚI QUÁ TRÌNH BỆNH SINH
43
ẢNH HƯỞNG CỦA CƯỜNG ĐỘ VÀ
LIỀU LƯỢNG BỆNH NGUYÊN
45
VỊ TRÍ TÁC DỤNG CỦA BỆNH
NGUYÊN
Mỗi cơ quan của cơ thể phản ứng khác
nhau với cùng một bệnh nguyên.
46
ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ THỂ
TỚI QUÁ TRÌNH BỆNH SINH
47
TÍNH PHẢN ỨNG CỦA CƠ THỂ
Trước tác động kích thích , cơ thể động vật
đáp ứng lại bằng một hay nhiều phản ứng.
Tính phản ứng là tập hợp các đặc điểm
phản ứng của cơ thể trước các kích thích
nói chung và trước bệnh nguyên nói riêng.
48
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG
Thần kinh:
o Trạng thái vỏ não:
Vỏ não (+) phản ứng mạnh.
Vỏ não (-) phản ứng yếu.
o Thần kinh cao cấp:
Yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến quá trình bệnh sinh.
o Thần kinh thực vật :
Hệ giao cảm chi phối những đề kháng tích cực.
Hệ đối giao cảm có vai trò lớn trong tạo trạng thái trấn tĩnh.
49
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG
Nội tiết:
o ACTH và corticosteroid:
Ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng chống viêm, ức
chế thực bào, gây thoái biến mô lympho, ức chế tạo kháng thể,
giảm tính thấm thành mạch, làm chậm quá trình tạo sẹo...
o Thyroxin:
Ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng gây tăng chuyển
hóa cơ bản và tăng tạo nhiệt.
o Aldosterol:
Ngược với ACTH.
50
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG
Giới:
TT...
51
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG
Tuổi:
o Tính phản ứng với bệnh nguyên của các lứa tuổi sẽ
khác nhau.
52
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG
Môi trường:
o Thời tiết:
Nhiệt độ môi trường, độ ẩm, sức gió...ảnh hưởng tới
bệnh sinh nhiều bệnh.
o Dinh dưỡng: ảnh hưởng tới bệnh sinh nhiều bệnh.
53
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG
54
ĐIỀU TRỊ THEO BỆNH SINH VÀ VÒNG
BỆNH LÝ
55
ĐIỀU TRỊ THEO CƠ CHẾ BỆNH SINH
56
ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG
57
ĐIỀU TRỊ THEO CƠ CHẾ BỆNH SINH
58
VÒNG BỆNH LÝ
59
DIỄN BIẾN VÀ KẾT THÚC CỦA BỆNH NÓI
CHUNG
60