You are on page 1of 116

Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.

com

ĐỊNH NGHĨA, MỤC ĐÍCH CỦA DỊCH TỄ HỌC

1. Đối tượng trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Một người bệnh;
B. Một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;@
C. Xác định một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;
D. Nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng;
E. Phân tích kết quả của chương trình can thiệp.
2. Việc chẩn đoán trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Xác định một trường hợp mắc bệnh;
B. Xác định một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;@
C. Xác định nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng;
D. Nghiên cứu một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;
E. Xác định kết quả của chương trình can thiệp.
3. Tìm nguyên nhân trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Tìm nguyên nhân gây bệnh cho một cá thể;
B. Tìm nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng;@
C. Tìm cách phân tích kết quả của chương trình can thiệp;
D. Tìm các yếu tố nguy cơ;
E. Tìm tác nhân gây bệnh.
4. Việc điều trị trong Dịch tễ học là:
A. Điều trị cho một người bệnh bằng phác đồ:
B. Một chương trình y tế can thiệp, giám sát, thanh toán bệnh hàng loạt/cộng đồng;@
C. Một chương trình nâng cao sức khỏe;
D. Chương trình nước sạch;
E. Chương trình tiêm chủng vaccin phòng bệnh.
5. Việc đánh giá kết quả trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Đánh giá sự cải thiện sức khỏe của một người bệnh sau điều trị;
B. Phân tích sự thành công của chương trình can thiệp, giám sát Dịch tễ học tiếp tục;@
C. Đánh giá hiệu lực của chương trình;
D. Đánh giá độ nhậy của chương trình;
E. Đánh giá lợi ích của chương trình.
6. Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:
A. Hút nhiều thuốc lá; @
B. Nghiện rượu;
C. Viêm phổi trước đây;
D. Phơi nhiễm nghề nghiệp;
E. Mắc AIDS.
7. Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:
A. Ô nhiễm không khí;@
B. Nghiện rượu;
C. Viêm phổi trước đây;
D. Phơi nhiễm nghề nghiệp;
E. Mắc bệnh bụi phổi (Silicosis).
8. Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:
A. Phơi nhiễm với các chất gây ung thư;@
B. Nghiện rượu;
C. Viêm phổi trước đây;
D. Phơi nhiễm nghề nghiệp;
E. Mắc AIDS.
9. Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:
A. Viêm phế quản mãn, u lympho không Hodgkin;
B. Ung thư mạc treo, ung thư phổi;
C. Bệnh Hodgkin;
D. U lympho không Hodgkin;
E. Viêm phế quản mãn, ung thư phổi;@
10. Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:
A. Viêm phế quản mãn, thiếu máu cục bộ tim;@
B. Ung thư mạc treo, ung thư phổi;

1
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

C. Bệnh Hodgkin;
D. U lympho không Hodgkin;
E. Viêm phế quản mãn;
11. Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:
A. Viêm phế quản mãn, viêm nghẽn mạch;@
B. Ung thư mạc treo, bệnh Hodgkin;
C. U lympho không Hodgkin;
E. Viêm phế quản mãn;
D. Viêm nghẽn mạch.
12. Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:
A. Ung thư phổi;
B. Thiếu máu cục bộ tim;
C. U lympho không Hodgkin;
D. Ung thư mạc treo, bệnh Hodgkin;
E. Ung thư phổi, thiếu máu cục bộ tim;@
13. Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:
A. Ung thư phổi, viêm nghẽn mạch;@
B. Ung thư mạc treo;
C. U lympho không Hodgkin;
E. Ung thư phổi, bệnh Hodgkin;
D. Viêm nghẽn mạch.
14. Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:
A. Thiếu máu cục bộ tim, viêm nghẽn mạch;@
B. Ung thư mạc treo;
C. U lympho không Hodgkin;
E. thiếu máu cục bộ tim,bệnh Hodgkin;
D. Viêm nghẽn mạch.
15. Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.
Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Các nghiên cứu mô tả liên quan tới các giai đoạn:
A. 1, 2, 3;
B. 2, 3, 4;
C. 3, 4, 5;
D. 1, 2, 3, 4, 5;@
E. 1, 2, 3, 4.
16. Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.
Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Các nghiên cứu tìm nguyên nhân gây bệnh phải liên quan tới các giai
đoạn:
A. 1, 2, 3;
B. 2, 3, 4;
C. 1, 2, 3, 4, 5;
D. 2, 3,4,5;@
E. 3, 4, 5.
17. Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.
Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Nghiên cứu các hằng số sinh học liên quan tới các giai đoạn:
A. 1;@
B. 3;
C. 1 và 2;
D. 2 và 3;
E. 2.
18. Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.
Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Nghiên cứu tìm các phương pháp phát hiện và chẩn đoán sớm liên
quan tới các giai đoạn:
A. 1, 2;
B. 2 , 3;
C. 3 , 4;@
D. 2, 3, 4.
E. 1, 2, 3;
19. Điền vào chỗ trống từ thích hợp:
Định nghĩa DTH của B.Mac. Mahon và T.F. Pugh (1970): “DTH là khoa học nghiên cứu sự phân bố

2
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

của bệnh trong quần thể loài người và những ........... qui định sự phân bố đó.”
A. Yếu tố;@
B. Nguyên nhân;
C. Vấn đề;
D. Tác nhân;
E. Sinh cảnh.
20. Điền vào chỗ trống từ thích hợp:
Định nghĩa DTH của J.N. Morris(1975):” DTH là khoa học ......... của y học dự phòng và y tế công
cộng.”
A. Chủ yếu;
B. Cơ bản;@
C. Cơ sở;
D. Hàng đầu;
E. Khách quan.

21. Điền vào chỗ trống từ thích hợp:


Định nghĩa DTH của R.R. Neutra(1978): “ DTH là một khoa học khảo sát hoặc một ..........”
A. Kỹ thuật đặc biệt;
B. Loại thống kê ứng dụng;
C. Phương pháp luận;@
D. Công cụ thu thập thông tin;
E. Khoa học tìm nguyên nhân.
22. Điền vào chỗ trống từ thích hợp:
Định nghĩa DTH của P.E. Enterline (1979) ” Để hiểu biết đầy đủ trong các nghiên cứu về các vấn đề
sức khỏe ở người phải dựa vào các ............. đặc biệt, nhất là DTH”
A. Lý luận;
B. Nguyên lý;
C. Phương tiện;
D. Kĩ thuật;@
E. Công cụ.
23. Điền vào chỗ trống từ thích hợp:
Định nghĩa DTH của M. Jénicek (1984):”DTH là một khoa học lí luận, một phương pháp ...........
trong y học và các khoa học khác về sức khỏe, dùng để mô tả các hiện tượng sức khỏe, giải thích
nguyên nhân qui định các hiện tượng sức khỏe đó, và nghiên cứu, tìm các biện pháp can thiệp hữu
hiệu nhất.”
A. Chủ quan;
B. Toán học;
C. Thông dụng;
D. Hữu ích;
E. Khách quan.@
Så âäö sau âáy âæåüc sæí duûng cho caïc cáu: 24 - 28

Sinh lyï

3
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

Træåíng Caïc yt liãn quan


thaình vaì tåïi sinh hoüc åí
laîo hoïa ngæåìi
3 Phuûc
häöi
P.P DTH. PHÁN Caïc dëch
Tinh Mäi Âiãöu
TÊCH MÄÜT VÁÚN vuû y tãú
tháön træåìng trë
1 ÂÃÖ SK 4

Nguy cå tæì Nguy cå


nghãö nghiãûp 5
tæì giaíi trê

Kiãøu tiãu
thuû

24. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ trên bằng cách điền các từ hợp lý vào ô số 1:
A. Vật chất; @
B. Dự phòng;
C. Hành vi;
D. Di truyền;
E. Sinh sản;
25. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ trên bằng cách điền các từ hợp lý vào ô số 2:
A. Tâm linh;
B. Dự phòng;
C. Hành vi;
D. Yếu tố di truyền;@
E. Xã hội
26. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ trên bằng cách điền các từ hợp lý vào ô số 3:
A. Vật chất;
B. Dự phòng;
C. Môi sinh;
D. Yếu tố di truyền;
E. Xã hội;@
27. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ trên bằng cách điền các từ hợp lý vào ô số 4:
A. Vệ sinh;
B. Dự phòng; @
C. Hành vi;
D. Dinh dưỡng;
E. Xã hội.
28. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ trên bằng cách điền các từ hợp lý vào ô số 5:
A. Thói quen;
B. Dự phòng;
C. Dùng thuốc
D. Hành vi; @
E. Xã hội.
29. Nếu các hoạt động dự phòng cấp một có kết quả thì sẽ làm giảm:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;
C. Tỷ lệ mới mắc;@

4
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;


E. Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ hiện mắc kỳ.
30. Nếu các hoạt động dự phòng cấp hai có kết quả thì sẽ làm giảm:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;@
C. Tỷ lệ mới mắc;
D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
E. Tỷ lệ hiện mắc kỳ.
31. Nếu các hoạt động dự phòng cấp ba có kết quả thì sẽ làm giảm:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;@
C. Tỷ lệ mới mắc;
D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
E. Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ hiện mắc kỳ.
32. Để đo lường kết quả hoạt động của dự phòng cấp một thì phải dùng:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;
C. Tỷ lệ mới mắc;@
D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
E. Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ hiện mắc kỳ.
33. Để đo lường kết quả hoạt động của dự phòng cấp hai thì phải dùng:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;@
C. Tỷ lệ mới mắc;
D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
E. Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ hiện mắc kỳ.
34. Tiến hành phát hiện bệnh sớm là dự phòng cấp:
A. I;
B. II; @
C. III;
D. Ban đầu;
E. I và II.
35. Điều trị là dự phòng:
A. Cấp I;
B. Cấp II;
C. Cấp III;@
D. Ban đầu;
E. Cấp I và Cấp II.
36. Các hoạt động y tế nhằm nâng cao yếu tố bảo vệ không đặc hiệu là dự phòng:
A. Cấp I; @
B. Cấp II;
C. Cấp III;
D. Ban đầu;
E. Cấp I và Cấp II.
37. Các hoạt động y tế nhằm nâng cao yếu tố bảo vệ đặc hiệu là dự phòng:
A. Cấp I; @
B. Cấp II;
C. Cấp III;
D. Ban đầu;
E. Cấp I và Cấp II.
38. Các hoạt động y tế nhằm loại bỏ yếu tố nguy cơ là dự phòng:
A. Cấp I; @
B. Cấp II;
C. Cấp III;
D. Ban đầu;
E. Cấp I và Cấp II.
39. Thực hiện tiêm chủng vaccin cho một quần thể là dự phòng:
A. Cấp I; @
B. Cấp II;

5
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

C. Cấp III;
D. Ban đầu;
E. Cấp I và Cấp II.
40. Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.
Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Dự phòng cấp một là can thiệp vào giai đoạn:
A.1;
B. 1 và 2; @
C. 2 và 3;
D. 2;
E. 3.
41. Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.
Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Dự phòng cấp hai là can thiệp vào giai đoạn:
A.1 và 2;
B. 2 và 3;
C. 3;@
D. 4;
E. 5.
42. Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.
Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Dự phòng cấp III can thiệp vào giai đoạn:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4;@
E. 5;
43. Các hoạt động y tế nhằm vào thời kỳ "các biểu hiện thuận lợi cho sự tác động của các yếu tố căn
nguyên" là dự phòng:
A. Ban đầu;@
B. Cấp I;
C. Cấp II;
D. Cấp III;
E. Cấp I và cấp II.
44. Các hoạt động y tế nhằm tác động vào"Các yếu tố căn nguyên đặc hiệu" là dự phòng:
A. Ban đầu;
B. Cấp I;@
C. Cấp II;
D. Cấp III;
E. Cấp I và cấp II.
45. Các hoạt động y tế ở "Giai đoạn sớm của bệnh" là dự phòng:
A. Ban đầu;
B. Cấp I;
C. Cấp II;@
D. Cấp III;
E. Cấp I và cấp II.
46. Các hoạt động y tế ở "Giai đoạn muộn của bệnh" là dự phòng:
A. Ban đầu;
B. Cấp I;
C. Cấp II;
D. Cấp III;@
E. Cấp I và cấp II.
47. Quần thể đích của dự phòng ban đầu là:
A. Quần thể toàn bộ;
B. Nhóm đặc biệt;
C. Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt;@
D. Người khỏe mạnh;
E. Người bệnh;
48. Quần thể đích của dự phòng cấp I:
A. Quần thể toàn bộ;
B. Nhóm đặc biệt;
C. Người khỏe mạnh;

6
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt, người khỏe mạnh; @
E. Người bệnh.
49. Quần thể đích của dự phòng cấp II:
A. Quần thể toàn bộ;
B. Nhóm đặc biệt;
C. Người khỏe mạnh;
D. Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt, người khỏe mạnh;
E. Người bệnh.@
50. Quần thể đích của dự phòng cấp II:
A. Quần thể toàn bộ;
B. Nhóm đặc biệt;
C. Người khỏe mạnh;
D. Người bệnh;@
E. Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt, người khỏe mạnh.

7
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

CÁC TỶ LỆ THƯỜNG DÙNG TRONG DỊCH TỄ HỌC

1. Tỷ lệ =
A. [ a/(a+b) ]  100;
B. [ a/(a+b) ]  1000;
C. [ a/(a+b) ]  10n ;@
D. a/(a+b);
E. a/b.
2. Tỷ suất =
A. [ a/(a+b) ]  100;
B. [ a/(a+b) ]  1000;
C. [ a/(a+b) ]  10n ;
D. a/(a+b);
E. a/b. @
3. Tỷ lệ hiện mắc =
Số hiện mắc
A.  10n @
Tổng số quần thể có nguy cơ

B. Số hiện mắc  100


Tổng số quần thể có nguy cơ
C. Số hiện mắc  1000
Tổng số quần thể có nguy cơ
D. Số mới mắc  100
Tổng số quần thể có nguy cơ
E. Số mới mắc  1000
Tổng số quần thể có nguy cơ
4. Tỷ lệ mới mắc =
Số mới mắc
A.  10n @
Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kì nghiên cứu
B. Số mới mắc  100
Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kì nghiên cứu
C. Số mới mắc  1000
Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kì nghiên cứu
D. Số hiện mắc  100
Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kì nghiên cứu
E. Số hiện mắc  1000
Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kì nghiên cứu
5. Để có được số hiện mắc phải tiến hành:
A. Điều tra dọc;
B. Điều tra ngang;@
C. Điều tra nửa dọc ;
D. Nghiên cứu bệnh chứng;
E. Nghiên cứu theo dõi;
6. Để có được tỷ lệ hiện mắc ta phải tiến hành:
A. Điều tra dọc;
B. Điều tra ngang;@
C. Điều tra nửa dọc ;
D. Nghiên cứu bệnh chứng;
E. Nghiên cứu theo dõi;
7. Để có được số mới mắc phải tiến hành:
A. Điều tra dọc;@
B. Điều tra ngang;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên ;
E. Nghiên cứu thử nghiệm trên cộng đồng .

8
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

8. Để có được tỷ lệ mới mắc phải tiến hành:


A. Điều tra dọc;@
B. Điều tra ngang;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên ;
E. Nghiên cứu thử nghiệm trên cộng đồng .

Hình dưới đây (sử dụng cho các câu 9 - 22 ): Biểu thị diễn biến của một bệnh mãn tính: có 10 người bị bệnh
trong quần thể 1.000 người :
Cas

1
2
3

8
9

10

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng

- Vạch liên tục: chỉ thời kỳ bị bệnh, có thể phát hiện được qua điều tra;
- Vạch chấm chấm: chỉ giai đoạn bị bệnh nhưng không thể phát hiện được qua điều tra;
- Chỉ khảo sát trong khung; những vạch xuất phát và kết thúc vượt khung là những trường hợp mắc bệnh
trước lúc khảo sát và vẫn tiếp tục bị bệnh sau khảo sát;
- Vạch liên tục không tiếp theo vạch chấm chấm nữa biểu thị các trường hợp điều trị khỏi.
Từ hình trên có thể nêu lên được các tỷ lệ như sau:

9. Tỷ lệ hiện mắc điểm ngày 1/1 là:


A. 5/1 000;
B. 10/1 000;
C. 4/1 000; @
D. 2/1 000 ;
E. 6/ 1 000.
10. Tỷ lệ hiện mắc khoảng năm là:
A. 10/1 000;@
B. 7/1 000;
C. 14/1 000;
D. 4/1 000;
E. 5/1 000.
11. Tỷ lệ hiện mắc tiên phát điểm ngày 1/4 là:
A. 5/ 1 000;@
B. 10/ 1 000;
C. 4/ 1 000;
D. 6/ 1 000;
E. 7/ 1 000.
12. Tỷ lệ hiện mắc tái phát điểm ngày 1/10 là:
A. 6/ 1 000;
B. 10/ 1 000;
C. 3/ 1 000;
D. 5/ 1 000;
E. 4/ 1 000.@
13. Tỷ lệ mới mắc năm là:
A. 10/ 1 000;

9
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. 4/ 1 000;@
C. 15/ 1 000;
D. 14/ 1 000;
E. 7/ 1 000.
14. Tỷ lệ mới mắc tái phát năm là:
A. 4/ 1 000;
B. 10/ 1 000;
C. 7/ 1 000;@
D. 5/ 1 000;
E. 15/ 1 000.
15. Tỷ lệ hiện mắc điểm ngày 31/11 là:
A. 6/ 1 000;@
B. 10/ 1 000;
C. 8/ 1 000;
D. 5/ 1 000;
E. 4/ 1 000.
16. Tỷ lệ hiện mắc điểm ngày 31/12 là:
A. 6/ 1 000;
B. 10/ 1 000;
C. 8/ 1 000;
D. 5/ 1 000;@
E. 4/ 1 000;
17. Tỷ lệ hiện mắc điểm ngày 01/9 là:
A. 6/ 1 000;
B. 10/ 1 000;
C. 8/ 1 000;
D. 5/ 1 000;@
E. 4/ 1 000.
18. Tỷ lệ hiện mắc điểm ngày 31/8 là:
A. 6/ 1 000;
B. 10/ 1 000;
C. 8/ 1 000;
D. 5/ 1 000;@
E. 4/ 1 000.
19. Tỷ lệ hiện mắc điểm ngày 1/4 là:
A. 6/ 1000;
B. 10/ 1000;
C. 8/ 1000;
D. 5/ 1000;
E. 4/ 1000.@
20. Tỷ lệ hiện mắc điểm ngày 31/3 là:
A. 6/ 1000;
B. 10/ 1000;
C. 8/ 1000;
D. 5/ 1000;@
E. 4/ 1000.
21. Tỷ lệ mới mắc 6 tháng đầu năm là:
A. 6/1000;
B. 10/1000;
C. 2/1000;@
D. 5/ 1000;
E. 4/ 1000.

22. Tỷ lệ mới mắc 6 tháng cuối năm là:


A. 6/ 1 000;
B. 10/ 1 000;
C. 2/ 1 000;@
D. 5/ 1 000;
E. 4/ 1 000.

10
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

23. Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:


A. Kéo dài thời gian bị bệnh;@
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự tới của người khỏe;
E. Sự ra đi của các cas .
24. Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Kéo dài sự sống;@
B. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
C. Tỷ lệ tử vong cao;
D. Giảm số mới mắc;
E. Sự tới của người khỏe.
25. Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A.Tăng số mới mắc;@
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự tới của người khỏe;
E. Sự ra đi của các cas.
26. Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Sự tới của các cas;@
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự tới của người khỏe;
E. Sự ra đi của các cas .
27. Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Sự ra đi của người khỏe;@
B. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
C. Tỷ lệ tử vong cao;
D. Giảm số mới mắc;
E. Sự tới của người khỏe;
28. Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Sự tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán (tăng ghi nhận);@
B. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
C. Tỷ lệ tử vong cao;
D. Giảm số mới mắc
E. Sự tới của người khỏe;

29. Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:


A. Sự tới cuả người nhậy cảm;@
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự ra đi của các cas;
E. Rút ngắn thời gian bị bệnh;
30. Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Rút ngắn thời gian bị bệnh;@
B. Kéo dài thời gian bị bệnh;
C. Tăng số mới mắc;
D. Sự tới cuả người nhậy cảm;
E. Sự tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán (tăng ghi nhận).
31. Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Kéo dài thời gian bị bệnh;
B. Kéo dài sự sống;
C. Giảm số mới mắc;@
D. Tăng số mới mắc;
E. Sự tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán (tăng ghi nhận).
32. Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Sự tới của người khỏe;@
B. Kéo dài thời gian bị bệnh;
C. Kéo dài sự sống;

11
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. Tăng số mới mắc;


E. Sự tới của các cas.
33. Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Kéo dài thời gian bị bệnh;
B. Sự ra đi của người khỏe;
C. Sự ra đi của các cas;@
D. Sự tới cuả người nhậy cảm;
E. Sự tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán (tăng ghi nhận).
34. Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Sự tới của các cas;
B. Sự ra đi của người khỏe;
C. Sự tới cuả người nhậy cảm;
D. Sự tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán (tăng ghi nhận);
E. Tăng tỷ lệ điều trị khỏi.@
35. Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Kéo dài sự sống;
B. Tỷ lệ tử vong cao;@
C. Sự tới của các cas;
D. Sự ra đi của người khỏe;
E. Sự tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán (tăng ghi nhận).

36. Với một bệnh có thời gian phát triển trung bình tương đối ổn định thì:
A. I = P/ D;@
B. D = PI;
C. P = I / D ;
D. I = P  D ;
E. P = D / I .
37. Với một bệnh có thời gian phát triển trung bình tương đối ổn định thì:
A. P = I  D; @
B. D = PI;
C. P = I / D ;
D. I = P  D ;
E. P = D / I .
38. Với một bệnh có thời gian phát triển trung bình tương đối ổn định thì:
A. D = P / I; @
B. D = P  I ;
C. P = I / D .
D. I = P  D .
E. P = D / I .
39. Với một bệnh có sự tiến triển tương đối ổn định, có thể dẫn tới một tỷ lệ nhất định về số điều trị
khỏi, số mãn tính, số chết , thì có sự tương quan giữa tỷ lệ chết (M), tỷ lệ mới mắc (I) , tỷ lệ tử
vong (L) thể hiện bằng công thức:
A. L = I / M ;
B. L = M  I ;
C. I = M / L;@
D. I = M  L;
E. I = L / M.
40. Với một bệnh có sự tiến triển tương đối ổn định, có thể dẫn tới một tỷ lệ nhất định về số điều trị
khỏi, số mãn tính, số chết , thì có sự tương quan giữa tỷ lệ chết (M ), tỷ lệ mới mắc (I) , tỷ lệ tử
vong (L ) thể hiện bằng công thức:
A. L = I / M ;

12
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. L = M  I ;
C. L = M / I;@
D. I = M  L;
E. I = L / M.
41. Với một bệnh có sự tiến triển tương đối ổn định, có thể dẫn tới một tỷ lệ nhất định về số điều trị
khỏi, số mãn tính, số chết , thì có sự tương quan giữa tỷ lệ chết (M), tỷ lệ mới mắc (I) , tỷ lệ tử
vong (L) thể hiện bằng công thức:
A. M = I  L; @
B. L = I / M ;
C. L = M  I ;
D. I = M  L;
E. I = L / M.
42. Kết quả của một nghiên cứu ngang là:
A. Số mới mắc, tỷ lệ hiện mắc;
B. Số hiện mắc, tỷ lệ mới mắc,
C. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
D. Số mới mắc, tỷ lệ mới mắc;
E. Số hiện mắc, tỷ lệ hiện mắc;@
43. Kết quả của một nghiên cứu dọc là:
A. Số mới mắc, tỷ lệ hiện mắc;
B. Số hiện mắc, tỷ lệ mới mắc,
C. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
D. Số mới mắc, tỷ lệ mới mắc;@
E. Số hiện mắc, tỷ lệ hiện mắc;
44. Một quần thể 500 người (260 đàn ông và 240 đàn bà) có 5 người (3 đàn ông và 2 đàn bà) cao
huyết áp, số còn lại có huyết áp bình thường.
Tỷ lệ cao huyết áp của quần thể đó là:
A. (5/500)  10n ; @
B. 5/500;
C. 5/497;
D. (5/495)  10n ;
E. 5 / 495;
45. Một quần thể 500 người (260 đàn ông và 240 đàn bà) có 5 người (3 đàn ông và 2 đàn bà) cao
huyết áp, số còn lại có huyết áp bình thường.
Tỷ suất về tỷ lệ cao huyết áp giữa đàn ông và đàn bà là:
A. 3/2;
B. (3/260) / (2/240)  100;
C. (3/260) / (2/240)  100 n;
D. (3/260) / (2/240); @
E. (3/2)  100.
46. Hiện nay, dịch HIV /AIDS đang trong thời kỳ ổn định. Nếu như có một loại thuốc làm kéo dài
thêm thời gian sống sót (nhưng không khỏi bệnh hoàn toàn) đối với những người bị AIDS được
đưa vào sử dụng rộng rãi thì:
A. Làm giảm số hiện mắc AIDS;
B. Làm tăng số hiện mắc AIDS;@
C. Làm giảm số mới mắc HIV;
D. Làm tăng số mới mắc HIV;
E. Làm giảm số mới mắc AIDS.
47. Thành phố A có 100.000 dân; Trong năm 1995 đã ghi nhận được:
- 100 người chết do mọi nguyên nhân,
- 30 người bị lao (20 nam và 10 nữ),
- 6 người chết do lao (5 nam và 1 nữ).
Từ đó, có thể tính được tỷ lệ chết chung (thô) năm 1995 ở thành phố A là:
A. 30/ 100 000;
B. 100/ 100 000;@
C. 6/ 100 000;
D. 1/ 1 000;
E. Không tính được.

13
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

48. Thành phố A có 100.000 dân; Trong năm 1995 đã ghi nhận được:
- 100 người chết do mọi nguyên nhân.
- 30 người bị lao (20 nam và 10 nữ).
- 6 người chết do lao (5 nam và 1 nữ ).
Từ đó, có thể tính được tỷ lệ chết do bệnh lao 1995 ở thành phố A là:
A. 6/ 100 000;@
B. 3/100;
C. 6/ 30;
D. 2/ 1 000;
E. Không tính được.
49. Thành phố A có 100.000 dân; Trong năm 1995 đã ghi nhận được:
- 100 người chết do mọi nguyên nhân.
- 30 người bị lao ( 20 nam và 10 nữ).
- 6 người chết do lao ( 5 nam và 1 nữ ).
Từ đó, có thể tính được tỷ lệ tử vong của bệnh lao 1995 ở thành phố A là:
A. 6/30; @ B. 20/100;C. 2/100;
D. Bằng nhau giữa nam và nữ;
E. Không thể tính được.
50. Để có được số hiện mắc, tỷ lệ hiện mắc ta phải tiến hành:
A. Điều tra dọc;
B. Điều tra ngang;@
C. Điều tra nửa dọc;
D. Nghiên cứu bệnh chứng;
E. Nghiên cứu theo dõi.
51. Để có được số mới mắc, tỷ lệ mới mắc, phải tiến hành:
A. Điều tra dọc;@
B. Điều tra ngang;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên ;
E. Nghiên cứu thử nghiệm trên cộng đồng .
52. Tỷ lệ chết chung (thô ) là:
Số chết do mọi nguyên nhân trong năm
A.  100
Tổng số quần thể vào giữa năm
B. Số chết do mọi nguyên nhân trong năm  1000
Tổng số quần thể vào giữa năm
C. Số chết do mọi nguyên nhân trong năm  10 000
Tổng số quần thể vào giữa năm
D. Số chết do mọi nguyên nhân trong năm  100 000 @
Tổng số quần thể vào giữa năm
E. Số chết do mọi nguyên nhân trong năm  10n
Tổng số quần thể vào giữa năm
53. Tỷ lệ chết đặc hiệu theo tuổi được tính:
Số người trong một độ tuổi nhất định chết trong năm
A.  100
Tổng số người ở độ tuổi đó vào giữa năm
B. Số người trong một độ tuổi nhất định chết trong năm  1000
Tổng số người ở độ tuổi đó vào giữa năm
C. Số người trong một độ tuổi nhất định chết trong năm  10000
Tổng số người ở độ tuổi đó vào giữa năm
D. Số người trong một độ tuổi nhất định chết trong năm  100000 @
Tổng số người ở độ tuổi đó vào giữa năm
E. Số người trong một độ tuổi nhất định chết trong năm  1000000
Tổng số người ở độ tuổi đó vào giữa năm
54. Tỷ lệ chết do một nguyên nhân nhất định được tính:
Số chết do một nguyên nhân nhất định
A.  100
Tổng số quần thể vào giữa năm
B. Số chết do một nguyên nhân nhất định  1000

14
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

Tổng số quần thể vào giữa năm


C. Số chết do một nguyên nhân nhất định  10000
Tổng số quần thể vào giữa năm
D. Số chết do một nguyên nhân nhất định  100000 @
Tổng số quần thể vào giữa năm
E. Số chết do một nguyên nhân nhất định  1000000
Tổng số quần thể vào giữa năm
55. Tỷ lệ chết riêng phần được tính:
Số chết do một nguyên nhân nhất định
A.  100
Tổng số quần thể vào giữa năm
B. Số chết do một nguyên nhân nhất định  1000
Tổng số quần thể vào giữa năm
C. Số chết do một nguyên nhân nhất định  1000
Số chết do mọi nguyên nhân
D. Số chết do một nguyên nhân nhất định  100 @
Số chết do mọi nguyên nhân
E. Số chết do một nguyên nhân nhất định  10000
Số chết do mọi nguyên nhân
56. Tỷ lệ tử vong được tính:
Số chết do bị một bệnh nhất định
A.  100 @
Tổng số người bị bệnh đó
B. Số chết do bị một bệnh nhất định  1000
Tổng số người bị bệnh đó
C. Số chết do bị một bệnh nhất định  10n
Tổng số người bị bệnh đó
D. Số chết do bị một bệnh nhất định  100
Tổng số quần thể có nguy cơ bị bệnh đó
E. Số chết do bị một bệnh nhất định  1000
Tổng số quần thể có nguy cơ bị bệnh đó
57. Năm 1970, tỷ lệ chết thô của Guyana (một nước chậm phát triển ở Nam Mỹ) là 6,8/ 1 000, và của
Hoa Kỳ là 9,6/ 1 000. Người ta giải thích rằng, tỷ lệ đó của hoa Kỳ cao hơn Guyana vì:
A. Dân số Hoa Kỳ nhiều hơn dân số Guyana;
B. Quần thể người Hoa Kỳ già hơn quần thể người Guyana;@
C. Tỷ lệ phát triển dân số của Hoa kỳ thấp hơn Guyana;
D. Tỷ lệ chết do tai nạn giao thông ở Hoa Kỳ cao hơn Guyana;
E. Hoa kỳ có tỷ lệ chết cao do chiến tranh Việt Nam.
58. Gọi là dịch khi hiện tượng đó xảy ra:
A. Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian;
B. Bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian;@
C. Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian;
D. Không bị giới hạn bởi thời gian, không bị giới hạn bởi không gian;
E. Bị giới hạn bởi thời gian, và có thể bị, có thể không bị giới hạn bởi không gian.
59. Gọi là đại dịch khi hiện tượng đó xảy ra:
A. Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian;@
B. Bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian;
C. Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian;
D. Không bị giới hạn bởi thời gian, không bị giới hạn bởi không gian;
E. Bị giới hạn bởi thời gian, và có thể bị, có thể không bị giới hạn bởi không gian.
60. Gọi là dịch địa phương khi hiện tượng đó xảy ra:
A. Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian;
B. Bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian;
C. Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian;@
D. Không bị giới hạn bởi thời gian, không bị giới hạn bởi không gian;
E. Bị giới hạn bởi thời gian, và có thể bị, có thể không bị giới hạn bởi không gian.

15
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

61. Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian là:
A. Dịch;@
B. Đại dịch;
C. Dịch địa phương;
D. Dịch nhiễm trùng;
E. Dịch không nhiễm trùng.
62. Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không
gian là:
A. Dịch;
B. Đại dịch;@
C. Dịch địa phương;
D. Dịch nhiễm trùng;
E. Dịch không nhiễm trùng.
63. Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi không gian nhưng không bị giới hạn bởi thời gian
là:
A. Dịch;
B. Đại dịch;
C. Dịch địa phương;@
D. Dịch nhiễm trùng;
E. Dịch không nhiễm trùng.
64. Tỷ lệ hiện mắc là một phân số. Mẫu số của tỷ lệ hiện mắc là:
A. Tổng số quần thể;
B. Tổng số quần thể có nguy cơ; @
C. Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kỳ nghiên cứu;
D. Tổng số quần thể ở một độ tuổi nhất định;
E. Tổng số quần thể tại thời điểm nghiên cứu;
65. Tỷ lệ mới mắc là một phân số. Mẫu số của tỷ lệ mới mắc là:
A. Tổng số quần thể;
B. Tổng số quần thể có nguy cơ;
C. Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kỳ nghiên cứu; @
D. Tổng số quần thể ở một độ tuổi nhất định;
E. Tổng số quần thể tại thời điểm nghiên cứu;
66. Điền và chỗ trống từ thích hợp: “Gọi là dịch khi xuất hiện nhiều trường hợp bị bệnh có cùng tính
chất và nguyên nhân, trong một khoảng thời gian tương đối ngắn, .......... mắc bệnh cao hơn bình
thường ở địa phương đó”
A. Số;
B. Tần số;
C. Tỷ số;
D. Tỷ lệ; @
E. Tỷ suất.

67. Điền và chỗ trống từ thích hợp: “Đại dịch là hiện tượng xảy ra hàng loạt được giới hạn bởi thời
gian nhưng không được giới hạn bởi ..........”.
A. Số mới mắc;
B. Số hiện mắc;
C. Tỷ lệ mới mắc;
D. Tỷ lệ hiện mắc;
E. Không gian. @
68. Điền và chỗ trống từ thích hợp: “ Các bệnh thiếu dinh dưỡng, sốt rét, mắt hột là ........ở các nước
chậm phát triển.
A. Dịch;
B. Dịch bệnh nhiễm trùng;
C. Dịch bệnh không nhiễm trùng;
D. Dịch địa phương; @
E. Đại dịch.
69. 60/100 000 là tỷ lệ mới mắc ung thư trong một năm, thời gian trung bình của bệnh ung thư đó là 2
năm thì tỷ lệ hiện mắc điểm của bệnh ung thư đó là:
A. 30/100 000
B. 120/100 000 @

16
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

C. 12/100 000
D. 90/100 000
E.10/100 000
70. 100/100 000 là tỷ lệ hiện mắc mắc điểm của nhiễm HIV, thời gian phát triển trung bình của
nhiễm HIV là 10 năm thì tỷ lệ mới mắc năm của nhiễm HIV là:
A. 5/100 000
B. 10/100 000 @
C. 20/100 000
D. 25/100 000
E. 50/100 000
71. Một bệnh bắt buộc phải điều trị tại bệnh viện, hàng tháng có 100 trường hợp vào viện; số người
thường xuyên được điều trị là 20 thì thời gian trung bình của bệnh sẽ là:
A. 5 ngày;
B. 6 ngày; @
C. 7 ngày;
D. 8 ngày;
E. 10 ngày.
72. Mẫu số của tỷ lệ chết chung (thô) là:
A. Tổng số quần thể; @
B. Tổng số quần thể có nguy cơ;
C. Tổng sốngười bị bệnh;

D. Tổng số quần thể ở một độ tuổi nhất định;


E. Tổng số quần thể tại thời điểm nghiên cứu;
73. Mẫu số của tỷ lệ tử vong là:
A. Tổng số quần thể;
B. Tổng số quần thể có nguy cơ;
C. Tổng sốngười bị bệnh; @
D. Tổng số quần thể ở một độ tuổi nhất định;
E. Tổng số quần thể tại thời điểm nghiên cứu;
74. Vào năm 1989, Hy vọng sống lúc sinh của người Mỹ là 71,6; hy vọng sống ở tuổi 45 của người
Mỹ vào năm đó sẽ là:
A. 71,6 - 45,0 = 26,6
B. < 26,6
C. > 26,6 @
D.  26,6
E.  26,6
75. Vào năm 1989, Hy vọng sống lúc sinh của người Mỹ là 71,6; hy vọng sống ở tuổi 65 của người
Mỹ vào năm đó sẽ là:
A. 71,6 - 65,0 = 6,6
B. < 6,6
C. > 6,6 @
D.  6,6
E.  6,6
76. Vào năm 1989, Hy vọng sống lúc sinh của người Bulgarie là 68,3; hy vọng sống ở tuổi 65 của
người Bulgarie vào năm đó sẽ là:
A. 68,3 - 65,0 = 3,3
B. < 3,3
C. > 3,3 @
D.  3,3
E.  3,3
77. Vào năm 1989, Hy vọng sống lúc sinh của người Bulgarie là 68,3; hy vọng sống ở tuổi 45 của
người Bulgarie vào năm đó sẽ là:
A. 68,3 - 45,0 = 23,3
B. < 23,3
C. > 23,3@
D.  23,3
E.  23,3

17
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

78. Vào năm 1989, Hy vọng sống lúc sinh của người Nhật là 75,8; hy vọng sống ở tuổi 45 của người
Nhật vào năm đó sẽ là:
A. 75,8 - 45,0 = 30,8
B.  30,8
C.  30,8

D. < 30,8
E. > 30,8 @
79. Vào năm 1989, Hy vọng sống lúc sinh của người Nhật là 75,8; hy vọng sống ở tuổi 65 của người
Nhật vào năm đó sẽ là:
A. 75,8 - 65,0 = 10,8
B.  10,8
C.  10,8
D. < 15,8
E. > 10,8 @
80. Vào năm 1989, Hy vọng sống ở tuổi 45 của người Nhật là 32,9; hy vọng sống ở tuổi 65 của người
Nhật vào năm đó sẽ là:
A. 32,9 - 20 = 12,9
B.  12,9
C.  12,9
D. < 12,9;
E. > 12,9 @
81. Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian là:
A. Dịch; @
B. Đại dịch;
C. Dịch địa phương;
D. Dịch nhiễm trùng;
E. Dịch không nhiễm trùng.
82. Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không
gian là:
A. Dịch;
B. Đại dịch; @
C. Dịch địa phương;
D. Dịch nhiễm trùng;
E. Dịch không nhiễm trùng.
83. Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi không gian nhưng không bị giới hạn bởi thời gian
là:
A. Dịch;
B. Đại dịch;
C. Dịch địa phương; @
D. Dịch nhiễm trùng;
E. Dịch không nhiễm trùng.

18
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN BỆNH TRONG CỘNG ĐỒNG


Dùng một thử nghiệm định tính để phát hiện một bệnh trong quần thể, khi đối chiếu với kết qủa của test
tốt nhất hiện có sẽ cho kết quả như sau:
TEST ĐỐI CHIẾU
Có bệnh Không bệnh Tổng
(+) a b a+b
TEST NGHIÊN CỨU () c d c+d
Tổng a+c b+d a+b+c+d

1. Độ nhạy của test được tính:


A. Se = a / ( a + b )  100;
B. Se = a / ( a + b )  1 000;
C. Se = b / ( a + b )  100;
D. Se = a / ( a + b )  1 000;
E. Se = a / ( a + c )  100; @
2. Độ đặc hiệu của test được tính:
A. Sp = d / ( d + b )  100; @
B. Sp = d / ( d + b )  1 000 ;
C. Sp = b / ( d + b )  100;
D. Sp = b / ( d + b )  1 000 ;
E. Sp = d / ( d + c )  100 ;
3. Giá trị tiên đoán của kết qủa dương tính là:
A. Vp = a / ( a + b)  100; @
B. Vp = a / ( a + b)  1 000;
C. Vp = b / ( a + b)  100;
D. Vp = b / ( a + b)  1 000;
E. Vp = a / ( a + c)  100;
4. Giá tri tiên đoán của kết quả âm tính là:
A. Vn = c / ( c + a )  100;
B. Vn = d / ( d + c )  100; @
C. Vn = c / ( c + b )  100;
D. Vn = a / ( a + c )  100;
E. Vn = a / ( a + b )  100;
5. Giá trị toàn bộ của test được tính:
A. Vg = ( a + d) / (a + b + c + d )  100; @
B. Vg = ( a + c) / (a + b + c + d )  100;
C. Vg = ( a + b) / (a + b + c + d )  100;
D. Vg = ( b + d) / (a + b + c + d )  100;
E. Vg = ( c + d) / (a + b + c + d )  100;
6. Độ nhạy của một test là:
A. Khả năng nói lên sự không có bệnh của test đó;
B. Khả năng phát hiện bệnh của test đó;@
C. Xác suất bị bệnh của một người có kết quả test (+);
D. Xác suất không bị bệnh của một người có kết quả test (();
E. Xác suất không bị bệnh ở người có kết quả test (+).
7. Độ đặc hiệu của một test là:
A. Xác suất bị bệnh ở một người có kết quả test (+);
B. Xác suất không bị bệnh ở một người có kết quả test (();
C. Khả năng nói lên sự không có bệnh của test đó; @
D. Khả năng phát hiện bệnh của test đó;
E. Xác suất dương tính giả.
8. Giá trị tiên đoán của kết quả dương tính là:
A. Xác suất bị bệnh của một người có kết quả test (();
B. Xác suất bị bệnh của một người có kết quả test (+); @
C. Xác suất không bị bệnh của một người có kết quả test (();

19
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. Xác suất không bị bệnh của một người có kết quả test (+);
E. Khả năng phát hiện bệnh của test.
9. Giá trị tiên đoán của kết quả âm tính là:
A. Xác suất dương tính giả;
B. Xác suất âm tính giả;
C. Xác suất không bị bệnh ở người có kết quả test (+);
D. Xác suất không bị bệnh ở người có kết quả test ((); @
E. Khả năng nói lên sự không bị bệnh của test.
10. Người ta đo huyết áp tâm trương để phát hiện cao huyết áp, và có thể dùng các ngưỡng: a: 90mmHg, b:
95mmHg, c: 100mmHg. Khi huyết áp của người được đo  ngưỡng thì coi là cao huyết áp. Để tăng độ
nhạy của test thì phải dùng ngưỡng:
A. a; @
B. b;
C. c;
D. a hoặc b;
E. b hoặc c.
11. Để tăng độ đặc hiệu của test thì phải dùng ngưỡng:
A. a;
B. b;
C. c; @
D. a hoặc b;
E. b hoặc c
12. Định lượng Hémoglobiine trong máu để phát hiện bệnh thiếu máu, có thể dùng các ngưỡng: a: 12g%, b:
11g%, c: 10g%. Để tăng độ đặc hiệu của test thì phải dùng ngưỡng:
A. a;
B. b;
C. c;@
D. A hoặc B;
E. B hoặc C.
13. Để tăng độ nhạy của test thì phải dùng tới ngưỡng:
A. a; @
B. b;
C. c;
D. a hoặc b;
E. b hoặc c.
14. Test có độ nhạy cao nhưng kém đặc hiệu sẽ đem lại:
A. Nhiều kết quả (+) giả;@
B. Nhiều kết quả (() giả;
C. Ít kết quả (+) giả;
D. Ít kết quả (() giả;
E. Bỏ sót nhiều người bị bệnh.
15. Test có độ đặc hiệu cao nhưng kém nhạy sẽ đem lại:
A. Nhiều kết quả (+) giả;
B. Nhiều kết quả (() giả; @
C. Ít kết quả (+) giả;
D. Ít kết quả (() giả;
E. Bỏ sót ít người bị bệnh.
16. Để tiến hành phát hiện bệnh, người ta dùng tới test:
A. Có độ đặc hiệu cao;
B. Có độ đặc hiệu thấp;
C. Có độ nhạy cao;@
D. Có độ nhạy thấp;
E. Có giá trị tiên đoán (-) cao.
17. Để tiến hành chẩn đoán bệnh, người ta dùng test:
A. Có độ nhạy cao;
B. Có độ đặc hiệu cao; @
C. Có độ đặc hiệu thấp;
D. Có độ nhạy thấp;
E. Có giá trị tiên đoán kết quả (+) cao.

20
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

18. Các giá trị tiên đoán (các kết quả dương tính, âm tính) của một test phụ thuộc vào:
A. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể;
B. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và tỷ lệ hiện mắc bệnh trong quần thể;@
C. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và thời gian phát triển trung bình của bệnh;
D. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và sự lặp lại của test;
E. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và mật độ mới mắc.
19. Dùng một test có độ nhạy, độ đặc hiệu đều <100% để phát hiện một bệnh trong hai quần thể A và B. Biết
rằng tỷ lệ hiện mắc bệnh đó của quần thể A là: 10%; và của quần thể B là: 5%
Gọi: - VpA : Là giá trị tiên đoán của test (+) trong quần thể A;
- VpB : Là giá trị tiên đoán của test (+) trong quần thể B; thì:
A. VpA < VpB;
B. VpA > VpB;@
C. VpA = VpB;
D. VpA = 2 VpB;
E. VpA = 1/ 2 VpB.
20. Dùng một test có độ nhạy Se = 100% , độ đặc hiệu Sp = 100% để phát hiện bệnh trong cộng đồng thì sẽ:
A. Không có dương tính giả;
B. Không có âm tính giả;
C. Không có dương tính giả và không có âm tính giả;@
D. Tỷ lệ âm tính giả và dương tính giả tùy thuộc vào P;
E. Tỷ lệ âm tính giả và dương tính giả tùy thuộc vào I.
21. Dùng một test có Se = 100%, Sp = 100% để phát hiện bệnh trong cộng đồng thì:
A. Vp  Vn;
B. Vp, Vn < 100%;
C. Vp và Vn tùy thuộc vào P;
D. Vp và Vn tùy thuộc vào I;
E. Vp = Vn = 100%;@
22. Giá trị tiên đoán của một test phụ thuộc vào:
A. Se, Sp của test đó;
B. Se, Sp và tỷ lệ hiện mắc bệnh trong quần thể;@
C. Se, Sp và tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể;
D. Se và p;
E. Sp và I.
23. Khi độ nhạy của test gần 100% thì giá trị tiên đoán kết quả dương tính chỉ phụ thuộc vào:
A. Se, Sp của test đó;
B. Se, và tỷ lệ hiện mắc trong quần thể;
C. p và xác suất kết quả dương tính sai;@
D. Sp, và tỷ lệ mới mắc;
E. I và xác suất kết quả dương tính sai.
24. Dùng một test có độ nhạy Se = 100% để phát hiện bệnh trong cộng đồng thì sẽ:
A. Bỏ sót nhiều (người bị bệnh);
B. Bỏ sót ít;@
C. Không bỏ sót;
D. Sự bỏ sót còn tùy thuộc p;
E. Sự bỏ sót còn tùy thuộc I.
25. Dùng một test có Se = 100%, Sp = 90% để phát hiện một bệnh trong 2 quần thể 1 và 2, có tỷ lệ mắc bệnh
lần lượt là: p1 = 0,50; p2 = 0,30; Và đã tính được giá trị tiên đoán kết quả dương tính ở quần thể 1 là:
Vp1 = k.
Giá trị tiên đoán kết quả dương tính ở quần thể 2 sẽ là:
A. Vp2 = k;
B. Vp2 < k;@
C. Vp2 > k;
D. Vp2  k;
E. Vp2  k
26. Dùng một test có Se = 100%, Sp = 90% để phát hiện một bệnh trong 2 quần thể 1và 2, có tỷ lệ mắc bệnh
lần lượt là: p1 = 0,50; p2 = 0,70; Và đã tính được giá trị tiên đoán kết quả dương tính ở quần thể 1 là:
Vp1 = k.
Giá trị tiên đoán kết quả dương tính ở quần thể 2 sẽ là;
A. Vp2 = k;

21
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Vp2 < k;
C. Vp2 > k;@
D. Vp2  k;
E. Vp2  k.
27. Dựa vào đồ thị ở hình 2.1: tương quan giữa Vp, Sp khi Se của test cao để trả lời:
Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,10, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,10 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,40;
B. 0,53;@
C. 0,58;
D. 0,67;
E. 0,79;
28. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trongquần thể là 0,10, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,08 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,53;
B. 0,58;@
C. 0,67;
D. 0,79;
E. 0,91;
29. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,10, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,05 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,40;
B. 0,53;
C. 0,58;
D. 0,67;@
E. 0,79;
30. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,10, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,03 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,53;
B. 0,58;
C. 0,67;
D. 0,79.@
E. 0,91;
31. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,10, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,01 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,58;
B. 0,92;@
C. 0,67;
D. 0,95.
E. 0,09;
32. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,20, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,10 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,69;@
B. 0,75;
C. 0,81;
D. 0,89.
E. 0,97;
33. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,20, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,08 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,69;
B. 0,75;@
C. 0,81;
D. 0,89.
E. 0,97;
34. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,20, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,05 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,69;
B. 0,75;
C. 0,81;@

22
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. 0,89.
E. 0,97;
35. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,20, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,03 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,69;
B. 0,75;
C. 0,81;
D. 0,89;@
E. 0,97.
36. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,20, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,01 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,69;
B. 0,75;
C. 0,81;
D. 0,89;
E. 0,97.@
37. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,08, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,10 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,47;@
B. 0,53;
C. 0,64;
D. 0,75;
E. 0,90.
38. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,08, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,08 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,47;
B. 0,53;@
C. 0,64;
D. 0,75;
E. 0,90.
39. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,08, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,05 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,47;
B. 0,53;
C. 0,64;@
D. 0,75;
E. 0,90.
40. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,08, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,03 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,47;
B. 0,53;
C. 0,64;
D. 0,75;@
E. 0,90.
41. Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,08, xác suất của kết quả dương tính sai là:
1 - Sp = 0,01 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là:
A. 0,47;
B. 0,53;
C. 0,64;
D. 0,75;
E. 0,90.@
42. Tiến hành phát hiện sớm bệnh trong cộng đồng là thực hiện dự phòng :
A. Ban đầu
B. Cấp I;
C. Cấp II; @
D. Cấp III;
E. Ban đầu và cấp I.

Dùng một thử nghiệm định tính để phát hiện một bệnh trong quần thể, khi đối chiếu với kết quả của test

23
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

tốt nhất hiện có sẽ cho kết quả như sau:


TEST ĐỐI CHIẾU
Có bệnh Không bệnh Tổng
(+) a c a+c
TEST NGHIÊN CỨU () b d b+d
Tổng a+b c+d a+b+c+d
43. Độ nhạy của test được tính:
A. Se = a / ( a + b )  100; @
B. Se = a / ( a + b )  1 000;
C. Se = b / ( a + b )  100;
D. Se = a / ( a + b )  1 000;
E. Se = a / ( a + c )  100;
44. Độ đặc hiệu của test được tính:
A. Sp = d / ( d + b )  100 ;
B. Sp = d / ( d + b )  1 000 ;
C. Sp = b / ( d + b )  100
D. Sp = b / ( d + b )  1 000;
E. Sp = d / ( d + c )  100; @
45. Giá trị tiên đoán của kết qủa dương tính là:
A. Vp = a / ( a + b)  100;
B. Vp = a / ( a + b)  1 000;
C. Vp = b / ( a + b)  100;
D. Vp = b / ( a + b)  1 000;
E. Vp = a / ( a + c)  100; @
46. Giá tri tiên đoán của kết quả âm tính là:
A. Vn = d / ( d + a )  100;
B. Vn = d / ( d + b )  100; @
C. Vn = d / ( d + c )  100;
D. Vn = a / ( a + c )  100;
E. Vn = a / ( a + b )  100;
47. Dùng một test hoặc một kỹ thuật nào đó chia quần thể làm hai phần: nghi ngờ bị bệnh và không bị bệnh;
hoạt động đó là:
A. Chẩn đoán cộng đồng;
B. Phát hiện bệnh cho cộng đồng;@
C. Dự phòng cấp I;
D. Can thiệp cộng đồng;
E. Phòng bệnh cho cộng đồng.
48. Aïp dụng một test cho một người có một sự rối loạn nhất định; test đó thuộc:
A. Test phát hiện bệnh;
B. Test chẩn đoán bệnh; @
C. Test có độ nhậy cao;
D. Test có độ đặc hiệu cao;
E. Test có giá trị tiên đoán kết quả dương tính cao;
49. Aïp dụng một test cho một người có vẻ ngoài khoẻ mạnh; test đó thuộc:
A. Test phát hiện bệnh; @
B. Test chẩn đoán bệnh;
C. Test có độ nhậy cao;
D. Test có độ đặc hiệu cao;
E. Test có giá trị tiên đoán kết quả dương tính cao;
50. Một test được thực hiện trên từng cá thể; test đó thuộc:
A. Test phát hiện bệnh;
B. Test chẩn đoán bệnh;@
C. Test có độ nhậy cao;
D. Test có độ đặc hiệu cao;
E. Test có giá trị tiên đoán kết quả dương tính cao;
51. Một test được thực hiện trên từng nhóm người; test đó thuộc:
A. Test phát hiện bệnh; @

24
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Test chẩn đoán bệnh;


C. Test có độ nhậy cao;
D. Test có độ đặc hiệu cao;
E. Test có giá trị tiên đoán kết quả dương tính cao;
52. Một test có mức chính xác kém và ít tốn kém (rẻ hơn), test đó thuộc:
A. Test phát hiện bệnh; @
B. Test chẩn đoán bệnh;
C. Test có độ nhậy cao;
D. Test có độ đặc hiệu cao;
E. Test có giá trị tiên đoán kết quả dương tính cao;
53. Một test có độ chính xác cao và thường tốn kém hơn (đắt hơn), test đó thuộc:
A. Test phát hiện bệnh;
B. Test chẩn đoán bệnh; @
C. Test có độ nhậy cao;
D. Test có độ đặc hiệu cao;
E. Test có giá trị tiên đoán kết quả dương tính cao;
54. Kết quả của một tes là cơ sở của điều trị, test đó thuộc:
A. Test phát hiện bệnh;
B. Test chẩn đoán bệnh; @
C. Test có độ nhậy cao;
D. Test có độ đặc hiệu cao;
E. Test có giá trị tiên đoán kết quả dương tính cao;
55. Kết quả của một tes chưa phải là cơ sở cho điều trị, test đó thuộc:
A. Test phát hiện bệnh;
B. Test chẩn đoán bệnh; @
C. Test có độ nhậy cao;
D. Test có độ đặc hiệu cao;
E. Test có giá trị tiên đoán kết quả dương tính cao;
56. Đối với bệnh lao, xét nghiệm vi sinh vật trong đờm là test:
A. Phát hiện bệnh;
B. Chẩn đoán bệnh; @
C. Có độ nhậy thấp;
D. Có độ đặc hiệu thấp;
E. Có giá trị tiên đoán kết quả âm tính thấp.
57. Đối với bệnh lao, chụp hình phổi (X quang) là test:
A. Phát hiện bệnh; @
B. Chẩn đoán bệnh;
C. Có độ nhậy thấp;
D. Có độ đặc hiệu thấp;
E. Có giá trị tiên đoán kết quả âm tính thấp.
58. Đối với ung thư cổ tử cung, làm phiến đồ âm đạo là test:
A. Phát hiện bệnh; @
B. Chẩn đoán bệnh;
C. Có độ nhậy thấp;
D. Có độ đặc hiệu thấp;
E. Có giá trị tiên đoán kết quả âm tính thấp.
59. Đối với ung thư cổ tử cung, làm sinh thiết vùng tổn thương là test:
A. Phát hiện bệnh;
B. Chẩn đoán bệnh; @
C. Có độ nhậy thấp;
D. Có độ đặc hiệu thấp;
E. Có giá trị tiên đoán kết quả âm tính thấp.
60. Đối với ung thư đại tràng, làm sinh thiết vùng nghi ngờ là test:
A. Phát hiện bệnh;
B. Chẩn đoán bệnh; @
C. Có độ nhậy thấp;
D. Có độ đặc hiệu thấp;
E. Có giá trị tiên đoán kết quả âm tính thấp.
61. Đối với ung thư đại tràng, tìm máu trong phân là test:

25
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A. Phát hiện bệnh; @


B. Chẩn đoán bệnh;
C. Có độ nhậy thấp;
D. Có độ đặc hiệu thấp;
E. Có giá trị tiên đoán kết quả âm tính thấp.
62. Theo Galem và Gambino, phải ưu tiên sử dụng test có độ nhậy cao đối với:
A. Một bệnh nặng, không thể không biết;@
B. Một bệnh nặng nhưng khó điều trị hay nan y;
C. Khi cho họ hiết họ không có bệnh thì coa ý nghĩa quan trọng về tâm lý và sức khoẻ;
D. Kết quả dương tính sai gây thương tổn tâm lý/kinh tế cho người được khám nghiệm;
E. Kết quả dương tính sai và âm tính sai đếu gây thương tổn nặng nề;
63. Theo Galem và Gambino, phải ưu tiên sử dụng test có độ nhậy cao đối với:
A. B. Bệnh có thể điều trị được;@
B. Một bệnh nặng nhưng khó điều trị hay nan y;
C. Khi cho họ hiết họ không có bệnh thì coa ý nghĩa quan trọng về tâm lý và sức khoẻ;
D. Kết quả dương tính sai gây thương tổn tâm lý/kinh tế cho người được khám nghiệm;
E. Kết quả dương tính sai và âm tính sai đếu gây thương tổn nặng nề;
64. Theo Galem và Gambino, phải ưu tiên sử dụng test có độ nhậy cao đối với:
A. Khi kết quả dương tính sai không gây thương tổn về tâm lý hoặc kinh tế cho người được khám
nghiệm;@
B. Một bệnh nặng nhưng khó điều trị hay nan y;
C. Khi cho họ hiết họ không có bệnh thì coa ý nghĩa quan trọng về tâm lý và sức khoẻ;
D. Kết quả dương tính sai gây thương tổn tâm lý/kinh tế cho người được khám nghiệm;
E. Kết quả dương tính sai và âm tính sai đếu gây thương tổn nặng nề;
65. Theo Galem và Gambino, phải ưu tiên sử dụng test có độ đặc hiệu cao đối với:
A. Một bệnh nặng, không thể không biết;
B. Bệnh có thể điều trị được;
C. Khi kết quả dương tính sai không gây thương tổn về tâm lý hoặc kinh tế cho người được khám nghiệm;
D. Kết quả dương tính sai và âm tính sai đếu gây thương tổn nặng nề;
E. Một bệnh nặng nhưng khó điều trị hay nan y; @
66. Theo Galem và Gambino, phải ưu tiên sử dụng test có độ đặc hiệu cao đối với:
A. Khi cho họ hiết họ không có bệnh thì có ý nghĩa quan trọng về tâm lý/sức khoẻ; @
B. Một bệnh nặng, không thể không biết;
C. Bệnh có thể điều trị được;
D. Khi kết quả dương tính sai không gây thương tổn về tâm lý hoặc kinh tế cho người được khám nghiệm;
E. Kết quả dương tính sai và âm tính sai đếu gây thương tổn nặng nề;
67. Theo Galem và Gambino, phải ưu tiên sử dụng test có độ đặc hiệu cao đối với:
A. Một bệnh nặng, không thể không biết;
B. Bệnh có thể điều trị được;
C.Kết quả dương tính sai gây thương tổn tâm lý/kinh tế cho người được khám nghiệm; @
D. Khi kết quả dương tính sai không gây thương tổn về tâm lý hoặc kinh tế cho người được khám nghiệm;
E. Kết quả dương tính sai và âm tính sai đếu gây thương tổn nặng nề;
68. Theo Galem và Gambino, phải ưu tiên sử dụng test giá trị tổng quát cao đối với:
A. Một bệnh nặng, không thể không biết;
B. Bệnh có thể điều trị được;
C.Kết quả dương tính sai gây thương tổn tâm lý/kinh tế cho người được khám nghiệm;
D. Khi kết quả dương tính sai không gây thương tổn về tâm lý hoặc kinh tế cho người được khám nghiệm;
E. Kết quả dương tính sai và âm tính sai đếu gây thương tổn nặng nề; @
69. Khi lựa chọn chương trình phát hiện bệnh thì một trong những tiêu chuẩn cần phải dựa vào là:
A. Bệnh; @
B. Mẫu;
C. Xã hội;
D. Môi trường;
D. Dịch vụ y tế;
70. Khi lựa chọn chương trình phát hiện bệnh thì một trong những tiêu chuẩn cần phải dựa vào là:
A. Test; @
B. Mẫu;
C. Xã hội;
D. Môi trường;

26
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. Dịch vụ y tế;
71. Khi lựa chọn chương trình phát hiện bệnh thì một trong những tiêu chuẩn cần phải dựa vào là:
A. Quần thể đích; @
B. Mẫu;
C. Xã hội;
D. Môi trường;
E. Dịch vụ y tế;
72. Để phát hiện và chẩn đoán bệnh lao người ta phải sử dụng 2 test:
- a: chụp hình phổi, tiến hành trước;
- b: xét nghiệm vi sinh vật trong đờm, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test a cao hơn độ nhậy của test b; @
B. Độ đặc hiệu của test a cao hơn độ đặc hiệu của test b;
C. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
D. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
E. Độ đặc hiệu của 2 test a và b tương đương nhau;
73. Để phát hiện và chẩn đoán bệnh lao người ta phải sử dụng 2 test:
- a: chụp hình phổi, tiến hành trước;
- b: xét nghiệm vi sinh vật trong đờm, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
B. Độ đặc hiệu của test b cao hơn độ đặc hiệu của test a; @
C. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
D. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
E. Độ đặc hiệu của 2 test a và b tương đương nhau;
74. Để phát hiện và chẩn đoán bệnh ung thư cổ tử cung người ta phải sử dụng 2 test:
- a: làm phiến đồ âm đạo, tiến hành trước;
- b: sinh thiết vùng tổn thương, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test a cao hơn độ nhậy của test b; @
B. Độ đặc hiệu của test a cao hơn độ đặc hiệu của test b;
C. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
D. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
E. Độ đặc hiệu của 2 test a và b tương đương nhau;
75. Để phát hiện và chẩn đoán bệnh ung thư cổ tử cung người ta phải sử dụng 2 test:
- a: làm phiến đồ âm đạo, tiến hành trước;
- b:sinh thiết vùng tổn thương, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
B. Độ đặc hiệu của test b cao hơn độ đặc hiệu của test a; @
C. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
D. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
E. Độ đặc hiệu của 2 test a và b tương đương nhau;
76. Để phát hiện và chẩn đoán bệnh ung thư cổ tử cung người ta phải sử dụng 2 test:
- a: làm phiến đồ âm đạo, tiến hành trước;
- b: sinh thiết vùng tổn thương, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test a thấp hơn độ nhậy của test a;
B. Độ đặc hiệu của test a thấp hơn độ đặc hiệu của test b; @
C. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
D. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
E. Độ đặc hiệu của 2 test a và b tương đương nhau;

77. Để phát hiện và chẩn đoán bệnh ung thư đại tràng người ta phải sử dụng 2 test:
- a: tìm máu trong phân, tiến hành trước;
- b: sinh thiết vùng nghi ngờ, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test a cao hơn độ nhậy của test b; @
B. Độ đặc hiệu của test a cao hơn độ đặc hiệu của test b;

27
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

C. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;


D. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
E. Độ đặc hiệu của 2 test a và b tương đương nhau;
78. Để phát hiện và chẩn đoán bệnh ung thư đại tràng người ta phải sử dụng 2 test:
- a: tìm máu trong phân, tiến hành trước;
- b: sinh thiết vùng nghi ngờ, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
B. Độ đặc hiệu của test b cao hơn độ đặc hiệu của test a; @
C. Độ nhậy của test b cao hơn độ nhậy của test a;
D. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
E. Độ đặc hiệu của 2 test a và b tương đương nhau;
79. Để phát hiện và chẩn đoán bệnh ung thư đại tràng người ta phải sử dụng 2 test:
- a: tìm máu trong phân, tiến hành trước;
- b: sinh thiết vùng nghi ngờ, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test b thấp hơn độ nhậy của test a; @
B. Độ đặc hiệu của test b thấp hơn độ đặc hiệu của test a;
C. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
D. Độ đặc hiệu của 2 test a và b tương đương nhau;
E. Không cần biết độ nhậy của mỗi test;
80. Để phát hiện và chẩn đoán bệnh ung thư đại tràng người ta phải sử dụng 2 test:
- a: tìm máu trong phân, tiến hành trước;
- b: sinh thiết vùng nghi ngờ, thực hiện sau;
Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test a thấp hơn độ nhậy của test b;
B. Độ đặc hiệu của test a thấp hơn độ đặc hiệu của test b; @
C. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau;
D. Độ đặc hiệu của 2 test a và b tương đương nhau;
E. Không cần biết độ nhậy của mỗi test;

28
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ
1. Mục tiêu quan trọng của DTH mô tả là:
A. Thiết kế nghiên cứu;
B. Điều tra trên mẫu;
C. Hình thành giả thuyết DTH;@
D. Kiểm định giả thuyết DTH;
E. Phát hiện bệnh trong cộng đồng.
2. Để có thể hình thành giả thuyết Dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải tiến hành nghiên cứu:
A. Mô tả; @
B. Phân tích;
C. Thực nghiệm;
D. Tương lai;
E. Hồi cứu;
3. Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mô tả là:
A. Xác định quần thể nghiên cứu, @
B. Chọn mẫu;
C. Tính cỡ mẫu;
D. Đo lường biến số;
E. Trung hoà yếu tố nhiễu;
4. Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mô tả là:
A. Định nghĩa bệnh nghiên cứu, @
B. Chọn mẫu;
C. Tính cỡ mẫu;
D. Đo lường biến số;
E. Trung hoà yếu tố nhiễu;
5. Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mô tả là:
A. Mô tả yếu tố nguy cơ.@
B. Chọn mẫu;
C. Tính cỡ mẫu;
D. Đo lường biến số;
E. Trung hoà yếu tố nhiễu;
6. Một trong những đặc trưng cần mô tả đầy đủ /Dịch tễ học mô tả là:
A. Con người;@
B. Dân tộc
C. Môi trường;
D. Vật chất;
E. Tác nhân gây bệnh
7. Một trong những đặc trưng cần mô tả đầy đủ /Dịch tễ học mô tả là:
A. Không gian: @
B. Dân tộc
C. Môi trường;
D. Vật chất;
E. Tác nhân gây bệnh
8. Một trong những đặc trưng cần mô tả đầy đủ /Dịch tễ học mô tả là:
A. Thời gian;@
B. Dân tộc
C. Môi trường;
D. Vật chất;
E. Tác nhân gây bệnh
9. Phương pháp mô tả hiện tượng sức khởe và các yếu tố nguy cơ là mô tả đầy đủ các đặc trưng về:
A. Con người, số hiện mắc, tỷ lệ hiện mắc;
B. Không gian, số mới mắc, tỷ lệ mới mắc;
C. Thời gian, dịch theo mùa;
D. Con người, không gian, thời gian;@

29
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. Không gian, thời gian, dịch.


10. Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mô tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Tuổi đời;@
C. Tình trạng hôn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;
E. Cấu trúc cơ thể;
11. Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mô tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Giới tính;@
C. Tình trạng hôn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;
E. Cấu trúc cơ thể;
12. Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mô tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Chủng tộc;@
C. Tình trạng hôn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;
E. Cấu trúc cơ thể;
13. Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mô tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Dân tộc;@.
C. Tình trạng hôn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;
E. Cấu trúc cơ thể;
14. Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mô tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Nơi sinh;@
C. Tình trạng hôn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;
E. Cấu trúc cơ thể;
15. Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mô tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Tôn giáo;@
C. Tình trạng hôn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;
E. Cấu trúc cơ thể;
16. Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mô tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Mức kinh tế xã hội;@
C. Tình trạng hôn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;
E. Cấu trúc cơ thể;
17. Một trong các đặc trưng về Gia đình cần mô tả là:
A. Tình trạng hôn nhân;@
B. Mức kinh tế xã hội;
C. Tôn giáo;
D. Dân tộc;
E. Giới tính;
18. Một trong các đặc trưng về Gia đình cần mô tả là:
A. Mức kinh tế xã hội;
B. Số người trong gia đình;@
C. Tôn giáo;
D. Dân tộc;
E. Giới tính;
19. Một trong các đặc trưng về Gia đình cần mô tả là:
A. Mức kinh tế xã hội;
B. Tôn giáo;
C. Thứ hạng sinh trong gia đình;@

30
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. Dân tộc;
E. Giới tính;
20. Một trong các đặc trưng về Gia đình cần mô tả là:
A. Mức kinh tế xã hội;
B. Tôn giáo;
C. Dân tộc;
D. Tuổi của cha mẹ;@
E. Giới tính;
21. Một trong các đặc trưng về Gia đình cần mô tả là:
A. Mức kinh tế xã hội;
B. Tôn giáo;
C. Dân tộc;
D. Giới tính;
E. Các điều kiện khi còn là bào thai.@
22. Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là:
A. Cấu trúc cơ thể;@
B. Tuổi đời;
C. Tuổi của cha mẹ;
D. Các điều kiện khi còn là bào thai;
E. Tình trạng hôn nhân.

23. Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là:
A. Tuổi đời;
B. Sức chịu đựng của cá thể;@
C. Tuổi của cha mẹ;
D. Các điều kiện khi còn là bào thai;
E. Tình trạng hôn nhân.
24. Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là:
A. Tuổi đời;
B. Tuổi của cha mẹ;
C. Tình trạng dinh dưỡng;@
D. Các điều kiện khi còn là bào thai;
E. Tình trạng hôn nhân.
25. Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là:
A. Tuổi đời;
B. Tuổi của cha mẹ;
C. Các điều kiện khi còn là bào thai;
D. Các bệnh tương hỗ;@
E. Tình trạng hôn nhân.
26. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Sự xuất hiện hoặc biến mất của các yếu tố căn nguyên của bệnh;@
B. Mật độ dân cư và nhà ở;
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
D. Xử lý các chất thải bỏ;
E. Các chất độc và dị nguyên.
27. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Có phương pháp chẩn đoán chính xác hơn;@
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
D. Xử lý các chất thải bỏ;
E. Các chất độc và dị nguyên.
28. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
C. Số người được chẩn đoán tăng lên vì chăm sóc sức khoẻ tốt hơn;@
D. Xử lý các chất thải bỏ;
E. Các chất độc và dị nguyên.
29. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;

31
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
C. Xử lý các chất thải bỏ;
D. Sự cải thiện các điều kiện y tế vệ sinh;@
E. Các chất độc và dị nguyên.
30. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);E. Ung thư thực quản;
C. Xử lý các chất thải bỏ;
D. Các chất độc và dị nguyên;
E. Cải thiện điều kiện sống nói chung nhất là dinh dưỡng và nhà ở.@
31. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Thanh toán một số bệnh truyền nhiễm chủ yếu;@
B. Mật độ dân cư và nhà ở;
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
D. Xử lý các chất thải bỏ;
E. Các chất độc và dị nguyên.
32. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Cải thiện chăm sóc sản khoa;@
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy, ...);
D. Xử lý các chất thải bỏ;
E. Các chất độc và dị nguyên.
33. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
C. Sự gia tăng số người ở tuổi có nguy cơ mắc bệnh cao;@
D. Xử lý các chất thải bỏ;
E. Các chất độc và dị nguyên.
34. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
C. Xử lý các chất thải bỏ;
D. Sự ô nhiễm và xuống cấp của môi trường sống;@
E. Các chất độc và dị nguyên.
35. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy, ...);
C. Xử lý các chất thải bỏ;
D. Các chất độc và dị nguyên;
E. Có hoặc không điều chỉnh được trước những điều kiện sống thay đổi ngày càng nhanh.@
36. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Sự phân bố thực phẩm;@
B. Dân tộc;
C. Tôn giáo;
D. Nhóm máu;
E. Di tryuền;
37. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Thiết bị y tế;@
C. Tôn giáo;
D. Nhóm máu;
E. Di tryuền;
38. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Tôn giáo;
C. Mật độ dân cư và nhà ở;@
D. Nhóm máu;
E. Di tryuền;
39. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:

32
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A. Dân tộc;
B. Tôn giáo;
C. Nhóm máu;
D. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);@
E. Di tryuền;
40. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Tôn giáo;
C. Nhóm máu;
D. Di truyền;
E. Nhiễm bẩn môi trường;@
41. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Xử lý các chất thải bỏ;@
B. Dân tộc;
C. Tôn giáo;
D. Nhóm máu;
E. Di truyền;
42. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Các chất độc và dị nguyên;@
C. Tôn giáo;
D. Nhóm máu;
E. Di truyền;
43. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Tôn giáo;
C. Cấu trúc dân cư, tốc độ thay đổi của cấu trúc xã hội;@
D. Nhóm máu;
E. Di truyền;
44. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Tôn giáo;
C. Nhóm máu;
D. Vấn đề di cư và nhập cư;@
E. Di truyền;
45. Một trong các nghiên cứu mô tả là:
A. Nghiên cứu trường hợp;@
B. Nghiên cứu bệnh chứng;
C. Nghiên cứu theo dõi;
D. Nghiên cứu thuần tập;
E. Nghiên cứu quan sát.
46. Một trong các nghiên cứu mô tả là:
A. Nghiên cứu bệnh chứng;
B. Nghiên cứu chùm bệnh; @
C. Nghiên cứu theo dõi;
D. Nghiên cứu thuần tập;
E. Nghiên cứu quan sát.
47. Một trong các nghiên cứu mô tả là:
A. Nghiên cứu bệnh chứng;
B. Nghiên cứu theo dõi;
C. Nghiên cứu tương quan; @
D. Nghiên cứu thuần tập;
E. Nghiên cứu quan sát.
48. Một trong các nghiên cứu mô tả là:
A. Nghiên cứu bệnh chứng;
B. Nghiên cứu theo dõi;
C. Nghiên cứu thuần tập;
D. Nghiên cứu ngang; @
E. Nghiên cứu quan sát.

33
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

49. Tình trạng hôn nhân có tỷ lệ chết chung cao nhất là:
A. Ở vậy;
B. Góa bụa;
C. Ly dị;@
D. Có vợ có chồng;
E. Đa thê, đa phu.
50. Tình trạng hôn nhân có tỷ lệ chết chung thấp nhất là:
A. Ở vậy;
B. Góa bụa;
C. Ly dị;
D. Có vợ có chồng; @
E. Đa thê, đa phu.
51. Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chu kỳ của một
số bệnh nhiễm trùng truyền nhiễm là:
A. Nồng độ các chất gây ô nhiễm không khí thay đổi có tính chu kỳ;
B. Miễn dịch thụ động của cá nhân và của quần thể;@
C. Miễn dịch chủ động của cá nhân và của quần thể;
D. Sức đề kháng không đặc hiệu của cá thể thay đổi;
E. Cấu trúc tuổi khác nhau giữa các quần thể.
52. Ở Nhật, tỷ lệ mắc bệnh mạch vành thấp nhưng tỷ lệ Cao huyết áp và rối loạn mạch não cao hơn so với
các nước công nghiệp khác; Ở Nhật, Đức, Aixlen đều có tỷ lệ ung thư dạ dày rất cao. Giải thích hợp lý
hơn cả là:
A. Sự xuất hiện và biến mất của các yếu tố căn nguyên;
B. Cấu trúc tuổi của các quần thể khác nhau;
C. Khác nhau về chất đất, thói quen về ăn uống;@
D. Mức độ ô nhiễm không khí khác nhau;
E. Chẩn đoán bằng các phương pháp khác nhau.
53. Giả thuyết dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải có đầy đủ các thành phần như sau:
A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả;
B. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả;
C. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, quần thể;
D. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả, quần thể; @
E. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả, cộng đồng.
54. Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả là:
A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên;@
B. Cộng đồng;
C. Thời gian;
D. Không gian;
E. Giới tính.
55. Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả là:
A. Cộng đồng;
B. Hậu quả; @
C. Thời gian;
D. Không gian;
E. Giới tính.
56. Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả là:
A. Cộng đồng;
B. Thời gian;
C. Mối quan hệ nhân quả;@
D. Không gian;
E. Giới tính.
57. Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả là:
A. Cộng đồng;
B. Thời gian;
C. Không gian;
D. Quần thể; @
E. Giới tính.
58. Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan đến:
A. Di truyền;@

34
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Tuổi;
C. Mức kinh tế xã hội;
D. Chủng tộc;
E. Môi trường.

59. Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan đến:
A. Tuổi;
B. Tính chất sinh học của giới tính;@
C. Mức kinh tế xã hội;
D. Chủng tộc;
E. Môi trường.
60. Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan đến:
A. Tuổi;
B. Mức kinh tế xã hội;
C. Hoạt động nghề nghiệp;@
D. Chủng tộc;
E. Môi trường.
61. Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan đến:
A. Tuổi;
B. Mức kinh tế xã hội;
C. Chủng tộc;
D. Môi trường;
E. Cấu trúc hình thái, sinh lý và sự điều chỉnh của cơ thể khác nhau trước các tác động của các yếu tố
bên ngòai;@
62. Nghiên cứu trường hợp thuộc về:
A. Nghiên cứu mô tả;@
B. Nghiên cứu phân tích;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;
E. Nghiên cứu sinh thái.
63. Nghiên cứu chùm bệnh thuộc về:
A. Nghiên cứu mô tả;@
B. Nghiên cứu phân tích;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;
E. Nghiên cứu sinh thái.

64. Nghiên cứu tương quan thuộc về:


A. Nghiên cứu mô tả;@
B. Nghiên cứu phân tích;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;
E. Nghiên cứu sinh thái.
65. Nghiên cứu ngang thuộc loại:
A. Nghiên cứu mô tả;@
B. Nghiên cứu phân tích;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;
E. Nghiên cứu sinh thái.
66. NămĠ, ở Mỹ, có một báo cáo về một phụ nữ tiền mãn kinh, 40 tuổi, khỏe mạnh, đã dùng viên tránh
thai để điều trị viêm nội mạc tử cung và nay vào viện vì nhồi máu phổi. Vì nhồi máu phổi rất ít gặp ở
lứa tuổi này, đây là một trường hợp bất thường, và sau nhiều tìm tòi, những người thầy thuốc đã nghĩ
đến, có thể viên tránh thai liên quan đến nhồi máu phổi.
Đây là một nghiên cứu:
A. Trường hợp; @
B. Theo dõi;
C. Hành vi;

35
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. Tương quan;
E. Sinh thái.
67. Bệnh AIDS được mô tả ban đầu bằng bệnh Pneumocysits carinii trong số 5 nam thanh niên khỏe mạnh,
xảy ra vào cuối năm 1980 đầu 1981 ở 3 bệnh viện ở Los Angeles, có cùng một tiền sử giống nhau về
đồng tính luyến ái...
Đây là một nghiên cứu:
A. Chùm bệnh; @
B. Trường hợp;
C. Hành vi;
D. Tương quan;
E. Sinh thái.
68. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư phổi thuộc loại:
A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống; @
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc đầu của cuộc đời;
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn;
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;
E. Một số ung thư không thấy liên quan tới tuổi;
69. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư thực quản thuộc loại:
A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống; @
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc đầu của cuộc đời;
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn;
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn dịch;
70. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư cổ tử cung thuộc loại:
A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống;
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời; @
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn;
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn dịch;
71. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư vú thuộc loại:
A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống;
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời;
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn; @
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn dịch;
72. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư gan tiên phát thuộc loại:
A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống;
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời;
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn;
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ; @
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn dịch;
73. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một số Leucémie thuộc loại:
A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống;
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời;
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn;
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn dịch; @
74. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì các Leucémie Lymphoiedes thuộc loại:
A. Một số ung thư không thấy liên quan tới tuổi; @
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời;
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn;
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn dịch; @
75. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh do một yếu tố căn
nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là:
A. Ung thư phổi; @
B. Một số Leucémie;
C. Ung thư cổ tử cung;
D. Ung thư vú;

36
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. Ung thư gan tiên phát;


76. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có các yếu tố căn nguyên tác động
ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời là:
A. Ung thư phổi;
B. Một số Leucémie;
C. Ung thư cổ tử cung; @
D. Ung thư vú;
E. Ung thư gan tiên phát
77. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh do một yếu tố căn
nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là:
A. Một số Leucémie;
B. Ung thư cổ tử cung;
C. Ung thư vú;
D. Ung thư gan tiên phát;
E. Ung thư thực quản; @
78. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt
đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn là:
A. Một số Leucémie;
B. Ung thư cổ tử cung;
C. Ung thư vú; @
D. Ung thư gan tiên phát;
E. Ung thư thực quản;
79. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh do một yếu tố căn
nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là:
A. Một số Leucémie;
B. Ung thư cổ tử cung;
C. Ung thư vú;
D. Ung thư gan tiên phát;
E. Ung thư thực quản; @
80. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh do tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ là :
A. Một số Leucémie;
B. Ung thư cổ tử cung;
C. Ung thư vú;
D. Ung thư gan tiên phát; @
E. Ung thư thực quản;
81. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir một trong các bệnh không thấy liên quan tới
tuổi là:
A. Leucémie Lymphoides;
B. Ung thư cổ tử cung;
C. Ung thư vú;
D. Ung thư gan tiên phát; @
E. Ung thư thực quản;

37
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

SAI SỐ VÀ YẾU TỐ NHIỄU


TRONG NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC

1. Trong quá trình nghiên cứu có thể có những đối tượng tình nguyện vào mẫu dẫn tới sai lệch kết quả
nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số:
A. Do chọn mẫu; @
B. Do đo lường biến số;
C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu;
D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra;
E. Do ghi chép;
2. Trong quá trình nghiên cứu có thể không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên dẫn tới
sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số:
A. Do chọn mẫu; @
B. Do đo lường biến số;
C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu;
D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra;
E. Do ghi chép;
3. Ở những lần đo (biến số) khác nhau của cùng một điều tra viên trên cùng một nhóm đối tượng nhưng
không đưa lại một kết quả như nhau dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số:
A. Do chọn mẫu;
B. Do đo lường biến số; @
C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu;
D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra;
E. Do ghi chép;
4. Ở những lần đo (biến số) của các điều tra viên khác nhau trên cùng một nhóm đối tượng nhưng không
đưa lại một kết quả như nhau dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số:
A. Do chọn mẫu;
B. Do đo lường biến số; @
C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu;
D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra;
E. Do ghi chép;
5. Ở những lần đo (biến số) bằng các phương tiện khác nhau trên cùng một nhóm đối tượng nhưng không
đưa lại một kết quả như nhau dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số:
A. Do chọn mẫu;
B. Do đo lường biến số; @
C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu;
D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra;
E. Do ghi chép;
6. Sai số do chọn mẫu là:
A. Sai số từ cùng một điều tra viên;
B. Sai số giữa các điều tra viên;
C. Khi không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên;@
D. Khi quần thể có kích thước quá lớn ;
E. Khi tỷ lệ của biến số cần khảo sát quá lớn trong quần thể;
7. Sai số do đo lường các biến số là:
A. Do không tuân thủ qui trình chọn mẫu ngẫu nhiên;
B. Sai số nhớ lại;
C. Khi đo lường các biến số thiếu chính xác; @
D. Sai số do xếp lẫn;
E. Sai số do lời khai của đối tượng nghiên cứu.
8. Kiểm soát sai số bằng phương pháp thực nghiệm nhằm loại trừ:
A. Sai số nhớ lại;
B. Sai số khi chọn mẫu;
C. Sai số do đo lường các biến số; @
D. Yếu tố nhiễu;
E. Sai số khi mẫu không đại diện cho quần thể.
9. Kiểm soát bằng phương pháp thống kê nhằm loại trừ:

38
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A. Sai số nhớ lại;


B. Sai số do chọn mẫu; @
C. Sai số do đo lường các biến số ;
D. Yếu tố nhiễu;
E. Sai số từ cùng một điều tra viên.
10. Để loại trừ sai số do chọn mẫu phải dùng phương pháp kiểm soát bằng:
A. Thống kê; @
B. Thực nghiệm;
C. Chuẩn hóa trực tiếp;
D. Chuẩn hóa gián tiếp;
E. Trung hòa;
11. Để loại trừ sai số do đo lường các biến số phải dùng phương pháp kiểm soát bằng:
A. Thống kê;
B. Thực nghiệm; @
C. Chuẩn hóa trực tiếp;
D. Chuẩn hóa gián tiếp;
E. Trung hòa;
12. Để loại trừ sai số do ghi chép phải dùng phương pháp kiểm soát bằng:
A. Thống kê;
B. Thực nghiệm; @
C. Chuẩn hóa trực tiếp;
D. Chuẩn hóa gián tiếp;
E. Trung hòa;
13. Để loại trừ sai số do lời khai của đối tượng nghiên cứu phải dùng phương pháp kiểm soát bằng:
A. Thống kê;
B. Thực nghiệm; @
C. Chuẩn hóa trực tiếp;
D. Chuẩn hóa gián tiếp;

39
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA TRÊN MẪU


1. Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là:
A. Mẫu ngẫu nhiên đơn; @
B. Mẫu chùm một giai đoạn;
C. Mẫu chùm hai giai đoạn;
D. Mẫu nhiều giai đoạn;
E. Mẫu tầng không tỷ lệ.
2. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là:
A. Mẫu ngẫu nhiên đơn; @
B. Mẫu ngẫu nhiên;
C. Mẫu cố định;
D. Mẫu thích hợp;
E. Mẫu khách quan;
3. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là:
A. Mẫu ngẫu nhiên;
B. Mẫu hệ thống; @
C. Mẫu cố định;
D. Mẫu thích hợp;
E. Mẫu khách quan;
4. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là:
A. Mẫu ngẫu nhiên;
B. Mẫu cố định;
C. Mẫu chùm; @
D. Mẫu thích hợp;
E. Mẫu khách quan;
5. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là:
A. Mẫu ngẫu nhiên;
B. Mẫu cố định;
C. Mẫu thích hợp;
D. Mẫu tầng; @
E. Mẫu khách quan;
6. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là:
A. Mẫu ngẫu nhiên;
B. Mẫu cố định;
C. Mẫu thích hợp;
D. Mẫu khách quan;
E. Mẫu nhiều giai đoạn; @
7. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là:
A. Mẫu Xác suất tỷ lệ với kích thước; @
B. Mẫu ngẫu nhiên;
C. Mẫu cố định;
D. Mẫu thích hợp;
E. Mẫu khách quan;
8. Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; @
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
E. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;
9. Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; @
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
E. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;
10. Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;

40
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; @


D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
E. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;
11. Khung mẫu cần thiết của mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; @
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
E. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;
12. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; @
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
E. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;
13. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu hệ thống là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; @
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
E. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;
14. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu chùm là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; @
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
E. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;
15. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;
B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; @
D. Tổng số các cụm của quần thể đích;
E. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;
16. Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng bằng, Trung du, Miền
núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường.
Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là:
A. Mẫu chùm (một giai đoạn);
B. Mẫu nhiều giai đoạn;
C. Mẫu tầng tỷ lệ; @
D. Mẫu tầng không tỷ lệ ;
E. Mẫu chùm hơn một giai đoạn.
17. OMS đã sử dụng mẫu PPS để đánh giá tỷ lệ tiêm chủng trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở Việt
Nam vì:
A. Loại mẫu này là đại diện tốt nhất cho quần thể;
B. Loại mẫu này rẻ tiền nhất;
C. Loại mẫu này tốn ít thời gian nhất;
D. Loại mẫu này dễ áp dụng nhất;
E. Loại mẫu này là hiệu quả nhất, khi xét về độ chính xác / giá thành.@
18. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:
A. Bảng số ngẫu nhiên; @
B. Bảng chữ cái ABC...;
C. Bảng các giá trị (2;
D. Bảng các giá trị t;
E. Bảng tần số dồn;
19. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:
A. Bảng chữ cái ABC...;
B. Chương trình Epi Info/máy vi tính; @
C. Bảng chữ cái ABC...;
D. Bảng các giá trị t;

41
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. Bảng tần số dồn;


20. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:
A. Bảng tần số dồn;
B. Máy tính tay loại có chữ Random trên phím; @
C. Bảng chữ cái ABC...;
D. Bảng các giá trị t;
E. Bảng tần số dồn;
21. Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:
A. Rẻ tiền;
B. Dễ thực hiện;
C. Giảm được sai số mẫu; @
D. Giảm được sai số đo lường;
E. Giảm được sai số nhớ lại.
22. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích thước
n = 2 là:
A. T = 20;
B. T = 15; @
C. T = 10;
D. T = 6;
E. T = 3;
23. Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích thước
n = 2 là:
A. T = 20;
B. T = 15 ;
C. T = 10; @
D. T = 6;
E. T = 3;
24. Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4 . Tổng số T các mẫu có kích thước
n = 2 là:
A. T = 20;
B. T = 9;
C. T = 5; @
D. T = 4;
E. T = 3;
25. Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3 . Tổng số T các mẫu có kích thước
n = 2 là:
A. T = 20;
B. T = 15 ;
C. T = 10; @
D. T = 6;
E. T = 3;
26. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3. Tổng số T các mẫu có kích thước
n = 2 là:
A. T = 20; @
B. T = 15 ;
C. T = 10;
D. T = 6;
E. T = 3;
27. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4. Tổng số T các mẫu có kích thước
n = 2 là:
A. T = 20;
B. T = 15;@
C. T = 10;
D. T = 6;
E. T = 3;
28. Để có số liệu cần thiết cho một chương trình can thiệp cho quấn thể đối với một bệnh, người ta đã tiến
hành điều tra tỷ lệ hiện mắc bệnh đó trên một mẫu đại diện và sau đó ước lượng cho quần thể;

Gọi p : Là tỷ lệ hiện mắc của mẫu;

42
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

p : Là giới hạn dưới của khaỏng ước luợng 95%;

p : Là giới hạn trên của khaỏng ước luợng 95%;

Trong trường hợp này, người ta thường sử dụng số đo nào trong các số đo sau đây:
A. p; @
B. p;
C. (p, p );
D. ( p , p );

E. ( p , p ).
29. Điều tra trên một mẫu đại diện về tỷ lệ hiện đã miễn dịch đối với một bệnh, để sau đó sẽ tiến hành một
chương trình can thiệp gây miễn dịch bằng vaccin đối với quần thể;
Gọi p : Là tỷ lệ hiện đã miễn dịch của mẫu;
p : Là giới hạn dưới của koảng ước lượng 95%;
p : Là giới hạn trên của koảng ước lượng 95%;
Phải sử dụng tới số đo nào trong các số đo dưới đây :
A. p;
B. p;@
C. (p, p );
D. ( p , p );

E. ( p , p ).
30. Khoảng tin cậy 95% của ước lượng một tỷ lệ được tính theo công thức:
A. ( p , p ) = p ( 1 độ lệch chuẩn (của ước lượng);

B. ( p , p ) = p ( 1,5 độ lệch chuẩn (của ước lượng);

C. ( p , p ) = p ( 2 độ lệch chuẩn (của ước lượng);

D. ( p , p ) = p ( 1,96 độ lệch chuẩn(của ước lượng); @

E. ( p , p ) = p ( 3,84 độ lệch chuẩn (của ước lượng).


31. Khoảng tin cậy 90% của ước lượng một số trung bình được tính theo công thức:
A. ( μ , μ ) = X  1 độ lệch chuẩn (của ước lượng);
B. ( μ , μ ) = X  1,5 độ lệch chuẩn (của ước lượng);
C. ( μ , μ ) = X  1,65 độ lệch chuẩn (của ước lượng);@
D. ( μ , μ ) = X  1,96 độ lệch chuẩn (của ước lượng);
E. ( μ , μ ) = X  2 độ lệch chuẩn (của ước lượng);
32. Dùng công thức n = 2 p (1 - p)/ c2 để tính kích thước mẫu trong trường hợp ước lượng một tỷ lệ.
Trong đó c là sai số chọn và p là:
A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể; @
B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể ;
C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;
D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể;
E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.
33. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp nhị thức) cần điều tra trong quần thể thì phải

43
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

dựa vào:
A. Một nghiên cứu thăm dò; @
B. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương;
C. Số liệu thường qui;
D. Một nghiên cứu ngang;
E. Một nghiên cứu tương quan;
34. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp nhị thức) cần điều tra trong quần thể thì phải
dựa vào:
A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương;
B. Một nghiên cứu tương tự; @
C. Số liệu thường qui;
D. Một nghiên cứu ngang;
E. Một nghiên cứu tương quan;
35. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp nhị thức) cần điều tra trong quần thể thì phải
dựa vào:
A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương;
B. Số liệu thường qui;
C. Có thể coi p = 0,50; @
D. Một nghiên cứu ngang;
E. Một nghiên cứu tương quan;
36. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp siêu bội) cần điều tra trong quần thể thì phải
dựa vào:
A. Một nghiên cứu thăm dò; @
B. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương;
C. Số liệu thường qui;
D. Một nghiên cứu ngang;
E. Một nghiên cứu tương quan;
37. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp siêu bội) cần điều tra trong quần thể thì phải
dựa vào:
A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương;
B. Một nghiên cứu tương tự; @
C. Số liệu thường qui;
D. Một nghiên cứu ngang;
E. Một nghiên cứu tương quan;
38. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp siêu bội) cần điều tra trong quần thể thì phải
dựa vào:
A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương;
B. Số liệu thường qui;
C. Có thể coi p = 0,50; @
D. Một nghiên cứu ngang;
E. Một nghiên cứu tương quan;
39. Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:
A. Mức chính xác mong muốn; @
B. Một giá trị được tra trong các bảng tính sẵn;
C. Độ lệch chuẩn;
D. Khoảng tin cậy;
E. Sự khác biệt;
40. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:
A. Xác định rõ các biến số cần điều tra;@
B. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên;
C. Xây dựng khung mẫu;
D. Lập bảng tần số dồn;
E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;
41. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:
A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên;
B. Xác định chính xác quần thể đích;@
C. Xây dựng khung mẫu;
D. Lập bảng tần số dồn;
E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;

44
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

42. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:
A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên;
B. Xây dựng khung mẫu;
C. Xác định độ chính xác mong muốn;@
D. Lập bảng tần số dồn;
E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;
43. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:
A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên;
B. Xây dựng khung mẫu;
C. Lập bảng tần số dồn;
D. Tính cỡ mẫu;@
E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;
44. Qui trình thiết kế mẫu gồm có các bước:
a. Xác định chính xác quần thể đích;
b. Xác định rõ các biến số cần điều tra;
c. Xác định độ chính xác mong muốn;
d. Tính cỡ mẫu;
Các bước đó phải được tiến hành theo trình tự sau:
A. a, b, c, d;
B. b, a, c, d; @
C. c, a, b, d;
D. d, a, b, c;
E. a, c, b, d.
45. Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ lệch chuẩn của ước
lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là:
( p , p ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ
đó có thể nói rằng, độ dài khoảng tin cậy 95% của ước lượng không vượt quá:
A. l = 0, 563 - 0,501; @
B. l = (0,563 - 0,501)/2 ;
C. l = 0,310 ;
D. l = 0,310  1,96 ;
E. l = 0,0158  1,65.
46. Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ lệch chuẩn của ước
lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: ( p , p ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức
tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể nói rằng, sự khác biệt giữ a Ĩ - p(
không vượt quá:
A. c = 0, 563 - 0,501;
B. c = (0,563 - 0,501)/2; @
C. c = 0,310;
D. c = 0,310  1,96 ;
D. c = 0,0158  1,65.
47. Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ lệch chuẩn của ước
lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là : ( p , p ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức
tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể nói rằng, độ lệch chuẩn của ước
lượng không vượt quá :
A. d = 0, 563 - 0,501 ;
B. d = (0,563 - 0,501)/2 ;
C. d = 0,0158;
D. d = 0,0158  1,96; @
E. d = 0,0158  1,65.
48. Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một tỷ lệ thì mẫu số luôn luôn là:
A. Độ lệch chuẩn;
B. Độ dài khoảng tin cậy;
C. Sự khác biệt giữa số đo của mẫu và tham số của quần thể;
D. Mức chính xác mong muốn; @
E. Một giá trị được tra trong bảng;

45
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

49. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ (trường hợp nhị thức) phải dựa vào:
A. Độ lệch chuẩn của ước lượng định trước; @
B. Khung mẫu;
C. Bảng tần số dồn;
D. Máy tính
E. Bảng số ngẫu nhiên;
50. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ (trường hợp nhị thức) phải dựa vào:
A. Khung mẫu;
B. Độ dài khoảng tin cậy của ước lượng định trước; @
C. Bảng tần số dồn;
D. Máy tính
E. Bảng số ngẫu nhiên;
51. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ (trường hợp nhị thức) phải dựa vào:
A. Khung mẫu;
B. Bảng tần số dồn;
C. Sự khác biệt giữa số đo của mẫu và tham số của quần thể định trước; @
D. Máy tính
E. Bảng số ngẫu nhiên;
52. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ (trường hợp siêu bội) phải dựa vào:
A. Độ lệch chuẩn của ước lượng định trước; @
B. Khung mẫu;
C. Bảng tần số dồn;
D. Máy tính
E. Bảng số ngẫu nhiên;
53. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ (trường hợp siêu bội) phải dựa vào:
A. Khung mẫu;
B. Độ dài khoảng tin cậy của ước lượng định trước; @
C. Bảng tần số dồn;
D. Máy tính
E. Bảng số ngẫu nhiên;
54. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ (trường hợp siêu bội) phải dựa vào:
A. Khung mẫu;
B. Bảng tần số dồn;
C. Sự khác biệt giữa số đo của mẫu và tham số của quần thể định trước; @
D. Máy tính
E. Bảng số ngẫu nhiên;
55. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:
A. Độ lệch chuẩn của ước lượng định trước; @
B. Bảng số ngẫu nhiên;
C. Khung mẫu;
D. Máy tính
E. Bảng tần số dồn;
56. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:
A. Khung mẫu;
B. Độ dài khoảng tin cậy của ước lượng định trước; @
C. Bảng tần số dồn;
D. Máy tính
E. Bảng số ngẫu nhiên;
57. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:
A. Khung mẫu;
B. Bảng tần số dồn;
C. Sự khác biệt giữa số đo của mẫu và tham số của quần thể định trước; @
D. Máy tính
E. Bảng số ngẫu nhiên;
58. Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan;
B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; @
C. Nghiên cứu hồi cứu;
D. Nghiên cứu theo dõi;

46
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. Thử nghiệm lâm sàng.


59. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với:
A. Nghiên cứu sinh thái;
B. Nghiên cứu ngang; @
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu thuần tập;
E. Thử nghiệm ngẫu nhiên;
60. Đối tượng trong nghiên cứu ngang là:
A. Quần thể;
B. Cá thể; @
C. Bệnh nhân;
D. Người khỏe;
E. Cộng đồng.
61. Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:
A. Quần thể;
B. Cá thể; @
C. Bệnh nhân;
D. Người khỏe;
E. Cộng đồng.
62. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là:
A. Nhiều hoặc một; @
B. Một;
C. Hai;
D. Nhiều
E. Ít.
63. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là:
A. Một lần; @
B. Nhiều lần;
C. Hai lần;
D. Một lần hoặc nhiều lần;
E. Nhiều lần hoặc hai lần.
64. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu ngang là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình; @
D. Cao;
E. Không xác định.
65. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại" trong nghiên cứu ngang là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình;
D. Cao; @
E. Không xác định.
66. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu ngang là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình; @
D. Cao;
E. Không xác định.
67. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu ngang là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình; @
D. Cao;
E. Không xác định.
68. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Giá thành" trong nghiên cứu ngang là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình; @

47
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. Cao;
E. Không xác định.
69. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập hồi cứu; b. Bệnh chứng; c. Ngang;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
70. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập hồi cứu; b. Bệnh chứng; c. Ngang;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c; @
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
71. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Bệnh chứng; b. Ngang; c. Tương quan;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
72. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Bệnh chứng; b. Ngang; c. Tương quan;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c; @
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
73. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Ngang; b. Tương quan; c. Trường hợp;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
74. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Ngang; b. Tương quan; c. Trường hợp;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c; @
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
75. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập hồi cứu; c. Ngang;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
76. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập hồi cứu; c. Ngang;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c; @
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
77. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập tương lai; c. Ngang;

48
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
78. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập tương lai; c. Ngang;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c; @
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
79. "Giá trị suy luận căn nguyên" thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:
A. Thực nghiệm;
B. Thuần tập tương lai;
C. Thuần tập hồi cứu;
D. Bệnh chứng;
E. Ngang; @
80. "Giá trị suy luận căn nguyên" thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:
A. Thuần tập tương lai;
B. Thuần tập hồi cứu;
C. Bệnh chứng;
D. Ngang;
E. Tương quan; @

49
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP


1. Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là:
A. Bệnh nghiên cứu;
B. Yếu tố nghiên cứu; @
C. Yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
E. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
2. Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
B. Nhóm bị bệnh nghiên cứu;
C. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu;
D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
E. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.@
3. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:
A. Nghiên cứu được tiến hành một cách chính xác theo kế họach định trước; @
B. Dễ thực hiện;.
C. Tốn ít thời gian;
D. Có thể làm lại được;
E. Rẻ tiền;
4. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:
A. Rẻ tiền;
B. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người
nghiên cứu sẽ chờ được họ;@
C. Dễ thực hiện;
D. Tốn ít thời gian;
E. Có thể làm lại được;
5. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:
A. Có thể làm lại được;
B. Cho phép theo dõi, nghiên cứu các bệnh hiếm;
C. Kết quả nghiên cứu sẽ chính xác, ít sai số@
D. Dễ thực hiện;
E. Tốn ít thời gian;
6. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:
A. Dễ thực hiện;
B. Tốn ít thời gian;
C. Có thể làm lại được;
D. Những người phơi nhiễm và những người không phơi nhiễm được chọn trước mà chưa biết kết
quả bị bệnh hoặc không bệnh nên sẽ không có sai số do xếp lẫn; @
E. Cho phép theo dõi, nghiên cứu các bệnh hiếm;
7. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:
A. Dễ thực hiện;
B. Tốn ít thời gian;
C. Cho phép sử dụng các kỹ thuật đắt tiền và lâu dài;
D. Cho phép phân tích nhiều yếu tố;
E. Việc tính các nguy cơ sẽ không có sai số vì sự có mặt thật sự của người bệnh;@
8. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:
A. Khó thực hiện lại; @
B. Khó xây dựng được một nhóm chứng hòan üchỉnh;
C. Khó đo lường hết sai số;
D. Với những bệnh hiếm thì không áp dụng được mẫu ngẫu nhiên mà phải dùng tới tất cả các
trường hợp bị bệnh nghiên cứu nên dễ có sai số;
E. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh;
9. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:
A. Đối tượng bị quên (phơi nhiễm với các yếu tố khác...);
B. Tốn nhiều tiền; @
C. Khó đo lường hết sai số;
D. Với những bệnh hiếm thì không áp dụng được mẫu ngẫu nhiên mà phải dùng tới tất cả các
trường hợp bị bệnh nghiên cứu nên dễ có sai số;

50
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh;


10. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:
A. Đối tượng bị quên (phơi nhiễm với các yếu tố khác...);
B. Không thực hiện được nếu như chẩn đóan trước đó không hòan chỉnh, thiếu chính xác;
C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais; @
D. Khó đo lường hết sai số;
E. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh;
11. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:
A. Khó đo lường hết sai số;
B. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh;
C. Đối tượng bị quên (phơi nhiễm với các yếu tố khác...);
D. Tốn nhiều thời gian; @
E. Khó xây dựng được một nhóm chứng hòan üchỉnh;
12. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:
A. Khó đo lường hết sai số;
B. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh;
C. Đối tượng bị quên (phơi nhiễm với các yếu tố khác...);
D. Không thực hiện được nếu chẩn đóan trước đó không hòan chỉnh, thiếu chính xác;
E. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào; @
13. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:
A. Khó theo dõi hàng lọat nhiều vấn đề đồng thời trên các đối tượng; @
B. Khó xây dựng được một nhóm chứng hòan üchỉnh;
C. Khó đo lường hết sai số;
D. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh;
E. Không thực hiện được nếu chẩn đóan trước đó không hòan chỉnh, thiếu chính xác;

Kết quả của một nghiên cứu thuần tập được trình bày bằng bảng 2 x 2 như sau:

BỆNH NGHIÊN CỨU


Có Không Tổng
Phơi nhiễm A C Ne = A + C
YẾU TỐ NGHIÊN CỨU Không phơi nhiễm B D Nne = B + D
Tổng A+B C+D Nt
Tỷ lệ mới mắc của nhóm phơi nhiễm: Te = A/Ne;
Tỷ lệ mới mắc của nhóm không phơi nhiễm: Tne = B/Nne;
14. Nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm được ước lượng theo công thức sau:
A
A. RIe =  100
A+B
A
B. RIe =  100
A+C @
A
C. RIe =  100
A+D
D. RIe = A/C
E. RIe = A/D
15. Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm được ước lượng theo công thức sau:
B
A. RIne =  100
B+A
B
B. RIne =  100
B+C
B
C. RIne =  100 @
B+D
D. RIne = B/C
E. RIne = B/D

51
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

16. Nguy cơ tương đối được ước lượng theo công thức sau:
A/(A + B)
A. RR =
C/(C + D)
A/A + D)
B. RR =
B/(B + C)
A/(A + C)
C. RR = @
B/(B + D)
D. RR = A/C
E. RR = A/D
17. Nguy cơ qui kết được tính:
A B @
A. RA = 
A+C B+D
A C
B. RA = 
A+B C+D
C. RA = A/C  B/D
D. RA = A/D  B/C
E. RA = AD  BC
18. Tỷ lệ qui kết của nhóm phơi nhiễm được tính:
Te - Tne
A. FERe =
Te
Te - Tne
B. FERe =  100 @
Te
Te - Tne
C. FERe =  1 000
Te
Te - Tne
D. FERe =  100
Tne
Te - Tne
E. FERe =  1 000
Tne
19. Tỷ lệ qui kết của quần thể đích được tính:
Ne(Te Tne)
A. FERpc =
Nt Tpc

B. FERpc = Ne(Te Tne)  100


Nt Tpc

C. FERpc = Ne(Te Tne)  1 000


Nt Tpc

D. FERpc = Ne(Te Tne)  100


Nt

E. FERpc = Ne(Te Tne)  1 000


Nt
20. (2 (công thức của Yates) được tính:
Nt (AD  BC)2
A. 2 =
(A + B)(C + D)(A + C )( B + D)
Nt (AD  BC  Nt)2
B. 2 =
(A + B)(C + D)(A + C )( B + D)
Nt (AD  BC  Nt/2)2 @
C. 2 =
(A + B)(C + D)(A + C )( B + D)
Nt (AD  BC  Nt/2)2
D. 2 =
(A + B)(C + D)
Nt (AD  BC  Nt/2)2
E. 2 =

52
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

(A + B)(C + D)
21. Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Ngang;
B. Nghiên cứu dọc; @
C. Nửa dọc;
D. Tương quan;
E. Tỷ lệ hiện mắc.
22. Nghiên cứu thuần tập đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan;
B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;
C. Nghiên cứu hồi cứu;
D. Nghiên cứu theo dõi; @
E. Thử nghiệm lâm sàng.
23. Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với:
A. Nghiên cứu sinh thái;
B. Nghiên cứu ngang;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu thuần tập; @
E. Thử nghiệm ngẫu nhiên;
24. Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Quần thể;
B. Cá thể; @
C. Bệnh nhân;
D. Người khỏe;
E. Cộng đồng.
25. Đối tượng trong nghiên cứu theo dõi là:
A. Quần thể;
B. Cá thể; @
C. Bệnh nhân;
D. Người khỏe;
E. Cộng đồng.
26. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là:
A. Nhiều hoặc một
B. Một;
C. Hai;
D. Nhiều; @
E. Ít.
27. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu dọc là:
A. Nhiều hoặc một
B. Một; @
C. Hai;
D. Nhiều
E. Ít.
28. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là:
A. Mäüt láön;
B. Nhiều lần; @
C. Hai lần;
D. Một lần hoặc nhiều lần;
E. Nhiều lần hoặc hai lần.
29. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu nửa dọc là:
A. Một lần;
B. Nhiều lần; @
C. Hai lần;
D. Một lần hoặc nhiều lần;
E. Nhiều lần hoặc hai lần.
30. Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:
A. Tương quan;
B. Ngang;
C. Bệnh chứng;

53
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. Thuần tập; @
E. Tìm tỷ lệ mới mắc.
31. Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:
A. Tương quan;
B. Ngang;
C. Bệnh chứng;
D. Thuần tập; @
E. Tìm tỷ lệ hiện mắc.
32. Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:
A. Tương quan;
B. Ngang;
C. Bệnh chứng;
D. Thuần tập; @
E. Tìm tỷ lệ hiện mắc.
33. Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:
A. Tương quan;
B. Ngang;
C. Bệnh chứng;
D. Thuần tập; @
E. Sinh thái.
34. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Không có;
B. Thấp; @
C. Trung bình;
D. Cao;
E. Không xác định.
35. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại" trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Không có;
B. Thấp; @
C. Trung bình;
D. Cao;
E. Không xác định.
36. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Mất theo dõi" trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình;
D. Cao; @
E. Không xác định.
37. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Không có;
B. Thấp; @
C. Trung bình;
D. Cao;
E. Không xác định.
38. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình;
D. Cao; @
E. Không xác định.
39. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Giá thành" trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình;
D. Cao; @
E. Không xác định.
40. Để ước lượng khoảng nguy cơ tương đối, ta dùng công thức:
A. ( RR , RR ) = RR 1  (1,96 /  )
@

54
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. ( RR , RR ) = RR1  (1,96 / 2 )

C. ( RR , RR ) = RR 1  1,96 

D. ( RR , RR ) = RR 1  1,96 2
E. ( RR , RR ) = RR 1  
41. Để ước lượng khoảng nguy cơ qui kết ta dùng công thức :
A. ( RA , RA ) = RA 1  1,96/ @

B. ( RA , RA ) = RA 1  1,96 /2 
C. ( RA , RA ) = RA 1  1,96
D. ( RA , RA ) = RA 1  1,962 

E. ( RA , RA ) = RA 1  2 
42. Khi dùng các test có Se và Sp đều < 100% để phát hiện (hoặc chẩn đoán) bệnh sẽ cho tỷ lệ mắc
bệnh (To) không hoàn toàn giống với tỷ lệ mắc bệnh thật trong quần thể; phải dùng công thức sau
đây để hiệu chỉnh:
To + Sp
A. T =
Se + Sp  1
To + Sp  1
B. T = @
Se + Sp  1
C. T = To + Sp  1

D. T = Se + Sp  1

E. T = To  Sp + 1
43. Người ta phải hiệu chỉnh RR vì:
A. Thường tồn tại yếu tố nhiễu trong nghiên cứu;
B. Thường tồn tại sai số trong nghiên cứu;
C. Các test chẩn đoán bệnh nghiên cứu thường có Se & Sp < 100% @
D. Biến thiên ngẫu nhiên;
E. Chỉ nghiên cứu trên mẫu.
44 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
45. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi cứu; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
46. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi cứu; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c; @
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
47. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng; c. Tương quan;

55
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
48. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng; c. Tương quan;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c; @
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
49. Người ta nhận thấy có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí bị ô nhiễm, và không có bệnh
đường hô hấp ở thành phố có không khí không bị ô nhiễm; và đã hình thành nên giả thuyết là: Rất
có thể không khí bị ô nhiễm là nguyên nhân gây nên bệnh đường hô hấp.
Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:
A. Xét trên sự khác biệt; @
B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố;
C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh;
D. Xét trên sự cùng diễn biến;
E. Xét trên mối tương quan.
50. Người ta thấy bệnh ung thư cổ tử cung hay xảy ra ở những người giao hợp khi còn quá trẻ, bừa bãi,
quá độ, và ở những người có điều kiện kinh tế xã hội quá thấp kém; và đã hình thành giả thuyết là:
có thể nguyên nhân của ung thư cổ tử cung là do virus;
Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:
A. Xét trên sự khác biệt; @
B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố;
C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh;
D. Xét trên sự cùng diễn biến;
E. Xét trên mối tương quan.
51. Người ta thấy, trong một thành phố có không khí bị ô nhiễm, nồng độ SO2 tăng cao đặc biệt vào
các tháng 2, 7, 9 và đồng thời tỷ lệ mới mắc các rối lọan đường hô hấp cũng tăng cao vào những
tháng đó ; và nêu rằng: rất có thể SO2 là thủ phạm đã gây nên các rối lọan đường hô hấp.
Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:
A. Xét trên sự khác biệt;
B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố;
C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh;
D. Xét trên sự cùng diễn biến; @
E. Xét trên mối tương quan.
52 Trong mấy mươi năm trở lại đây, người ta thấy: phân bố của bệnh ung thư phổi và lao phổi ở
người là tương đương nhau về tuổi và giới. Thuốc lá đã được chứng minh là nguyên nhân của ung
thư phổi. Rất có thể thuốc lá là một yếu tố căn nguyên quan trọng của tình trạng lao phổi ở nhóm
tuổi đó.
Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:
A. Xét trên sự khác biệt;
B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố;
C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; @
D. Xét trên sự cùng diễn biến;
E. Xét trên mối tương quan.
53. Người ta thấy: tại vùng Caribê, sự phân bố của bệnh sốt Vàng và bệnh Burkitt limphoma là tương
tự nhau, và đã xác định được muỗi Aedes aegypti là vectơ truyền bệnh sốt vàng; rất có thể muỗi
Aedes aegypti cũng là vectơ truyền bệnh Burkitt limphoma.
Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:
A. Xét trên sự khác biệt;
B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố;
C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; @
D. Xét trên sự cùng diễn biến;
E. Xét trên mối tương quan.

56
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

54. Nguy cơ bị một bệnh có thể ước lượng bằng:


A. Tỷ lệ mới mắc; @
B. Tỷ lệ mới mắc nhân với thời gian phát triển trung bình của bệnh;
C. Tỷ lệ mới mắc chia cho thời gian phát triển trung bình của bệnh;
D. Tỷ lệ hiện mắc;
E. Tỷ lệ hiện mắc nhân với thời gian phát triển trung bình của bệnh.
55. Kết qủa của một nghiên cứu phân tính bằng quan sát được trình bày bằng bảng 2(2.
Từ bảng đó tính được (2 = 4 và ta nói rằng kết quả đó có nghĩa thống kê với:
A. p = 0,05;
B. p < 0,01;
C. p < 0,05; @
D. p > 0,01.
E. p > 0,05;
56. Kết qủa của một nghiên cứu phân tính bằng quan sát được trình bày bằng bảng 2(2. Từ bảng đó
tính được (2 = 3,841 và ta nói rằng kết quả đó có nghĩa thống kê vơiï:
A. p = 0,05 @
B. p < 0,01
C. p < 0,05
D. p > 0,01
E. p > 0,05
57. Kết quả của một nghiên cứu phân tính bằng quan sát được trình bày bằng bảng 2(2. Từ bảng đó
tính được (2 = 7 và ta nói rằng kết quả đó có nghĩa thống kê vơiï:
A. p = 0,01
B. p > 0,01
C. p = 0,05
D. p < 0,01 @
E. p < 0,001
58. Kết quả của một nghiên cứu phân tính bằng quan sát được trình bày bằng bảng 2(2. Từ bảng đó
tính được (2 = 1,96 và ta nói rằng kết quả đó không có nghĩa thống kê vơiï:
A. p > 0,05 @
B. p = 0,01
C. p < 0,05
D. p > 0,01
E. p = 0,05
59. Nghiên cứu về tai nạn giao thông ở một nước đã nêu ra các số liệu sau: 61% số vụ tai nạn liên quan
tới những lái xe đã có bằng lái trên 10 năm, 22% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có
bằng lái từ 6 -10 năm, và 17% còn lại liên quan tới những lái xe có bằng lái dưới 6 năm , và nhà
chức trách đã nói rằng: Càng nhiều năm kinh nghiệm càng làm cho người lái xe chủ quan, bắt cẩn.
Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng:
A. Các tỷ lệ chưa được chuẩn hóa theo tuổi;
B. Số liệu trên chưa đầy đủ vì có những vụ tai nạn chưa được ghi nhận;
C. Phải làm một so sánh với những người lái xe không liên quan tới tai nạn;@
D. Chưa có test thống kê;
E. Phải sử dụng tỷ lệ mới mắc thay cho tỷ lệ hiện mắc.
60. Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị bệnh đã ăn tại nhà
hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số bệnh nhân đó đã uống nước tại
nhà hàng D.
Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:
A. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng A vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đây;
B. Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng B vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân ăn tại đây;
C. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng D vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống nước tại đây;
D. Nguồn nhiễm trùng có thể là nhà hàng A, C, D.
E. Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các đối tượng phơi nhiễm và
không phơi nhiễm. @
61. Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:
A. Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú;
B. Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai;
C. 32% các trường hợp ung thư vú đang có thai;
D. Có thể tính được nguy cơ ung thư vú ở những người có thai sau khi đã chuẩn hóa tuổi;

57
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. Chưa nói lên được điều gì.@


62. Trong nghiên cứu thuần tập, các đối tượng hình thành nên Cohorte có tính chất là:
A. Những người bị bệnh nghiên cứu;
B. Những người không bị bệnh nghiên cứu; @
C. Những người phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
D. Những người không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
E. Những người trước đây đã bị bệnh nghiên cứu;
63. Các đối tượng trong một nghiên cứu thuần tập phải:
A. Cùng năm sinh;
B. Cùng nơi cư trú ;
C. Đã bị cùng một bệnh;
D. Được theo dõi trong cùng một khoảng thời gian; @
E. Giống nhau về tiền sử bệnh tật .
64. Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung thư xương ở 1 000 nữ
công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một loại sơn - mà trong thành
phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ)ö và được so sánh với 1 000 nữ nhân viên
bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng
hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư xương.
Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu :
A. Thuần tập; @
B. Bệnh chứng;
C. Thực nghiệm ;
D.Tương quan;
E. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên.

58
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG


1. Xuất phát điểm của nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Yếu tố nghiên cứu;
B. Bệnh nghiên cứu; @
C. Yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm bị bệnh;
E. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
2. Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Nhóm bị bệnh nghiên cứu;
B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu; @
C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;
D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
E. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ.
3. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Dễ thực hiện; @
B. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người
nghiên cứu sẽ chờ được họ;
C. Kết quả nghiên cứu sẽ chính xác, ít sai số
D. Những người phơi nhiễm và những người không phơi nhiễm được chọn trước mà chưa biết kết quả
bị bệnh hoặc không bệnh nên sẽ không có sai số do xếp lẫn;
E. Việc tính các nguy cơ sẽ không có sai số vì sự có mặt thật sự của người bệnh;
4. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Nghiên cứu được tiến hành một cách chính xác theo kế họach định trước;
B. Tốn ít thời gian; @
C. Kết quả nghiên cứu sẽ chính xác, ít sai số;
D. Những người phơi nhiễm và những người không phơi nhiễm được chọn trước mà chưa biết kết quả
bị bệnh hoặc không bệnh nên sẽ không có sai số do xếp lẫn;
E. Việc tính các nguy cơ sẽ không có sai số vì sự có mặt thật sự của người bệnh;
5. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Nghiên cứu được tiến hành một cách chính xác theo kế họach định trước;
B. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người
nghiên cứu sẽ chờ được họ;
C. Có thể làm lại được; @
D. Kết quả nghiên cứu sẽ chính xác, ít sai số;
E. Việc tính các nguy cơ sẽ không có sai số vì sự có mặt thật sự của người bệnh;
6. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Nghiên cứu được tiến hành một cách chính xác theo kế họach định trước;
B. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người
nghiên cứu sẽ chờ được họ;
C. Kết quả nghiên cứu sẽ chính xác, ít sai số;
D. Rẻ tiền; @
E. Việc tính các nguy cơ sẽ không có sai số vì sự có mặt thật sự của người bệnh;
7. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Nghiên cứu được tiến hành một cách chính xác theo kế họach định trước;
B. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người
nghiên cứu sẽ chờ được họ;
C. Kết quả nghiên cứu sẽ chính xác, ít sai số;
D. Việc tính các nguy cơ sẽ không có sai số vì sự có mặt thật sự của người bệnh;
E. Cho phép theo dõi, nghiên cứu các bệnh hiếm; @
8. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Cho phép sử dụng các kỹ thuật đắt tiền và lâu dài; @
B. Nghiên cứu được tiến hành một cách chính xác theo kế họach định trước;
C. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người
nghiên cứu sẽ chờ được họ;
D. Kết quả nghiên cứu sẽ chính xác, ít sai số
E. Việc tính các nguy cơ sẽ không có sai số vì sự có mặt thật sự của người bệnh;
9. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Nghiên cứu được tiến hành một cách chính xác theo kế họach định trước;

59
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Cho phép phân tích nhiều yếu tố; @


C. Kết quả nghiên cứu sẽ chính xác, ít sai số;
D. Những người phơi nhiễm và những người không phơi nhiễm được chọn trước mà chưa biết kết quả
bị bệnh hoặc không bệnh nên sẽ không có sai số do xếp lẫn;
E. Việc tính các nguy cơ sẽ không có sai số vì sự có mặt thật sự của người bệnh;
10. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Khó xây dựng được một nhóm chứng hòan üchỉnh; @
B. Khó theo dõi hàng lọat nhiều vấn đề đồng thời trên các đối tượng;
C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais;
D. Tốn nhiều thời gian;
E. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào.
11. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Khó thực hiện lại;
B. Khó đo lường hết sai số;@
C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais;
D. Tốn nhiều thời gian;
E. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào.
12. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Khó thực hiện lại;
B. Khó theo dõi hàng lọat nhiều vấn đề đồng thời trên các đối tượng;
C. Với những bệnh hiếm thì không áp dụng được mẫu ngẫu nhiên mà phải dùng tới tất cả các trường
hợp bị bệnh nghiên cứu nên dễ có sai số;@

D. Tốn nhiều thời gian;


E. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào.
13. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Khó thực hiện lại;
B. Khó theo dõi hàng lọat nhiều vấn đề đồng thời trên các đối tượng;
C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais;
D. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh;@
E. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào.
14. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Khó thực hiện lại;
B. Khó theo dõi hàng lọat nhiều vấn đề đồng thời trên các đối tượng;
C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais;
D. Tốn nhiều thời gian;
E. Đối tượng bị quên (phơi nhiễm với các yếu tố khác...); @
15. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không thực hiện được nếu chẩn đóan trước đó không hòan chỉnh, thiếu chính xác;@
B. Khó theo dõi hàng lọat nhiều vấn đề đồng thời trên các đối tượng;
C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais;
D. Tốn nhiều thời gian;
E. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào.
16. Trong nghiên cứu bệnh chứng, theo Lilienfeld, khi nhóm bệnh là "Tất cả các cas được chẩn đóan trong
một quần thể nhất định" thì nhóm chứng nên là:
A. Một mẫu ngẫu nhiên những người không bị bệnh đại điện cho quần thể đó;@
B. Những người không bị bệnh trong mẫu đó (hoặc mẫu/mẫu) của quần thể đích;
C. Một mẫu những đối tượng nằm viện (bệnh nhân) không bị bệnh đó và các bệnh liên quan /các bệnh
viện của quần thể đích (tất cả các bệnh viện trong quần thể đích);
D. Một mẫu bị các bệnh khác (không liên quan) trong cùng bệnh viện;
E.Một mẫu giống nhau về chỗ ở: Ngay cùng xóm nhà, những nhà kế cận;
17. Trong nghiên cứu bệnh chứng, theo Lilienfeld, khi nhóm bệnh là "2Tất cả các cas được chẩn đóan
trong một mẫu ngẫu nhiên của quần thể đích" thì nhóm chứng nên là:
A. Một mẫu ngẫu nhiên những người không bị bệnh đại điện cho quần thể đó;
B. Những người không bị bệnh trong mẫu đó (hoặc dưới mẫu) của quần thể đích;@
C. Một mẫu những đối tượng nằm viện (bệnh nhân) không bị bệnh đó và các bệnh liên quan /các bệnh
viện của quần thể đích (tất cả các bệnh viện trong quần thể đích);
D. Một mẫu bị các bệnh khác (không liên quan) trong cùng bệnh viện;
E. Vợ hoặc chồng, anh chị em, bạn bè, đồng nghiệp;

60
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

18. Trong nghiên cứu bệnh chứng, theo Lilienfeld, khi nhóm bệnh là "Tất cả các bệnh nhân bị bệnh nghiên
cứu/các bệnh viện của quần thể đích (tất cả các bệnh viện trong quần thể đích)" thì nhóm chứng nên là:
A. Một mẫu ngẫu nhiên những người không bị bệnh đại điện cho quần thể đó;
B. Những người không bị bệnh trong mẫu đó (hoặc mẫu/mẫu) của quần thể đích;
C. Một mẫu những đối tượng nằm viện (bệnh nhân) không bị bệnh đó và các bệnh liên quan /các bệnh
viện của quần thể đích (tất cả các bệnh viện trong quần thể đích); @
D. Một mẫu bị các bệnh khác (không liên quan) trong cùng bệnh viện;
E. Một mẫu giống nhau về chỗ ở: Ngay cùng xóm nhà, những nhà kế cận;
19. Trong nghiên cứu bệnh chứng, theo Lilienfeld, khi nhóm bệnh là "Tất cả các cas trong một bệnh viện
chuyên khoa" thì nhóm chứng nên là:
A. Một mẫu ngẫu nhiên những người không bị bệnh đại điện cho quần thể đó;
B. Những người không bị bệnh trong mẫu đó (hoặc dưới mẫu) của quần thể đích;
C. Một mẫu những đối tượng nằm viện (bệnh nhân) không bị bệnh đó và các bệnh liên quan /các bệnh
viện của quần thể đích (tất cả các bệnh viện trong quần thể đích);
D. Một mẫu bị các bệnh khác (không liên quan) trong cùng bệnh viện;@
E. Một mẫu giống nhau về chỗ ở: Ngay cùng xóm nhà, những nhà kế cận;
20. Trong nghiên cứu bệnh chứng, theo Lilienfeld, khi nhóm bệnh là "Tất cả các cas được chẩn đoán / một
hoăc nhiều bệnh viện" thì nhóm chứng nên là:
A. Một mẫu ngẫu nhiên những người không bị bệnh đại điện cho quần thể đó;
B. Những người không bị bệnh trong mẫu đó (hoặc mẫu/mẫu) của quần thể đích;
C. Một mẫu những đối tượng nằm viện (bệnh nhân) không bị bệnh đó và các bệnh liên quan /các bệnh
viện của quần thể đích (tất cả các bệnh viện trong quần thể đích);
D. Một mẫu bị các bệnh khác (không liên quan) trong cùng bệnh viện;
E. Một mẫu giống nhau về chỗ ở: Ngay cùng xóm nhà, những nhà kế cận; @

Kết quả của một nghiên cứu bệnh chứng được trình bày bằng bảng 2 x 2 như sau:
BỆNH NGHIÊN CỨU
Có Không Tổng

Phơi nhiễm A C M1
YẾU TỐ NGHIÊN CỨU Không phơi nhiễm B D M2
Tổng N1 N2 N

Và: RR = AD/BC; Pe: tỷ lệ phơi nhiễm của quần thể.

21. Nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm được ước lượng theo công thức sau:
A
A. RIe =
A+B  100
A
B. RIe =  100
A+C
A
C. RIe =  100
A+D

D. RIe = A/C

E. Không tính được chỉ từ bảng 2 x 2; @

22. Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm được ước lượng theo công thức:
A
A. RIe =
A+B  100
A
B. RIe =  100
A+C
A
C. RIe =  100
A+D

D. RIe = A/C

61
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. Không tính được chỉ từ bảng 2 x 2; @

23. Nguy cơ tương đối được ước lượng theo công thức sau:
AC
A. RR =
BD
AD @
B. RR =
BC
C. RR = A/M1
B/M2

D. RR = A/N1

E. RR = C/N2

24. Nguy cơ qui kết được tính:

A. RA = RR  1 @

B. RA = (RR  1)/RR

C. RA = AD  BC

D. RA = AD/BC

E. RA = AC/BD

25. Tỷ lệ qui kết của nhóm phơi nhiễm được tính:

RR  1
A. FERe =
RR

RR  1
B. FERe =  100 @
RR

RR  1
C. FERe =  1 000
RR

RR  1
D. FERe =
RR + 1

RR  1
E. FERe =  1 000
RR + 1

26. Tỷ lệ qui kết của quần thể đích được tính:

A. FERpc = Pe (RR  1)
1 + Pe (RR  1)

B. FERpc = Pe (RR  1)  100 @


1 + Pe (RR  1)
Pe (RR  1)  1 000
C. FERpc =
1 + Pe (RR  1)

D. FERpc = RR  1  100
1 + Pe (RR  1)

62
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

RR  1  1 000
E. FERpc =
1 + Pe (RR  1)

27. 2 (công thức của Yates) được tính:


N (AD  BC)2
A. 2 =
(M1) (M2) (N1) (N2)
N (AD  BC  N)2
B. 2 =
(M1) (M2) (N1) (N2)
N (AD  BC  N/2)2 @
C. 2 =
(M1) (M2) (N1) (N2)
N (AD  BC)2
D. 2 =
(A + B)(C + D)
N (AD  BC)2
E. 2 =
(A + B)(C + D)
28. Trong một nghiên cứu bệnh chứng có thể tính được:
A. Nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm;
B. Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm;
C. Tỷ lệ mắc bệnh của nhóm không phơi nhiễm;
D. Tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm bị bệnh;@
E. Tỷ lệ mắc bệnh của nhóm phơi nhiễm.
29. Trong một nghiên cứu bệnh chứng, nếu biết được tỷ lệ phơi nhiễm của quần thể đích thì có thể tính
được:
A. Nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm;
B. Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm;
C. Tỷ lệ mắc bệnh của nhóm không phơi nhiễm;
D. Nguy cơ qui kết của nhóm phơi nhiễm;@
E. Tỷ lệ mắc bệnh của nhóm phơi nhiễm;
30. Trong một nghiên cứu bệnh chứng, nếu biết được tỷ lệ phơi nhiễm của quần thể đích thì có thể tính
được:
A. Nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm;
B. Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm;
C. Tỷ lệ mắc bệnh của nhóm không phơi nhiễm;
D. Nguy cơ qui kết của quần thể đích; @
E. Tỷ lệ mắc bệnh của nhóm phơi nhiễm;
31. Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày được
trình bày bằng bảng 2 ( 2 như sau:
Bệnh Chứng Tổng
Thói quen Có 117 94 210
hút thuốc lá Không 150 173 324
Tổng 267 267 534
OR được tính:
A. OR = (150  94) / (117  173)
B. OR = (117  173) / (94  150) @
C. OR = (117  150) / (94  173)
117/210
D. OR =
150/324
117/267
E. OR =
173/267
32. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được
OR = 1,44 và có thể kết luận rằng:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư dạ dày;
C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày gấp 1,44 lần;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
E. Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @

63
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

33. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được
OR = 1,44 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,01 < OR < 2,07. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày; @
B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
E. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê.
34. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được
OR = 1,44 và 2 = 4,14. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày; @
B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ .
Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan được
trình bày bằng bảng 2 x 2 như sau:
Bệnh Chứng Tổng
Thói quen Có 138 94 232
hút thuốc lá Không 129 173 302
Tổng 267 267 534
35. OR được tính:
A. OR = (129  94) / (138  173)
B. OR = (138  173) / (94  129) @
C. OR = (138  129) / (173  94)
138/232
D. OR =
129/302
138/267
E. OR =
173/267
36. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR
= 1,97 và có thể kết luận rằng:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư gan;
C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,97 lần;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
E. Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @
37. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR
= 1,97 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,37 < OR < 2,83. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @
B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
E. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê.
38. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR
= 1,97 và 2 = 14,09. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @
B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ.
Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u lympho không
Hodgkin được trình bày bằng bảng 2 x 2 như sau:
Bệnh Chứng Tổng
Thói quen Có 55 94 149
hút thuốc lá Không 84 173 257
Tổng 139 267 406
39. OR được tính:
A. OR = (84  94) / (55  173)

64
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. OR = (55  173) / (94  84) @


C. OR = (55  84) / (94  173)
55/149
D. OR =
84/257
55/139
E. OR =
173/267
40. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u lympho không Hodgkin đã
tính được OR = 1,21 và có thể kết luận rằng:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư gan;
C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,21 lần;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
E. Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @
41. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR
= 1,21 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,77 < OR < 1,88. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @
E. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê.
42. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR
= 1,21 và 2 = 0,57. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @
E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ .
43. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã
tính được OR = 0,30 và có thể kết luận rằng:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;
B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin;
E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @
44. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã
tính được OR = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,09 < OR < 0,94. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin; @
E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.
45. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã
tính được OR = 0,30 và 2 = 4,41. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin; @
E. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;
46. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng đã tính được
OR = 0,22 và có thể kết luận rằng:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;
B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng;
E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @
47. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã
tính được OR = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,03 < OR < 0,98. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;

65
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng; @
E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.
48. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã
tính được OR = 0,22 và 2 = 4,00. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng; @
E. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;
49. Nghiên cứu bệnh chứng đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan;
B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;
C. Nghiên cứu hồi cứu; @
D. Nghiên cứu theo dõi;
E. Thử nghiệm lâm sàng.
50. Nghiên cứu hồi cứu đồng nghĩa với:
A. Nghiên cứu sinh thái;
B. Nghiên cứu ngang;
C. Nghiên cứu bệnh chứng; @
D. Nghiên cứu thuần tập;
E. Thử nghiệm ngẫu nhiên;
51. Đối tượng trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Quần thể;
B. Cá thể; @
C. Bệnh nhân;
D. Người khỏe;
E. Cộng đồng.
52. Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu là:
A. Quần thể;
B. Cá thể; @
C. Bệnh nhân;
D. Người khỏe;
E. Cộng đồng.
53. Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:
A. Tương quan;
B. Ngang;
C. Bệnh chứng; @
D. Thuần tập;
E. Sinh thái.
54. So với các nghiên cứu quan sát khác thì yếu tố nhiễu trong nghiên cứu tương quan là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình;
D. Cao; @
E. Không xác định.
55. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình;
D. Cao; @
E. Không xác định.
56. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình;
D. Cao; @
E. Không xác định.

66
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

57. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Mất theo dõi" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không có;
B. Thấp; @
C. Trung bình;
D. Cao;
E. Không xác định.
58. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình; @
D. Cao;
E. Không xác định.
59. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình; @
D. Cao;
E. Không xác định.
60. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Giá thành" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình; @
D. Cao;
E. Không xác định.
61. Nhược điểm quan trọng của nghiên cứu Hồi cứu so với nghiên cứu Tương lai là:
A. Đắt tiền;
B. Khó tìm được một nhóm chứng hoàn chỉnh; @
C. Khó đảm bảo tính kết đôi giữa hai nhóm ;
D. Tốn nhiều thời gian;
E. Có thể có sai số trong việc xác định có phơi nhiễm hoặc không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.
62. Trong một nghiên cứu bệnh chứng chỉ có thể tính được một trong các số đo dưới đây:
A. Nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm;
B. Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm;
C. Tỷ lệ phơi nhiễm của quần thể tích;
D. Tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm bị bệnh; @
E. Tỷ lệ mắc bệnh của nhóm phơi nhiễm.
63. Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ông ta
đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không vàng da sơ sinh trong cùng một bệnh viện
và trong cùng một khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang
thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó. Đây là nghiên cứu:
A. Ngang;
B. Hồi cứu; @
C. Tương lai;
D. Tỷ lệ mới mắc;
E. Thử ghiệm lâm sàng ngẫu nhiên.
64. Chỉ có một tính chất sau đây là không liên quan tới nghiên cứu Hồi cứu:
A. Tương đối rẻ tiền;
B. Có thể ước lượng được nguy cơ tương đối;
C. Có thể tính được tỷ lệ mới mắc; @
D. Lựa chọn nhóm chứng tương tự như nhóm bệnh;
E. Có thể làm lại được.
65. Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:
A. Thời kỳ ủ bệnh;
B. Tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể ;
C. Tỷ lệ hiện đang phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
D. Nguy cơ tương đối; @
E. Nguy cơ qui kết;

67
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM

1. Số giai đoạn trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
E. 8 @
2. Giai đoạn 1 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Xác định quần thể; @
B. Chọn đối tượng nghiên cứu;
C. Nhận các đối tượng tham gia;
D. Phân phối làm 2 nhóm;
E. Thực nghiệm;
3. Giai đoạn 2 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Xác định quần thể;
B. Chọn đối tượng nghiên cứu; @
C. Nhận các đối tượng tham gia;
D. Phân phối làm 2 nhóm;
E. Thực nghiệm;
4. Giai đoạn 3 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Nhận các đối tượng tham gia; @
B. Phân phối làm 2 nhóm;
C. Thực nghiệm;
D. Đọc kết quả;
E. Phân tích kết quả.
5. Giai đoạn 4 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Chọn đối tượng nghiên cứu;
B. Nhận các đối tượng tham gia;
C. Phân phối làm 2 nhóm; @
D. Thực nghiệm;
E. Đọc kết quả;
6. Giai đoạn 5 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Nhận các đối tượng tham gia;
B. Phân phối làm 2 nhóm;
C. Thực nghiệm; @
D. Đọc kết quả;
D. Phân tích kết quả.

7. Giai đoạn 6 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Nhận các đối tượng tham gia;
B. Phân phối làm 2 nhóm;
C. Thực nghiệm;
D. Đọc kết quả; @
E. Phân tích kết quả.
8. Giai đoạn 7 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Nhận các đối tượng tham gia;
B. Thực nghiệm;
C. Đọc kết quả;
D. Điều hòa các yếu tố của những đối tượng không chấp nhận; @
E. Phân tích kết quả.
9. Giai đoạn 8 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Chọn đối tượng nghiên cứu;
B. Phân phối làm 2 nhóm;
C. Thực nghiệm;
D. Đọc kết quả;
E. Phân tích kết quả. @
10. Một trong các giai đoạn trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:

68
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A. Xác định quần thể; @


B. Lập bảng tần số dồn;
C. Xác định cỡ mẫu;
D. Vẽ biểu đồ;
E. Viết báo cáo;
11. Một trong các giai đoạn trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Lập bảng tần số dồn;
B. Chọn đối tượng nghiên cứu; @
C. Xác định cỡ mẫu;
D. Vẽ biểu đồ;
E. Viết báo cáo;
12. Một trong các giai đoạn trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Lập bảng tần số dồn;
B. Xác định cỡ mẫu;
C. Nhận các đối tượng tham gia; @
D. Vẽ biểu đồ;
E. Viết báo cáo;
13. Một trong các giai đoạn trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Lập bảng tần số dồn;
B. Xác định cỡ mẫu;
C. Vẽ biểu đồ;
D. Phân phối làm 2 nhóm; @
E. Viết báo cáo;
14. Một trong các giai đoạn trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Lập bảng tần số dồn;
B. Xác định cỡ mẫu;
C. Vẽ biểu đồ;
D. Viết báo cáo;
E. Thực nghiệm; @
15. Một trong các giai đoạn trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Đọc kết quả; @
B. Lập bảng tần số dồn;
C. Xác định cỡ mẫu;
D. Vẽ biểu đồ;
E. Viết báo cáo;
16. Một trong các giai đoạn trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Lập bảng tần số dồn;
B. Điều hòa các yếu tố của những đối tượng không chấp nhận; @
C. Xác định cỡ mẫu;
D. Vẽ biểu đồ;
E. Viết báo cáo;
17. Một trong các giai đoạn trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Lập bảng tần số dồn;
B. Xác định cỡ mẫu;
C. Kết quả thật được bộc lộ, phân tích kết quả. @
D. Vẽ biểu đồ;
E. Viết báo cáo;
18. Có thể coi việc áp dụng một biện pháp y tế cho một quần thể nhất định là:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat; @
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat;
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;
E. Thực nghiệm trên những người có nguy cơ;
19. Phân phối lương thực cho một quần thể dân cư đang bị đói, làm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của họ,
được coi là:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat; @
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat;
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;

69
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. Thực nghiệm trên những người có nguy cơ;

20. Lọai nghiên cứu mà tất cả những ai cần được chăm sóc y tế đều được tham dự vào, các đối tượng
nghiên cứu không được lựa chọn của người nghiên cứu; đó là:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat; @
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat;
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;
E. Thực nghiệm trên những người có nguy cơ;
21. Để chứng minh hiệu lực của một chương trình can thiệp, khi nghiên cứu chọn 2 nhóm:
- Nhóm nghiên cứu: chịu sự can thiệp;
- Nhóm chứng: Không chịu sự can thiệp.
Đó là nghiên cứu:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat;
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat; @
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;
E. Thực nghiệm trên những người có nguy cơ;
22. Để chứng minh hiệu lực của một chương trình can thiệp, khi nghiên cứu chọn 2 nhóm:
- Nhóm nghiên cứu: chịu sự can thiệp của phương pháp mới;
- Nhóm chứng: chịu sự can thiệp bằng phương pháp tốt nhất trước đây.
Đó là nghiên cứu:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat;
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat; @
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;
E. Thực nghiệm trên những người có nguy cơ;
23. Có một yếu tố nào đó xuất hiện một cách tự nhiên trong quần thể (không phải cố ý của người nghiên
cứu), tiến hành phân tích bằng quan sát tác động của yếu tố đó lên sức khỏe và bệnh tật của quần thể;
có thể coi đây là một nghiên cứu:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat;
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat;
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên; @
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;
E. Thực nghiệm trên những người có nguy cơ;
24. Nhân vụ nổ bom nguyên tử tại Hiroshima người ta đã tiến hành nghiên cứu tác động của phóng xạ lên
sức khỏe và bệnh tật ở người; Nghiên cứu này thuộc loại nghiên cứu:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm soát;
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm soát;
C. Thực nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên;
D. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên; @
E. Nghiên cứu bệnh chứng.
25. Gọi Tni là tỷ lệ bị bệnh của nhóm chứng (không được tiêm chủng vaccin), Ti là tỷ lệ bị bệnh của nhóm
được tiêm chủng vaccin. Hiệu lực bảo vệ của vaccin được tính:
A. HLBV = (Tni - Ti ) / Tni  100 @
B. HLBV = (Tni - Ti ) / Ti   100
C. HLBV = (Tni - Ti ) / (Tni + Ti)  100
D. HLBV = (Tni / Tni )  100
E. HLBV = ( Ti / Tni )  100
26. Gọi Tc là tỷ lệ bị bệnh của nhóm chứng (nhóm placebo), Tnc là tỷ lệ bị bệnh của nhóm được can thiệp
phòng bệnh bằng một chương trình y tế. Hiệu lực bảo vệ của chương trình được tính:
A. HLBV = (Tc - Tnc ) / Tnc  100
B. HLBV = (Tc - Tnc ) / Tc   100 @
C. HLBV = (Tc - Tnc ) / (Tc + Tnc)  100
D. HLBV = (Tc / Tnc )  100
E. HLBV = ( Tnc / Tc )  100
27. Tính chất của nghiên cứu thực nghiệm khác với nghiên cứu quan sát là:

70
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng có cùng kích thước;


B. Là một nghiên cứu tương lai;
C. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng giống nhau về các tính chất nghiên cứu cứu cần thiết;
D. Nhà nghiên cứu quyết định đối tượng nào sẽ phơi nhiễm và đối tượng nào sẽ không phơi nhiễm với
yếu tố nghiên cứu; @
E. Là nghiên cứu so sánh.
28. Tính chất quan trọng nhất của một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên là:
A. Nhóm dùng thuốc và nhóm Placebo có cùng kích thước ;
B. Thực hiện chọn ngẫu nhiên tất cả các đối tượng tham gia nghiên cứu; @
C. Theo dõi được 100% các đối tượng trong cả hai nhóm;
D. Tỷ lệ mới mắc bệnh nghiên cứu khá cao trong quần thể;
E. Sự có mặt của các đối tượng ở mọi lứa tuổi trong cả hai nhóm .
29. Một nghiên cứu thử nghiệm vaccin bằng phương pháp “ Mù đôi “ nghĩa là:
A. Một nhóm nhận vaccin và nhóm kia là nhóm placebo;
B. Nhóm nghiên cứu không biết có nhóm chứng và nhóm chứng không biết có nhóm nghiên cứu;
C. Người nghiên cứu (trực tiếp với đối tượng) và đối tượng nghiên cứu đều không biết ai là người nhận
được vaccin, ai là người nhận được giả dược;@
D. Nhóm chứng không biết ai là người trong nhóm nghiên cứu;
E. Người nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu đều không biết là trong số các đối tượng nghiên cứu có
một số người đang dùng giả dược.
30. Một nghiên cứu thử nghiệm vaccin bằng phương pháp “ Mù đơn “ nghĩa là:
A. Một nhóm nhận vaccin và nhóm kia là nhóm placebo;
B. Nhóm nghiên cứu không biết có nhóm chứng và nhóm chứng không biết có nhóm nghiên cứu;
C. Cả 2 nhóm đối tượng nghiên cứu đều không biết ai là người nhận được vaccin, ai là người nhận
được giả dược;@
D. Nhóm chứng không biết có nhóm nghiên cứu;
E. Nhóm nghiên cứu không biết có nhóm chứng;
31. Thử nghiệm ngẫu nhiên đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan;
B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;
C. Nghiên cứu hồi cứu;
D. Nghiên cứu theo dõi;
E. Thử nghiệm lâm sàng; @
32. Thử nghiệm lâm sàng đồng nghĩa với:
A. Nghiên cứu sinh thái;
B. Nghiên cứu ngang;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu thuần tập;
E. Thử nghiệm ngẫu nhiên; @
33. Đối tượng trong thử nghiệm ngẫu nhiên là:
A. Quần thể;
B. Cá thể;
C. Bệnh nhân; @
D. Người khỏe;
E. Cộng đồng.
34. Đối tượng trong thử nghiệm lâm sàng là:
A. Quần thể;
B. Cá thể;
C. Bệnh nhân; @
D. Người khỏe;
E. Cộng đồng.
35. Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với:
A. Nghiên cứu tương quan;
B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;
C. Nghiên cứu hồi cứu;
D. Nghiên cứu theo dõi;
E. Nghiên cứu can thiệp; @
36. Nghiên cứu can thiệp đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan;

71
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;


C. Nghiên cứu hồi cứu;
D. Nghiên cứu theo dõi;
E. Nghiên cứu thực nghiệm; @
37. Có 3 thiết kế nghiên cứu:
a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;

38. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c; @
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
39. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
40. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c; @
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
41. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,@
E. a,c,b;
42. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,a,b; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
43. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Trường hợp; b.Thực nghiệm; c.Thuần tập tương lai;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b; @
44. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương lai;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;

72
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

C. b,c,a; @
D. b,a,c,
E. a,c,b;
45. "Giá trị suy luận căn nguyên" cao nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:
A. Thực nghiệm; @
B. Thuần tập tương lai;
C. Thuần tập hồi cứu;
D. Bệnh chứng;
E. Ngang.
46. Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1 000 đúa trẻ 2 tuổi (được
chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp theo,
thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:
A. Vaccin này rất tốt trong việc phòng bệnh đó;
B. Không nói được gì vì không theo dõi những đứa trẻ không dùng vaccin; @
C. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê;
D. Vaccin đó chưa tốt lắm, có thể làm ra được loại vacxin khác có hiệu lực bảo vệ cao hơn.
E. Tỷ lệ bị bệnh là 20%.
47. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
48. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c; @
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
49. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a; @
C. b,c,a;
D. b,a,c,E. a,c,b;
50. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c; @
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
51. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương lai;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b; @
52. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương lai;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a; @
D. b,a,c,
E. a,c,b;
53. "Giá trị suy luận căn nguyên" cao nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:

73
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A. Thực nghiệm; @
B. Thuần tập tương lai;
C. Thuần tập hồi cứu;
D. Bệnh chứng;
E. Ngang.

74
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

CÁC KHÁI NIỆM VỀ DỊCH TỄ HỌC NHIỄM TRÙNG

1. Bệnh nhiễm trùng chiếm vị trí quan trọng trong dịch tễ học hiện đại vì các lý do sau đây ngoại trừ lý
do
A. Bệnh nhiễm trùng là nguyên nhân hàng đầu của bệnh tật tử vong trên thế giới
B. Có những biến đổi mới về mặt chủng loại và độc lực của vi sinh vật gây bệnh
C. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh nhiễm trùng sẽ góp phần ngăn ngừa và tiêu diệt các bệnh này trong
tương lai
D. Ở các nước đang phát triển bệnh nhiễm trùng thường gắn liền với tình trạng suy dinh dưỡng, văn
hóa thấp kém và các hành vi khác có liên quan đến xã hội
E. Công tác phòng chống bệnh nhiễm trùng it có hiệu quả @
2. A. Bệnh nhiễm trùng ở các nước đang phát triển gắn liền với
B. Yếu tố thiên nhiên và xã hội
C. Tình trạng dinh dưỡng, kinh tế, văn hóa, hành vi có liên quan đến sức khỏe @
D. Sự biến đổi nhanh về tính di truyền của vi sinh vật
E. Nguồn lực y tế hạn hẹp và kém chất lượng
Đặc điểm của môi trường thuận lợi cho sự phát triển của tác nhân
3. Nhiễm trùng là
A. Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan khác nhau trong cơ thể
B. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ @
C. Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
D. Sự truyền một bệnh nhiễm trùng cho một cơ thể ký chủ
E. Biểu hiện lâm sàng ở cơ thể ký chủ sau khi tác nhân xâm nhập vào cơ thể đó
4. Truyền nhiễm là
A. Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan trong cơ thể
B. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào trong cơ thể ký chủ
C. Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
D. Sự truyền một bệnh nhiễm trùng nào đó từ cơ thể này sang cơ thể khác @
E. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ từ môi trường bên ngoài
5. Bệnh nhiễm trùng goi là “nhanh” khi thời kỳ ủ bệnh ngắn
A. < 2 ngày
B. < 1 tuần
C. < 2 tuần
D. < 1 tháng
E. < 2 tháng @
6. Trong công thức tính tỷ lệ tấn công sơ cấp =Ġ x 100 thì:
A. A là số bệnh nhân được phát hiện đầu tiên, B là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng @
B. A là số bệnh nhân được phát hiện đầu tiên, B là số người trong cộng đồng
C. A là tổng số người bị nhiễm, B là tổng số người mắc bệnh
D. A là số người bị bệnh, B là số người bị nhiễm
E. A là số hiện mắc, B là số người tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
7. Trong công thức tính tỷ lệ tấn công thứ cấp =Ġ x 100 thì:
A. C là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, D là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng
đồng ở thời điểm đó @
B. C là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, B là số người trong cộng đồng ở thời điểm đó
C. C là tổng số người bị nhiễm, D là tổng số người mắc bệnh
D. C là số người bị bệnh, D là số người bị nhiễm
E. A là số hiện mắc, B là số người tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
8. Khả năng gây bệnh của vi sinh vật được diễn tả bằng công thức =ĠX 100, trong đó:
A. E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng
đồng ở thời điểm đó
B. E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người trong cộng đồng ở thời điểm đó
C. E là tổng số người bị nhiễm và mắc bệnh, F là tổng số người bị nhiễm @
D. E là tổng số người bị nhiễm, F là tổng số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
E. E là tổng số người mắc bệnh, F là tổng số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
9. Trong bệnh nhiễm trùng, tỷ lệ tấn công được được dùng để đánh giá:
A. Khả năng lây lan của tác nhân gây bệnh @
B. Độc tính của vi sinh vật
C. Khả năng gây bệnh của vi sinh vật

75
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. Khả năng xâm nhiễm của vi sinh vật


E. Khả năng lây lan và khả năng gây bệnh của tác nhân
10. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh sởi là
A. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
B. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính cao
C. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp @
D. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
E. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
11. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh bại liệt là
A. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
B. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình @
C. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
D. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
E. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
12. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh dại ở người là
A. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
B. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính cao @
C. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
D. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
E. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
13. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh thủy đậu
A. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
B. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
C. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp @
D. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính thấp
E. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
14. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh lao
A. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính thấp
B. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình @
C. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
D. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc trung bình
E. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
15. Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh phong là
A. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
B. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
C. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
D. Khả năng lây lan rất thấp, khả năng gây bệnh rất thấp, độc tính trung bình @
E. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
16. Đối với bệnh nhiễm trùng ở người, trong số những tác nhân liệt kê sau đây, tác nhân có khả năng lây
lan thấp hơn cả là
A. Trực khuẩn lao
B. Trực khuẩn thương hàn
C. Nảo mô cầu
D. Virus dại @
E. Virus bại liệt
17. Những đặc trưng của môi trường có liên quan đến sự tồn tại và phát triển thuận lợi của tác nhân gồm
các yếu tố sau đây ngoại trừ
A. Nhiệt độ, độ ẩm môi trường thích hợp
B. Sự có mặt của chất dinh dưỡng trong môi trường
C. Nước nhiễm mặn tạo thuận lợi cho vi khuẩn tả
D. Môi trường giàu oxy là yếu tố thuận lợi cho vi khuẩn Clostridium botulinu @
E. Môi trường không khí ẩm thấp, thiếu ánh nắng sẽ tạo thuận lơi cho trực trùng lao.
18. Thể bệnh không triệu chứng lâm sàng thường xảy ra trong trường hợp bệnh
A. Thủy đậu
B. Sởi
C. Bại liệt @
D. Ho gà
E. Mắt hột
19. Tỷ lệ tiếp xúc là một chỉ số để mô tả một vụ dịch, tỷ lệ tiếp xúc bằng:

76
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A. Số người tiếp xúc với tác nhân gây bệnh/ Số người mắc bệnh
B. Số người tiếp xúc với bệnh nhân/ Toàn bộ quần thể
C. Số người tiếp xúc / Số người miễn dịch
D. Số người tiếp xúc với tác nhân/ Toàn bộ quần thể @
E. Số người tiếp xúc với tác nhân/ Toàn bộ số người cảm thụ bệnh
20. Tỷ lệ miễn dịch bằng:
A. Số người miễn dịch / Toàn bộ bệnh nhân
B. Số người miễn dịch / Toàn bộ quần thể @
C. Số người miễn dịch / Số người tiếp xúc
D. Số người miễn dịch / Số người mắc bệnh
E. Số người miễn dịch / Số người không miễn dịch
21. Hiện nay mới chỉ có bệnh thuỷ đậu là bệnh duy nhất bị tiêu diệt trên trái đất.
A. Đúng
@B. Sai
22. Nhiễm trùng là sự xâm nhập của một vi sinh vật vào trong cơ thể một ký chủ nhưng chưa phải là đã
mắc bệnh
@A. Đúng
B. Sai
23. Khi sự xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể ký chủ nhưng không dẫn đến hậu quả gây bệnh ngay cho
ký chủ, mà chỉ xảy ra sau một thời gian dài với sự hiện diện vi sinh vật một cách thụ động trong cơ
thể ký chủ: người ta gọi đó là nhiễm trùng nội sinh
@A. Đúng
B. Sai
24. Tỉ lệ bệnh dại ở người không cao là do khả năng gây bệnh của virus dại không cao
A. Đúng
@B. Sai
25. Độc tính của tác nhân quyết định mức độ lan tràn của vụ dịch
A. Đúng
@B. Sai
26. Khả năng gây bệnh của tác nhân được được diễn tả trong dịch tễ học bằng tỉ lệ tấn công sơ cấp và tỉ
lệ tấn công thứ cấp
A. Đúng
@B. Sai
27. Tỉ lệ mới mắc trong dịch tễ học nhiễm trùng còn gọi là tỉ lệ tấn công
@A. Đúng
B. Sai
28. Khả năng gây bệnh của trực khuẩn phong rất thấp
A. Đúng
B. Sai
29. Hai yếu tố quan trọng của dịch tễ học bệnh truyền nhiễm có liên quan đến môi trường là: thời gian
tồn tại và sinh sản của vi sinh vật trong môi trường và phương thức và phạm vi lan truyền trong môi
trường.
@A. Đúng
B. Sai
30. Người mang mầm bệnh hoạt động: gồm những người đang mắc bệnh trong thời kỳ toàn phát.
A. Đúng
@B. Sai
31. Người mang mầm bệnh tiềm ẩn: về mặt dịch tễ là những người mang mầm bệnh nhưng không đào
thải tác nhân gây bệnh ra môi trường chung quanh.
@A. Đúng
B. Sai
32. Tỉ lệ miễn dịch = Số người miễn dịch / Số người không miễn dịch
A. Đúng
@B. Sai

77
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

QUÁ TRÌNH DỊCH

1. Nguồn truyền nhiễm có ý nghĩa quan trọng về mặt dịch tễ học, vì có thể là điểm khởi đầu của một vụ
dịch, là :
A. Người lành mang trùng
B. Người bệnh nhiễm trùng mãn tính
C. Người bệnh trong thời kỳ ủ bệnh
D. Động vật bị bệnh
E. Người khỏi bệnh mang trùng @
2. Nội dung nào được liệt kê sau đây không phải là nguồn truyền nhiễm
A. Người bệnh
B. Người mang trùng
C. Ổ chứa động vật
D. Ổ chứa không phải động vật
E. Tiết túc @
3. Những nội dung nào sau đây không thuộc cơ chế lây lan của một bệnh nhiễm trùng
A. Vi sinh vật lưu thông tự do trong cơ thể ký chủ và gây bệnh @
B. Vi sinh vật ra khỏi cơ thể ký chủ
C. Tác nhân tồn tại ở môi trường bên ngoài
D. Tác nhân có thể phát triển ở môi trường bên ngoài
E. Tác nhân xâm nhập vaòo cơ thể ký chủ mới
4. Bệnh nào sau đây có thể được lây lan theo nhiều cơ chế hơn cả
A. Dại
B. Thương hàn
C. Viêm gan siêu vi B @
D. Cúm
E. Sốt do leptospira
5. Bệnh nào sau đây chỉ lây lan theo một cơ chế
A. Sốt do leptospira
B. Dịch hạch
C. Lậu @
D. Than
E. Lao
6. Có một vài trường hợp, cơ chế lan truyền chủ yếu của tác nhân không phải là không khí, nhưng do
tác nhân có sức đề kháng cao với ngoại cảnh nên tác nhân có thể có trong bụi và gây bệnh qua đường
hô hấp, đó là trường hợp của
A. Trực khuẩn dịch hạch
B. Trực khuẩn lao
C. Trực khuẩn uốn ván
D. Nảo mô cầu
E. Trực khuẩn than @
7. Thời kỳ lây lan quan trọng nhất trong đa số các bệnh nhiễm trùng là:
A. Thời kỳ ủ bệnh
B. Thời ký tiền triệu chứng
C. Thời ký toàn phát @
D. Thời kỳ hạ sốt
E. Thời kỳ hạ sốt và thời kỳ dưỡng bệnh
8. Người mang mầm bệnh tiềm ẩn
A. Là người mang trùng nguy hiểm
B. Có ý nghĩa lớn về mặt dịch tễ học
C. Không lan truyền bệnh @
D. Là nguồn truyền nhiễm đáng kể
E. Không thể phát hiện được trong vụ dịch
9. Người khỏi bệnh mang trùng
A. Là người mang trùng nguy hiểm
B. Có ý nghĩa lớn về mặt dịch tễ học @
C. Không lan truyền bệnh
D. Là nguồn truyền nhiễm đáng kể
E. Chỉ quan trọng khi làm việc ở các cơ sở ăn uống công cộng

78
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

10. Người mang trùng không rõ ràng trong đa số trường hợp bệnh xãy ra đối với các loại tác nhân
A. Virus thủy đậu, sởi, viêm gan B
B. Vi trùng bạch hầu, virus viêm gan B, các chủng Salmonella
C. Virus bại liệt, Não mô cầu, Virus viêm gan @
D. Vi trùng thương hàn, virus viêm gan B,
E. Virus thuỷ đậu, sởi, sốt xuất huyết
11. Người nhiễm trùng không có triệu chứng cũng là một mắt xích của quá trình dịch, bệnh nào liệt kê
sau đây lây truyền chủ yếu từ người nhiễm trùng không có triệu chứng
A. Thủy đậu
B. Thương hàn
C. Sốt rét
D. Bại liệt @
E. Lao
12. Người mắc bệnh nhiễm trùng mãn tính là nguồn truyền nhiễm lâu dài cần phải phát hiện để đề phòng
lây lan, thường gặp trong bệnh
A. Thương hàn
B. Bạch hầu
C. Bại liệt
D. Ho gà
E. Mắt hột @
13. Người mang trùng mãn tính xãy ra đối với những bệnh do các loại tác nhân
A. Virus thủy đậu, sởi, viêm gan B
B. Vi trùng bạch hầu, virus viêm gan B, các chủng Salmonella
C. Virus bại liệt, Não mô cầu, Virus viêm gan
D. Vi trùng thương hàn, virus viêm gan B @
E. Virus thuỷ đậu, sởi, sốt xuất huyết
14. Người khỏi bệnh mang trùng xãy ra đối với những bệnh do các tác nhân
A. Virus thủy đậu, sởi, viêm gan B
B. Vi trùng bạch hầu, virus viêm gan B, các chủng Salmonella @
C. Virus bại liệt, Não mô cầu, Virus viêm gan
D. Vi trùng thương hàn, virus viêm gan B
E. Virus thuỷ đậu, sởi, sốt xuất huyết
15. Giải thích nào sau đây là không phù hợp: Người mang trùng có ý nghĩa lớn về mặt dịch tễ học vì
A. Đó là nguồn truyền nhiễm khó phát hiện
B. Đó là nguồn truyền nhiễm lâu dài
C. Có khi đó là điểm khởi phát của nhiều vụ dịch
D. Người mang trùng thải ra môi trường một số lớn vi sinh vật gây bệnh @
E. Người mang trùng đặc biệt nguy hiểm khi làm việc ở cơ sở có liên quan đến cung cấp nước uống,
thực phẩm, nhà trẻ, trường học.
16. Ký chủ cơ hội là từ được dùng để chỉ:
A. Người là ký chủ của tác nhân gây bệnh dịch hạch @
B. Chó là ký chủ của tác nhân gây bệnh dại
C. Trâu bò là ký chủ của tác nhân gây bệnh xoắn khuẩn vàng da
D. Vịt là ký chủ của tác nhân gây bệnh cúm gia cầm
E. Chim là ký chủ của tác nhân gây bệnh viêm nảo nhật bản
17. Những bệnh truyền từ động vật sang người, quá trình dịch tự nhiên là ở động vật, tuy nhiên có nhiều
khi cũng trở thành dịch bùng phát ở người vì
A. Người cũng có thể có khả năng tiếp thụ bệnh cao đối với bệnh đó
B. Quá trình dịch ở động vật trở thành quá trình dịch ở người
C. Người bệnh trở thành nguồn truyền nhiễm chủ yếu
D. Có sự biến động trong quần thể các loài thú
E. Số lớn động vật mắc bệnh và người cũng có khả năng tiếp thụ bệnh cao đối với bệnh đó @
18. Đối với hầu hết các bệnh truyền từ động vật sang người thì:
A. Người là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
B. Động vật là nguồn truyền nhiễm chủ yếu @
C. Người và động vật đều là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
D. Côn trùng là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
E. Chất thải của động vật là nguồn truyền nhiễm chủ yếu
19. Động vật có xương sống  Động vật có xương sống

79
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com


Người

Là sơ đồ tóm tắt quá trình dịch của một bệnh truyền nhiễm truyền từ động vật sang người, bệnh
nào sau đây có thể là một ví dụ
A. Viêm gan virus
B. Bại liệt
C. Viêm não Nhật bản
D. Dịch hạch
E. Sốt vàng da do leptospira @
20. Sơ đồ sau đây tóm tắt quá trình dịch của một bệnh nhiễm trùng truyền từ động vật sang người,
bệnh nào liệt kê dưới đây có thể là đại diện
Động vật có xương sống  Tiết túc  Động vật có xương sống
 Tiết túc
Người
A. Viêm gan virus
B. Bại liệt
C. Viêm não Nhật bản @
D. Dại
E. Sốt vàng da do leptospira
21. Người  Tiết túc  Người
Là sơ đồ tóm tắt quá trình dịch của các bệnh liệt kê sau đây, ngoại trừ bệnh
A. Sốt rét
B. Viêm não Nhật bản @
C. Giun chỉ
D. Sốt xuất huyết
E. Sốt phát ban
22. Một trong 3 khâu của quá trình dịch là các yếu tố truyền nhiễm, chi tiết nào sau đây không phải là
yếu tố truyền nhiễm
A. Đất, nước, không khí
B. Động vật tiết túc
C. Thức ăn
D. Chất thải của người hay động vật bị bệnh @
E. Dụng cụ ở bệnh viện
23. Nhiều tác nhân gây bệnh nhiễm trùng lan truyền qua không khí vì
A. Những tác nhân đó có khả năng đề kháng cao với ngoại cảnh
B. Môi trường không khí thuận lợi cho tác nhân
C. Tác nhân có lối ra khỏi cơ thể ký chủ là đường hô hấp @
D. Miễn dịch tầp thể của cộng đồng thấp
E. Do tác nhân có sức đề kháng cao và do tiếp xúc gần gủi
24. Đối với các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa vai trò truyền nhiễm của nước:
A. Quan trọng hơn đất vì nước bảo tồn được các tác nhân lâu dài hơn
B. Quan trọng hơn đất vì người tiếp xúc với nước nhiều hơn đất @
C. Không quan trọng bằng đất vì chất thải của người và động vật chủ yếu là ở trên đất
D. Không quan trọng bằng đất vì người sống chủ yếu ở trên đất
E. Không quan trọng bằng đất vì mức độ nhiễm bẩn của đất cao hơn nước
25. Các vụ dịch bệnh nhiễm trùng đường ruột xảy ra hàng loạt trong một thời gian nhất định và không
theo khu vực địa lý, thường lan truyền qua:
A. Nguồn nước
B. Thực phẩm @
C. Đất bị nhiễm chất thải của người bệnh
D. Ruồi
E. Không khí
26. Đặc trưng của cơ chế truyền nhiễm qua đường không khí
A. Ít quan trọng vì không khí không bảo tồn vi sinh vật lâu dài
B. Lây truyền nhanh giữa người này và người khác vì khó cách ly @
C. Nguy hiểm vì có một số tác nhân có độc tính cao có thể xâm nhập cơ thể người qua đường không
khí
D. Không kiểm soát được trong đièu kiện giao thông phát triển mạnh như hiện nay

80
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. Dễ kiểm soát vì đa số các bệnh nhiễm trùng qua không khí đã có vaccin
27. Đất là yếu tố truyền nhiễm độc lập trong trường hợp bệnh
A. Sởi
B. Ho gà
C. Quai bị
D. Lao @
E. Sán dây
28. Đất là yếu tố truyền nhiễm bảo tồn một số tác nhân sau đây, ngoại trừ
A. Trực khuẩn lao
B. Trực khuẩn than
C. Trực khuẩn uốn ván
D. Trực khuẩn hoại thư sinh hơi
E. Trực khuẩn Clostridium botulinum @
29. Thức ăn là yếu tố truyền nhiễm độc nhất trong nhóm bệnh
A. Thương hàn
B. Lỵ, tả
C. Cúm ở loài chim
D. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do các vi trùng gây bệnh là Salmonella, Staphylococci và
Clostridium botulinum @
E. Viêm gan virus A, bại liệt
30. Các bệnh do tiết túc truyền có đặc điểm kết hợp với các yếu tố sau đây, ngoại trừ
A. Khu vực địa lý
B. Khí hậu thời tiết
C. Điều kiện sống và trình độ văn hóa của cộng đồng
D. Hoạt động của ngành y tế
E. Điều kiện dinh dưỡng @
31. Tính miễn dịch của một tập thể đối với bệnh nhiễm trùng được đo bằng:
A. Số người miễn dịch / Toàn bộ bệnh nhân
B. Số người miễn dịch / Toàn bộ quần thể
C. Số người miễn dịch / Quần thể tiếp xúc
D. Số người miễn dịch / Số người tiếp thụ bệnh @
E. Số người miễn dịch / Số người mắc bệnh
32. Mức độ miễn dịch tập thể đối với một bệnh nhiễm trùng có ý nghĩa:
A. Quan trọng vì có liên quan đến việc bảo vệ tập thể đó đề phòng sự phát triển một vụ dịch và người
ta áp dụng lý thuyết nầy trong tiêm chủng @
B. Không quan trọng vì dễ làm cho giới chức y tế chủ quan trong việc phòng chống dịch
C. Quan trọng vì vậy phải tiến hành tiêm chủng để gây miễn dịch toàn dân
D. Không quan trọng vì sự phát triển một vụ dịch tùy thuộc nhiều yếu tố
E. Giải thích được tính chu kỳ của một số vụ dịch
33. Bệnh lưu hành (endemic) là:
A. Sự xuất hiện khác thường của một bệnh trong cộng đồng
B. Sự tái phát nhiều vụ dịch
C. Sự có mặt thường xuyên của một bệnh trong một cộng đồng @
D. Sự di chuyển của một bệnh nhiễm trùng từ nơi này qua nơi khác
E. Sự thay đổi tỉ lệ mới mắc của một bệnh nhiễm trùng theo thời gian
34. Bệnh nhiểm trùng truyền từ động vật sang người, trong một số trường hợp có thể biến thành dịch lớn
là do:
A. Đến lượt người bệnh trở nên nguồn truyền nhiểm hoạt động
B. Mức độ miễn dịch tập thể của cộng đồng thấp, và có nhiều người bị lây bệnh từ động vật @
C. Cơ chế truyền nhiễm dễ dàng hơn khi bệnh xảy ra ở người
D. Do biến động của yếu tố tự nhiên tạo thuận lợi cho tác nhân phát triển mạnh
E. Hoạt động của ngành y tế yếu kém
35. Khái niệm miễn dịch tập thể giúp giải thích một số hiện tượng sau đây, ngoại trừ :
A. Tại sao một vụ dịch không xảy ra cho một nhóm người
B. Tại sao một vụ dịch không xảy ra cho một cộng đồng nào đó
C. Tại sao có vụ dịch sởi chỉ xảy ra cho người lớn mà không xảy ra cho trẻ em
D. Sự thay đổi có tính chu kỳ của một số bệnh nhiễm trùng
E. Tại sao một dịch xảy ra theo mùa trong năm @
36. Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến quá trình dịch thông qua những điểm sau đây, ngoại trừ

81
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A. Ảnh hưởng đến tác nhân gây bệnh


B. Ảnh hưởng đến nguồn truyền nhiễm là động vật
C. Ảnh hưởng đến nguồn truyền nhiễm là người @
D. Ảnh hưởng đến yếu tố truyền nhiễm là tiết túc
E. Ảnh hưởng đến khối cảm thụ
37. Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng rõ nhất đến quá trình dịch rõ nhất đối với
A. Tác nhân gây bệnh
B. Nguồn truyền nhiễm là động vật
C. Yếu tố truyền nhiễm là tiết túc @
D. Yếu tố truyền nhiễm là nguồn nước
E. Khối cảm thụ
38. Trong các bệnh liệt kê sau đây, yếu tố tự nhiên ảnh hưởng nhiều nhất đến quá trình dịch của bệnh
A. Bại liệt
B. Viêm gan virus
C. Dịch hạch @
D. Dại
E. Sốt do leptospira
39. Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến các mắt xích của quá trình dịch, trong bệnh sốt xuất huyết dengue,
khâu đặc biệt quan trọng nhất trong công tác phòng chống dịch là
A. Nguồn truyền nhiễm
B. Muỗi Aedes aegyptii
C. Khối cảm thụ bệnh
D. Nguồn truyền nhiễm và khối cảm thụ bệnh
E. Môi trường trong nhà và chung quanh nhà @
40. Trong các bệnh liệt kê sau đây, yếu tố xã hội ảnh hưởng nhiều nhất đến quá trình dịch của bệnh
A. Viêm gan virus
B. Dịch hạch
C. Dại
D. Cúm
E. Bại liệt @
41. Quá trình dịch của một bệnh nhiễm trùng không thay đổi
A. Đúng
@B. Sai
42. Người bệnh là nguồn truyền nhiễm quan trọng nhất, vì có thể giải phóng ra môi trường bên ngoài
một lượng lớn các vi sinh vật gây bệnh đang có độc lực cao
@A. Đúng
B. Sai
43. Biểu hiện lâm sàng của bệnh ho gà kéo dài lâu nhưng thời kỳ có thể lây bệnh kết thúc trước khi kết
thúc biểu hiện lâm sàng
@A. Đúng
B. Sai
44. Đối với bệnh ho gà, chỉ có người khỏi bệnh mang trùng mà không có người lành mang trùng
A. Đúng
@B. Sai
45. Trong quá trình dịch bệnh ho gà, nguồn truyền nhiễm duy nhất là người bệnh
A. Đúng
B. Sai
46. Động vật tiết túc không phải là nguồn truyền nhiễm
@A. Đúng
B. Sai
47. Các bệnh truyền từ động vật sang người chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong các bệnh nhiễm trùng ở ngườI
@A. Đúng
B. Sai
48. Ở một thời điểm trong quá trình dịch của một bệnh nhiễm trùng, cơ thể tiếp thụ bệnh là người không
được miễn dịch và không mắc bệnh đó
@A. Đúng
B. Sai
49. Người lành mang trùng ít quan trọng về mặt dịch tễ học
@A. Đúng

82
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Sai
50. Một số bệnh nhiễm trùng như bệnh dịch tả gà và ở loài chim có thể lây cho người
A. Đúng
@B. Sai
51. Một tác nhân gây bệnh thường có nhiều đường ra khỏi cơ thể ký chủ
A. Đúng
@B. Sai
52. Vi khuẩn thương hàn có nhiều đường ra khỏi cơ thể ký chủ
A. Đúng
@B. Sai
53. Cơ chế truyền nhiễm của một bệnh nhiễm trùng đặc trưng bằng đường truyền nhiễm, với lối ra của
tác nhân gây bệnh khỏi cơ thể ký chủ và lối vào của tác nhân đó ở ký chủ mới, cùng với phương thức
tồn tại của tác nhân ở bên ngoài cơ thể ký chủ.
@A. Đúng
B. Sai
54. Bệnh nhiễm trùng có thể truyền nhiễm một cách gián tiếp hay trực tiếp, tuy nhiên cơ chế truyền
nhiễm của trường hợp lây truyền trực tiếp cũng có 3 giai đoạn
@A. Đúng
B. Sai
55. Cơ chế truyền nhiễm của một bệnh nhiễm trùng có 3 giai đoạn nhưng cơ chế nhiễm trùng của bệnh
lây qua đường tình dục chỉ có 2 giai đoạn
A. Đúng
@B. Sai
56. Lối ra khỏi cơ thể ký chủ của vi sinh vật gây bệnh không phụ thuộc vị trí gây bệnh, vi sinh vật lưu
thông tự do trong cơ thể ký chủ hay hạn chế ở một cơ quan và đường lây truyền
A. Đúng
@B. Sai
57. Nước và thực phẩm đều có vai trò quan trọng trong các vụ dịch ngộ độc thức ăn
A. Đúng
@B. Sai
58. Đối với các bệnh truyền qua đường tiêu hoá, vai trò truyền nhiễm của đất không phụ thuộc nước và
thực phẩm
A. Đúng
@B. Sai
59. Các vật dụng trong gia đình, nơi công cộng và ở bệnh viện có vai trò truyền nhiễm trong tất cả các
loại bệnh truyền qua đường hô hấp, tiêu hoá, đường máu, da và niêm mạc
@A. Đúng
B. Sai

60. Tính chất chu kỳ chỉ xảy ra trong trường hợp quá trình dịch phát triển một cách tự phát
@A. Đúng
B. Sai
61. Động lực của dịch ở loài thú là các yếu tố tự nhiên, động lực của dịch ở người là yếu tố xã hội
@A. Đúng
B. Sai
62. Yếu tố xã hội liên quan nhiều đến các mắt xích của quá trình dịch, nhưng yếu tố xã hội không liên
quan chặt chẽ với cơ chế truyền nhiễm
A. Đúng
@B. Sai
63. Miễn dịch tập thể hay miễn dịch .............. là sự đề kháng của một tập thể đối với một bệnh
64. Lý thuyết về miễn dịch tập thể được áp dụng để hình thành các chính sách ...............của quốc gia và
quốc tế.
65. Các yếu tố truyền nhiễm bao gồm không khí, đất, nước, thức ăn, vật dụng cá nhân, ở nơi công cộng,
dụng cụ y tế và ............

83
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

ĐIỀU TRA XỬ LÝ DỊCH


1. Một vụ dịch thường được định nghĩa là
A. Bệnh thường xãy ra trong cộng đồng mặc dù tỷ lệ không cao
B. Bệnh thường xãy ra trong cộng đồng và có tỷ lệ cao
C. Sự xuất hiện bệnh vượt quá mức trước đó vẫn thường gặp trong một cộng đồng hoặc một khu vực
@
D. Bệnh xảy ra với tỉ lệû vượt quá 10/1000 dân
E. Bệnh xảy ra với tỉ lệ gấp đôi tỉ lệ trung bình trong 5 năm
2. Điều tra dịch nhằm mục đích
A. Xác định vấn đề dịch tễ học ưu tiên
B. Tìm hiểu các yếu tố kinh tế, văn hóa, hành vi có liên quan đến sức khỏe
C. Để giải quyết bệnh nhiễm trùng thường xảy ra trong cộng đồng
D. Xác định vụ dịch, tìm nguyên nhân và biện pháp giải quyết @
E. Tăng cường hoạt động giám sát
3. Điều tra dịch tễ học một bệnh nhiễm trùng là
A. Công tác thường xuyên của ngành y tế
B. Công tác giám sát bệnh theo định kỳ
C. Sự tìm hiểu các yếu tố nguy cơ về nghề nghiệp
D. Được xem là một phần đặc biệt của công tác giám sát, được tiến hành khi thấy có sự bất thường về
tỉ lệ bệnh đó trong cộng đồng @
E. Theo dõi diển biến của vụ dịch để xử lý dịch
4. Ổ dịch có thể quan niệm là
A. Khu vực đang có bệnh nhân
B. Khu vực đang có người hoặc động vật mang trùng
C. Nơi có nhiều người mắc bệnh hơn so với các nơi khác
D. Nơi có nguồn truyền nhiễm có khả năng lan truyền bệnh cho những người khác @
E. Khu vực có yếu tố truyền nhiễm trong một không gian giới hạn
5. Người có thể tham gia vào công tác điều tra xử lý dịch
A. Phải là các chuyên gia ở tuyến trên, có đủ phương tiện xác định tác nhân
B. Người công tác ở cơ quan y tế có thẩm quyền
C. Bác sĩ thực hành ở tuyến y tế cơ sở
D. Trung tâm y tế dự phòng và đội y tế dự phòng
E. Thầy thuốc ở tất cả các tuyến và thành viên của cộng đồng @
6. Công tác điều tra dịch tễ học được tiến hành
A. Chỉ trong trường hợp có một bệnh nhiễm trùng xảy ra với tỉ lệ cao khác thường trong một cộng
đồng
B. Trong trường hợp có một bệnh nào đó do bất kỳ một tác nhân nào, xảy ra với tỉ lệ cao khác thường
trong cộng đồng.
C. Khi có một số trường hợp ngộ độc thức ăn trong một tập thể
D. Khi có một số trường hợp ngộ độc thức ăn trong một tập thể để tìm nguyên nhân gây ngộ độc
E. Trong trường hợp có một bệnh nào đó do bất kỳ một tác nhân nào, xảy ra với tỉ lệ cao khác thường
trong cộng đồng để tìm biện pháp xử lý @
7. Nội dung của công tác điều tra xử lý dịch là:
A. Xác định sự tồn tại và mức độ của vụ dịch, xác định nguyên nhân của vụ dịch, phương thức lan
truyền và đề xuất biện pháp kiểm sóat @
B. Xác định sự tồn tại và mức độ của vụ dịch
C. Xác định các trường hợp nhi ngờ, có khả năng và trường hợp chắc chắn
D. Xác định tổng số người bị nhiễm
E. Xác định tổng số người bị nhiễm và mắc bệnh
8. Mô tả một vụ dịch theo thời gian có thể
A. Nói lên khả năng gây bệnh của tác nhân
B. Cho biết khả năng lây lan
C. Cho biêt khả năng lây lan , khả năng gây bệnh và độc tính
D. Cho biết diễn biến của vụ dịch theo thời gian @
E. Suy diễn mức độ nghiêm trọng của vụ dịch
9. Đồ thị biểu diễn số trường hợp bệnh theo thời gian khởi phát là đồ thị
A. Ghi số mới mắc theo thời gian @
B. Ghi số trường hợp được báo cáo theo thời gian

84
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

C. Ghi số trường hợp nghi ngờ theo thời gian


D. Theo dõi sự bùng phát của vụ dịch
E. Theo dõi hiệu quả của công tác xử lý dịch
10. Đồ thị sau mô tả diễn biến vụ dịch theo thời gian, giải thích phù hợp hơn cả là vụ dịch có
A. Chung một nguồn truyền nhiễm
B. Sự phơi nhiễm xảy ra trong một thời gian ngắn
C. Nhiều người tiếp xúc thụ cảm với bệnh
D. Thời kỳ ủ bệnh ngắn
E. Thời kỳ ủ bệnh dài @

Säú træåìng håüp


45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Ngaìy khåíi âáö


u caïc bãû
nh trong thaïng
11. A. Đồ thị ghi nhận những trường hợp bệnh theo thời gian khởi phát có thể cho suy diễn một số đặc
điểm sau đây của vụ dịch, ngọai trừ:
B. Khả năng lây lan của tác nhân
C. Độc tính của tác nhân @
D. Nguồn truyền nhiễm
E. Số người tiếp xúc cảm thụ bệnh
Đường truyền nhiễm
12. Một vụ dịch bùng nổ trong khoảng thời gian ngắn có những đặc điểm sau đây, ngoại trừ
A. Có chung một nguồn truyền nhiễm
B. Sự phơi nhiễm xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn
C. Có nhiều người tiếp xúc thụ cảm với bệnh
D. Có sự nhiễm trùng nặng (tác nhân gây bệnh với số lượng lớn)
E. Thời kỳ ủ bệnh rất biến thiên @
13. Biểu đồ mô tả vụ dịch theo không gian kết hợp với thời gian có thể phân tích được các điểm sau đây
của vụ dịch ngoại trừ
A. Mức độ lây lan
B. Nguồn xuất phát
C. Đường truyền nhiễm
D. Khối cảm thụ bệnh @
E. Ngày khởi phát của các trường hợp bệnh
14. Mô tả đặc trưng vụ dịch theo con người là mô tả
A. Đặc trưng về miễn dịch của các cá thể
B. Các trường hợp mắc bệnh và tử vong theo tuổi, giới, nghề nghiệp, nơi cư trú@
C. Thời gian mắc bệnh của mỗi người
D. Ai mắc bệnh và tử vong khi nào
E. Ai mắc bệnh ở đâu
15. So sánh tỉ lệ tấn công của bệnh trong số người tiếp xúc và không tiếp xúc là một phương pháp phân
tích
A. Con người và không gian
B. Bệnh đối chứng @
C. Sử dụng test t
D. Tỉ lệ mới mắc theo không gian
E. Tỉ lệ tiếp xúc
16. Trong một vụ dịch sốt xuất huyết, đánh giá môi trường bao gồm công việc
A. Xét nghiệm nước tìm vi trùng
B. Đánh giá việc cung cấp nước sạch
C. Đánh giá vệ sinh quang cảnh trong nhà và chung quanh nhà @
D. Kiểm tra sự ô nhiễm không khí
E. Đánh giá việc xử lý phân và rác
17. Để kiểm soát một vụ dịch, người ta can thiệp vào các khâu của quá trình dịch. Trong trường hợp dịch
sốt xuất huyết, khâu quan trọng cần can thiệp là
A. Nguồn truyền nhiễm

85
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Khối cảm thụ


C. Môi trường
D. Muỗi
E. Muỗi và môi trường @
18. Những chiến lược chính kiểm soát dịch bệnh truyền nhiễm là tác động và nguồn truyền nhiễm, ngăn
chận đưòng truyền, bảo vệ khối cảm nhiễm, những nội dung nào sau đây là thuộc biện pháp ngăn
chận đường truyền
A. Phát hiện sớm, điều trị người bệnh và người mang mầm bệnh
B. Cách ly nguồn bệnh, giám sát người nghi ngờ
C. Tẩy uế , kiểm soát vector @
D. Kiểm soát ổ chứa động vật.
E. Giáo dục sức khỏe
19. Trong phòng chống dịch sốt xuất huyết áp dụng biện pháp nào sau đây là có hiệu quả nhất
A. Phát hiện sớm, điều trị và cách ly người bệnh
B. Phun hoá chất diệt muỗi
C. Loại bỏ nơi sinh sản của muỗi ở trong và ngoài nhà @
D. Nằm màn tránh muỗi đốt
E. Sử dụng vaccin
20. Khi có dịch hạch xảy ra biện pháp nào sau đây cần thực hiện ngay
A. Phát hiện sớm, điều trị và cách ly người bệnh
B. Tiêu diệt chuột
C. Phun hoá chất diệt bọ chét @
D. Điều tra mật độ chuột và bọ chét
E. Sử dụng vaccin
21. Điều tra và xử lý dịch cần tuân theo các bước nhất định nhưng phải tiến hành song song
@A. Đúng
B. Sai
22. Trong một vụ dịch, nói chung nếu thời kỳ ủ bệnh dài thì có xu hướng xảy ra các trường hợp rải rác
@A. Đúng
B. Sai
23. Vẽ bản đồ sự tiến triển của vụ dịch thường có thể chỉ ra được ổ chứa vi trùng hoặc nguồn truyền
nhiễm
@A. Đúng
B. Sai
24. Điều tra đánh giá môi trường không thuộc nội dung của điều tra xử lý dịch
A. Đúng
@B. Sai
25. Trong việc kiểm soát bệnh nhiễm trùng, phát hiện người nhiễm trùng chưa thể hiện triệu chứng gọi là
dự phòng cấp 1
A. Đúng
@B. Sai
26. Trong việc kiểm soát bệnh nhiễm trùng, điều trị người bệnh và nguời mang trùng là dự phòng cấp 3
@A. Đúng
B. Sai
27. Trong việc kiểm soát dịch bệnh đường hô hấp biện pháp đối với nguồn truyền nhiễm và đường truyền
nhiễm rất hạn chế
@A. Đúng
B. Sai
28. Ngăn chận đường truyền, bảo vệ khối cảm nhiễm, kiểm soát ổ chứa động vật là các biện pháp dự
phòng cấp 2
A. Đúng
@B. Sai
29. Phòng chống bệnh dại có hiệu quả hơn cả là tiêm vaccin cho chó và mèo
@A. Đúng
B. Sai
30. Phun hoá chất diệt bọ chét trong một vụ dịch hạch là dự phòng cấp 3.
A. Đúng
@B. Sai

86
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

87
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC


1. “Một quá trình theo dõi, khảo sát tỉ mỉ, liên tục để đánh giá được bản chất của bệnh cùng với những
nguyên nhân xuất hiện, lưu hành và lan tràn của bệnh đó, nhằm tìm ra được những biện pháp khống
chế, ngăn chặn có hiệu quả đối với bệnh đó”, đó là định nghĩa về:
A. Nghiên cứu mô tả,
B. Nghiên cứu thuần tập,
C. Nghiên cứu cắt ngang,
D. Giám sát dịch tễ học,@
E. Điều tra một vụ dịch
2. Theo dõi người đã tiếp xúc người bệnh xem có phát triển bệnh hay không là:
A. Kiểm tra,
B. Giám sát,@
C. Cách ly
D. Điều trị,
E. Phòng bệnh
3. Điều tra được thực hiện để thu thập dữ kiện về bệnh quy ước khai báo cả khi không có dịch là:
A. Điều tra cắt ngang,
B. Điều tra vụ dịch,
C. Giám sát chủ động,@
D. Giám sát điểm,
E. Giám sát thụ động.
4. Báo cáo các trường hợp bệnh xảy ra tại địa phương là:
A. Điều tra cắt ngang,
B. Điều tra vụ dịch,
C. Giám sát chủ động,
D. Giám sát điểm,
E. Giám sát thụ động.@
5. Ưu điểm của hệ thống giám sát chủ động là:
A. Số liệu thu được chính xác,@
B. Giá thành rẻ,
C. Aïp dụng cho tất cả mọi loại bệnh,
D. Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định,
E. Số liệu chính xác, giá rẻ.
6. Ưu điểm của hệ thống giám sát điểm là:
A. Số liệu thu được chính xác,
B. Giá thành rẻ,@
C. Aïp dụng cho tất cả mọi loại bệnh,
D. Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định,
E. Số liệu chính xác, giá rẻ.
7. Nhược điểm của hệ thống giám sát thụ động là:
A. Số liệu thu được có thể không đại diện,@
B. Tốn kém,
C. Áp dụng cho tất cả mọi loại bệnh,
D. Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định,
E. Dùng để báo cáo định kỳ.
8. Mục tiêu của giám sát Dịch tễ học là:
A. Xác định quy mô của bệnh, @
B. Báo cáo khoa học
C. Xử lý dịch,
D. Báo cáo cấp trên,
E. Khống chế dịch
9. Mục tiêu của giám sát Dịch tễ học là:
A. Báo cáo khoa học,
B. Thu thập số liệu@
C. Xử lý dịch,
D. Báo cáo cấp trên,
E. Khống chế dịch
10. Mục tiêu của giám sát Dịch tễ học là:

88
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A. Báo cáo khoa học,


B. Xử lý dịch
C. Phân tích số liệu@
D. Báo cáo cấp trên,
E. Khống chế dịch
11. Chức năng của hệ thống giám sát là:
A. Thu thập các dữ kiện dịch tễ học ,
B. Tập hợp, diễn giải,
C. Điều trị bệnh
D. Cách ly bệnh nhân
E. Thu thập và diễn giải dữ kiện dịch tễ học@
12. Giám sát là công việc :
A. Thu thập thông tin dịch tễ để hành động,@
B. Điều trị
C. Khống chế dịch,
D. Cách ly bệnh nhân,
E. Xử lý dịch.
13. Giám sát là công việc:
A. Theo dõi tỉ mỉ, liên tục từ khi bắt đầu đến kết thúc của 1 bệnh@
B. Theo dõi lúc bắt đầu của bệnh,
C. Theo dõi lúc kết thúc
D. Thu thập các trường hợp mắc,
E. Điều trị bệnh.
14. Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về:
A. Con người@
B. Bệnh,
C. Hiệu quả can thiệp
D. Bệnh và hiệu quả can thiệp
E. Hiệu quả điều trị
15. Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về:
A. Không gian@
B. Bệnh,
C. Hiệu quả can thiệp
D. Bệnh và hiệu quả can thiệp
E. Hiệu quả điều trị
16. Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về:
A. Thời gian@
B. Bệnh,
C. Hiệu quả can thiệp
D. Bệnh và hiệu quả can thiệp
E. Hiệu quả điều trị
17. Ứng dụng chính của giám sát dịch tễ học là:
A. Xác định vụ dịch và đảm bảo những hành động có hiệu quả để kiểm soát bệnh được tiến hành,@
B. Theo dõi việc tiến hành 1 chương trình,
C. Hỗ trợ cho việc can thiệp,
D. Xác định nhóm bị bệnh.
E. Khống chế được dịch.
18. Ứng dụng chính của giám sát dịch tễ học là:
A. Đảm bảo hiệu quả của 1 chương trình.
B. Theo dõi việc tiến hành và hiệu quả của 1 chương trình trước và sau can thiệp,@
C. Hỗ trợ cho việc can thiệp,
D. Xác định nhóm bị bệnh.
E. Khống chế được dịch.
19. Ứng dụng chính của giám sát dịch tễ học là:
A. Đảm bảo hiệu quả của 1 chương trình.
B. Theo dõi việc tiến hành và hiệu quả của 1 chương trình trước và sau can thiệp
C. Hỗ trợ cho việc lập kế hoạch@
D. Xác định nhóm bị bệnh.
E. Khống chế được dịch.

89
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

20. Ứng dụng chính của giám sát dịch tễ học là:
A. Đảm bảo hiệu quả của 1 chương trình.
B. Theo dõi việc tiến hành và hiệu quả của 1 chương trình trước và sau can thiệp
C. Hỗ trợ cho việc can thiệp
D. Xác định nhóm có nguy cơ cao.@
E. Khống chế được dịch.

90
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

DỊCH TỄ HỌC CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA


1 Nguồn truyền nhiễm của các bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
@A. Người mắc bệnh
B. Thực phẩm ô nhiễm
C. Nguồn nước nhiễm vi sinh vật gây bệnh
D. Động vật mắc bệnh
E. Ruồi nhiễm vi sinh vật gây bệnh
2 Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A.Tiêm phòng cho súc vật
B. Kiểm tra vệ sinh các nguồn nước
C. Xử lý phân đúng qui cách
@D. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để
E. Diệt ruồi
3 Biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Uống thuốc phòng
@B. Giáo dục vệ sinh cho nhân dân
C. Xây dựng tiện nghi vệ sinh ở các khu dân cư
D. Theo dõi những người khỏi bệnh mang trùng
E. Giám sát, phát hiện người lành mang trùng
4 Những người có thể mắc các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Trẻ em
B. Người già
C. Phụ nữ
D. Người suy giảm miễn dịch
@E.Tất cả mọi người
5 Bệnh lây qua đường tiêu hóa có thể giải phóng tác nhân gây bệnh ra môi trường bên ngoài qua nước tiểu
là:
A. Tả
B. Lỵ
@C. Thương hàn
D. Bại liệt
E. Ngộ độc thức ăn
6 Nguồn lây có ý nghĩa quan trọng trong phát sinh dịch đối với bệnh tả là:
A. Người bệnh
@B. Người mang trùng
C. Người mang trùng mạn tính
D. Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn tả
E. Thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn tả
7 Về mặt lâm sàng nguồn lây nguy hiểm nhất của bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
@A. Người bệnh
B. Người mang trùng
C. Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn tả
D. Thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn tả
E. Vec tơ trung gian truyền bệnh
8 Đối với những người nghi ngờ có tiếp xúc tả, thời gian cách ly và theo dõi là:
A. 2 ngày
B. 3ngày
C. 4 ngày
@D. 5 ngày
E. 7 ngày
9 Biện pháp tác động vào đường truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Theo dõi người tiếp xúc
B. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly
C. Giáo dục vệ sinh phòng bệnh cho nhân dân
D. Điều trị cho người mang trùng mạn tính
@E. Xử lý nguồn nước bị ô nhiễm
10 Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng của bệnh tả:
A. Tiêu chảy

91
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

@B. Luôn luôn buồn đi ngoài, rặn nhiều và đau


C. Nôn mữa
D. Mất nước và điện giải
E. Phân toàn nước
11 Dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhiều nhất bệnh dịch tả trên bệnh nhân tiêu chảy cấp:
A. Bệnh nhân không sốt cao
B. Bệnh nhân bị ói mữa nhiều lần
C. Có dấu hiệu mất nước
D. Tri giác tỉnh táo
@E. Tiêu phân nước, diễn tiến nhanh chóng đến trụy mạch
12 Biện pháp có hiệu quả nhất để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
A. Uống thuốc phòng
B. Dùng vắc xin
C. Chẩn đoán sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị
@D. Vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, xử lý phân an toàn.
E. Diệt ruồi
13 Về lâu dài biện pháp tốt nhất để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là
A. Quản lý tốt nguồn truyền nhiễm
B. Quản lý tốt người mang trùng mạn tính
C. Dùng vắc xin
D. Giám sát định kỳ các ổ dịch cũ để phát hiện sớm các trường hợp bệnh
@E. Đảm bảo cung cấp nước an toàn và vệ sinh môi trường
14 Biện pháp chống dịch tốt nhất khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:
A. Dùng kháng sinh cho mọi người trong vùng dịch
B. Dự phòng bằng vắc xin
C. Phát hiện sớm, cách ly và điều trị bệnh nhân
D. Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
@E. Phát hiện sớm, cách ly, điều trị bệnh nhân, vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.
15 Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Tiêm vắc xin
B. Uống thuốc phòng
@C.Xử lý phân an toàn
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh
E. Điều trị triệt để người mắc bệnh
16 Một số bệnh đường ruột tăng lên theo mùa là do ............tham gia trong việc làm lan truyền bệnh:
A. Nước
B. Thức ăn
@C. Ruồi
D. Tay bẩn của người mang vi khuẩn mạn tính
E. Động vật mắc bệnh
17 Yếu tố đóng vai trò quan trọng trong lan truyền bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
A. Vật dụng bị nhiễm phân
B. Ruồi
@C.Nguồn nước bị ô nhiễm
D. Thức ăn không được nấu chín
E. Hố xí không hợp vệ sinh
18 Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
A. Giám sát, phát hiện người mang trùng
B. Uống thuốc phòng
C. Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
@D. Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị
E. Điều trị triệt để người mang trùng mạn tính
19 Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng lâm sàng của một bệnh tả điển hình:
@A. Sốt cao
B. Tiêu chảy
C. Ói mữa
D. Mất nước và điện giải
E. Tiến triễn nhanh chóng dẫn đến trụy mạch
20 Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền bệnh thương hàn là:

92
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A. Quản lý động vật mắc bệnh


@B. Giám sát, phát hiện người mang trùng mạn tính
C. Xử lý phân an toàn
D. Kiểm tra vệ sinh nơi chế biến và bảo quản thực phẩm
E. Diệt vec tơ truyền bệnh
21 Bệnh phải được cách ly bắt buộc trong những phòng riêng của khoa truyền nhiễm là:
@A. Bệnh tả
B. Bệnh lỵ
C. Sởi
D. Tiêu chảy do E. coli
E. Sốt xuất huyết
22 Các biện pháp sau đây được thực hiện để phòng chống bệnh tả khi có dịch xảy ra, ngoại trừ:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly, điều trị
B. Theo dõi người tiếp xúc
C. Giám sát các trường hợp ỉa chảy nghi ngờ
D. Dự phòng kháng sinh cho người nhà ăn ở chung với người bệnh
@E. Dự phòng kháng sinh cho mọi người trọng vùng có dịch.
23 Bệnh nào sau đây có tình trạng người mang trùng mạn tính sau khi khỏi bệnh:
A. Bệnh tả
@B. Bệnh thương hàn
C. Viêm gan A
D. Tiêu chảy
E.Leptospirose.
24 Nguồn truyền nhiễm của bệnh thương hàn là:
A. Động vật mắc bệnh
@B. Người mang trùng
C. Ruồi nhiễm vi khuẩn thương hàn
D. Thức ăn, nước uống bị ô nhiễm
E. Rau bón phân tươi
25 Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh thương hàn là:
@A. Tiêm vắc xin
B. Uống thuốc phòng
C. Điều trị triệt để cho người mắc bệnh
D. Khai báo các trường hợp
E. Diệt động vật mắc bệnh
26 Dấu hiệu Typhos: bệnh nhân nằm bất động, vẻ mặt thờ ơ, mắt đờ đẩn, là triệu chứng của bệnh :
A. Bệnh tả
B. Bệnh lỵ trực trùng
C. Bệnh lỵ amibe
@D. Bệnh thương hàn
E. Bệnh leptospirose
27 Đối với các bệnh lây qua đường tiêu hóa thì nguồn lây nguy hiểm nhất là:
A. Người bệnh ở giai đoạn ủ bệnh
@B. Người bệnh ở thời kỳ phát bệnh
C. Người bệnh ở giai đoạn hồi phục
D. Người mang trùng mạn tính
E. Nguồn nước nhiễm vi sinh vật gây bệnh
28 Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh tả là:
@A.Tiêm vắc xin
B. Uống thuốc phòng
C.Phát hiện người mang trùng
D. Điều trị triệt để cho người mắc bệnh
E. Khai báo các trường hợp bệnh

29 Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cho cộng đồng cần giám sát phát hiện và điều trị người mang
trùng cho:
A. Nhân viên y tế
B. Nhân viên tiếp thị
@C. Nhân viên chế biến và phân phối thực phẩm

93
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. Học sinh, sinh viên


E. Người chăn nuôi gia súc
30 Triệu chứng đau bụng, luôn luôn muốn đi ngoài, phân lỏng có nhầy máu là biểu hiện của bệnh nào sau
đây:
A. Tả thể nặng
@B. Lỵ trực trùng thể điển hình
C. Thương hàn
D. Lỵ amibe
E. Tiêu chảy do Rotavirus
31 Biện pháp phòng bệnh tả, lỵ, thương hàn có hiệu quả nhất là sử dụng vaccin.
A. Đúng
@B. Sai
32 Biện pháp có hiệu quả nhất đối với mọi người để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh lây theo đường tiêu hóa
là ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêu.
@A. Đúng
B. Sai
33 Khi có dịch tả xảy ra có thể dùng kháng sinh để phòng bệnh cho mọi người trong vùng có dịch.
A. Đúng
@B. Sai
34 Tính chất phân điển hình của người bị bệnh tả là phân lỏng nhầy máu.
A. Đúng
@B. Sai
35 Xét nghiệm soi phân giúp chẩn đoán xác định bệnh tả, lỵ, thương hàn .
A. Đúng
@B. Sai
36 Dự phòng cấp 1 để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là xử lý phân đúng qui cách.
@A. Đúng
B. Sai

94
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

DỊCH TỄ HỌC CÁC BỆNH LÂY THEO ĐƯỜNG HÔ HẤP


1 Đa số bệnh lây qua đường hô hấp có miễn dịch bền vững, ngoại trừ bệnh:
A. Sởi
B. Đậu mùa
C. Ho gà
@D. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
E. Quai bị
2 Bệnh lây qua đường hô hấp có tình trạng người lành mang trùng là bệnh:
A. Sởi
@B. Bạch hầu
C. Ho gà
D. Quai bị
E. Thủy đậu
3 Bệnh lây qua đường hô hấp là nhóm bệnh chủ yếu của:
@A. Trẻ em
B. Phụ nữ
C. Người gìa
D. Người suy giảm miễn dịch
E. Mọi người
4 Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là:
A. Virus sởi
@B. Người bệnh
C. Người mang trùng
D. Động vật mắc bệnh
E. Không khí nhiễm virus sởi
5 Bệnh sởi lây truyền qua đường nào sau đây :
A. Tiêu hóa
@B. Hô hấp
C. Máu
D. Da
E. Niêm mạc
6 Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ súc
vật là:
A. Xử lý không khí bị ô nhiễm
B. Khử trùng tốt chất thải của động vật
C. Khử trùng tốt chất thải và đồ dùng cá nhân của người bệnh.
@D. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
E. Hạn chế tiếp xúc với động vật ốm

7 Biện pháp phòng chống bệnh sởi có hiệu quả nhất là:
@A. Tiêm vắc xin sởi
B. Cách ly người bệnh từ khi mới sốt
C. Tránh tiếp xúc với người bệnh
D. Đeo khẩu trang
E. Tiêm huyết thanh chống sởi
8 Thời gian tiêm phòng vắc xin sởi tốt nhất cho trẻ là khi trẻ được:
A. 1 tháng
B. 3 tháng
C. 6 tháng
@D. 9 tháng
E. Trên 1 tuổi
9 Biện pháp nhằm cắt đứt đường truyền để phòng chống các bệnh lây qua đường hô hấp là:
A. Xử lý không khí bị ô nhiễm
@B. Khử trùng tốt đờm dãi và đồ dùng cá nhân của người bệnh
C. Quản lý người mang trùng
D. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
E. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị triệt để
10 Sởi là bệnh chủ yếu của:

95
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A.Trẻ dưới 6 tháng


@B. Trẻ em
C. Người suy giảm miễn dịch
D.Trẻ suy dinh dưỡng
E. Phụ nữ có thai
11 Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây qua đường hô hấp là:
@A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để
B. Khử trùng các đồ dùng của bệnh nhân
C. Khử trùng tốt đờm dãi, chất nôn của người bệnh
D. Tránh tiếp xúc với động vật ốm
E. Hạn chế tiếp xúc với người bệnh
12 Bệnh sởi được lây truyền chủ yếu do:
A. Hít phải bụi chứa chất nhầy của người bệnh
@B. Hít phải những giọt chất nhầy của người bệnh
C. Đồ dùng nhiễm virus sởi
B. Thức ăn nhiễm giọt chất nhầy của người bệnh
C. Nước uống nhiễm chất thải người bệnh
13 Người mắc bệnh sởi truyền bệnh sớm nhất vào giai đoạn nào sau đây:
A. Cuối thời kỳ ủ bệnh
@B.Từ khi mới sốt
C. Khi bắt đầu nổi ban
D. Khi sốt lên cao nhất
E. Khi ban đã mọc toàn thân
14 Thời gian cách ly người mắc bệnh sởi:
A. Từ khi mới sốt đến khi hết sốt
B. Từ khi mới sốt đến khi nổi ban
C. Trong suốt thời kỳ mẫn ban
@D. Từ khi mới sốt và trong suốt thời kỳ mẫn ban
E. Từ khi mới sốt đến khi ban bay hết
15 Bệnh lây qua đường hô hấp đã được thanh toán nhờ gây miễn dịch nhân tạo là:
A.Sởi
@B.Đậu mùa
C.Ho gà
D.Lao
E. Bạch hầu
16 Thời kỳ lây của bệnh sởi dài khoảng:
A. 2 - 3 ngày
B. 4 - 5 ngày
C. 5 - 7 ngày
@D. 7 - 8 ngày
E. 8 - 10 ngày
17 Các biện pháp sau đây được thực hiện để phòng chống bệnh sởi, ngoại trừ:
A. Phát hiện sớm ngưòi mắc bệnh, cách ly, chăm sóc tốt
B. Tiêm phòng vaccin sởi
C. Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
@D. Dự phòng bằng kháng sinh sau khi tiếp xúc
E. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc
18 Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sởi là:
A. Giám sát phát hiện người mang trùng
B. Tẩy uế không khí bị ô nhiễm
@C.Đeo khẩu trang, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
D. Uống thuốc phòng sau khi tiếp xúc với người bệnh
E. Hạn chế tiếp xúc với động vật ốm
19 Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống bệnh sởi là:
@A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
B. Theo dõi người khỏi bệnh mang trùng
C. Khử trùng tốt đờm dãi, chất nôn của người bệnh
D. Chăm sóc tốt phòng biến chứng nguy hiểm
E. Tiêm huyết thanh chống sởi sau khi tiếp xúc với người bệnh

96
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

20 Bệnh sởi hay lây nhất vào thời kỳ:


A. Cuối thời kỳ ủ bệnh
@B. Viêm long
C. Phát ban
D. Ban bay
E. Có biến chứng
21 Bệnh sởi xảy ra ở:
A.Thành thị
B. Nông thôn
C. Vùng ven biển
D. Miền núi
@E. Khắp mọi nơi
22 Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống bệnh sởi là:
A. Giám sát, phát hiện người mang trùng
B. Quản lý động vật mắc bệnh
@C. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, chăm sóc tốt
D. Điều trị kháng sinh đặc hiệu
E. Tiệt khuẩn đồ dùng của người bệnh
23 Biến chứng thường gặp ở trẻ mắc sởi là:
@A. Viêm phổi
B. Viêm não tủy
C. Loét giác mạc mắt
D. Viêm họng
E. Cam tẩu mã
24 Số mắc sởi tăng lên vào mùa:
A.Xuân
B. Thu
C. Đông
@D. Đông xuân
E. Hè thu
25 Miễn dịch có được do mắc bệnh sởi gọi làmiễn dichì:
A.Tập thể
@B.Tự nhiên chủ động
C.Tự nhiên thụ động
D.Nhân tạo chủ động
E. Nhân tạo thụ động
26 Ở trẻ mắc bệnh sởi, sau khi ban xuất hiện ở da cần cách ly ít nhất:
A. 2 ngày
B. 3 ngày
@C. 4 ngày
D. 5 ngày
E. 6 ngày
27 Miễn dịch chống bệnh sởi do mẹ truyền cho con trong những tháng đầu sau khi sinh gọi là miễn dịch:
A.Tự nhiên chủ động
@B.Tự nhiên thụ động
C.Nhân tạo chủ động
D. Nhân tạo thụ động
E. Bẩm sinh
28 Các biện pháp sau đây được thực hiện để phòng bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ động vật, ngoại
trừ:
A. Khử trùng tốt dờm dãi và đồ dùng của người bệnh
B. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
C. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
D. Hạn chế tiếp xúc với động vật ốm
@E. Tiêm phòng cho súc vật
29 Biện pháp dự phòng cấp 3 đối với bệnh sởi là:
A. Tiêm huyết thanh kháng sởi
B. Tiêm vaccin sởi
C. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly

97
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

@D. Điều trị, chăm sóc tốt phòng biến chứng nguy hiểm
E. Phối hợp thú y để quản lý động vật mắc bệnh
30 Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sởi là:
A. Uống thuốc dự phòng
@B.Tiêm vắc xin sởi
C. Phát hiện sớm, điều trị bệnh nhân sởi
D. Chăm sóc tốt, phòng biến chứng nguy hiểm
E. Phối hợp thú y, quản lý động vật mắc bệnh
31 Bụi là yếu tố truyền nhiễm của bệnh lây qua đường hô hấp nào sau đây:
A. Sởi
@B. Lao
C. Thủy đậu
D. Quai bị
E. Ho gà
32 Bệnh lây qua đường hô hấp đã có vaccin phòng bệnh hữu hiệu là:
A. ...............................(Sởi)
B. ...............................(Bạch hầu)
C. ...............................(Ho gà)
D. ...............................(Lao)
E. ...............................(Đậu mùa)
33 Các bệnh lây qua đường hô hấp đều là bệnh của người, không có bệnh truyền từ động vật sang người.
A. Đúng
@B. Sai
34 Gây miễn dịch nhân tạo là biện pháp có hiệu quả nhất để phòng các bệnh lây qua đường hô hấp đã có
vaccin hữu hiệu.
@A. Đúng
B. Sai
35 Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là người bệnh, không có tình trạng người mang trùng.
@A. Đúng
B. Sai
36 Ho gà là bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ động vật sang người.
A. Đúng
@B. Sai

98
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

DỊCH TỄ HỌC CÁC BỆNH LÂY THEO ĐƯỜNG MÁU


1 Bệnh lây qua đường máu có nguồn truyền nhiễm từ động vật là:
@A.Viêm não Nhật bản
B. Viêm gan B
C. Bệnh dại
D. Sốt xuất huyết dengue
E. Bệnh do Leptospira
2 Những người có thể mắc các bệnh lây qua đường máu là:
A. Người tiêm chích ma túy
B. Trẻ em
C. Phụ nữ
D. Nhân viên y tế
@E. Tất cả mọi người
3 Ở Việt Nam, loài phụ truyền bệnh sốt xuất huyết dengue là muỗi:
A. Aedes aegypti
@B.Aedes albopictus
C. Anopheles
D. Aedes nevius
E. Culex fatigans
4 Bệnh lây qua đường máu không có nguồn truyền nhiễm từ động vật là:
A. Uốn ván
B. Bệnh than
@C.Sốt rét
D. Viêm não Nhật Bản
E. Dịch hạch
5 Bệnh sốt xuất huyết dengue lây truyền qua đường:
A. Hô hấp
@B. Máu
C. Ttiêu hóa
D. Da
E. Niêm mạc
6 Bệnh sốt xuất huyết dengue được phân bố chủ yếu ở:
A. Vùng đồng bằng
B. Vùng ven biển
@C.Vùng đồng bằng và ven biển
D. Vùng đồng bằng và miền núi
E. Miền núi
7 Bệnh sốt xuất huyết dengue chủ yếu xảy ra ở tuổi:
A.  5
B.  10
@C.  15
D.  20
E. Trên 20
8 Số mắc sốt xuất huyết dengue cao nhất vào các tháng:
A. 1 - 3
B. 3 - 6
@C. 7 - 10
D. 9 - 11
E. 11 - 1
9 Nguồn truyền nhiễm của bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Virus dengue
B. Muỗi mang virus dengue
@C.Người bệnh
D. Người khỏi bệnh mang trùng
E. Động vật mắc bệnh
10 Véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết dengue chủ yếu do muỗi:
@A. Aedes aegypti

99
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Aedes albopictus
C. Anopheles
D. Aedes nevius
E. Culex fatigans
11 Thời điểm hút máu mạnh nhất của của muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Buổi sáng
B. Buổi chiều
C. Ban đêm
D. Cả ngày
@E.Sáng sớm, chiều tối
12 Khoảng cách xa nhất có thể tìm thấy muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue xung quanh ổ dịch là:
A. 50 m
B. 100 m
C. 150 m
@D. 200 m
E. 250 m
13 Biện pháp phòng chống sốt xuất huyết dengue có hiệu quả nhất là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly
B. Dùng vắc xin
C. Phun hóa chất diệt muỗi trưởng thành
D. Bảo vệ cơ thể khỏi bị muỗi đốt
@E.Làm giảm nguồn sinh sản, loại trừ ổ bọ gậy muỗi với sự tham gia của cộng đồng.
14 Véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết dengue sinh sản và phát triển chủ yếu ở:
A. Sông, suối
B. Ao hồ
C. Cống rảnh và đầm lầy
@D. Các dụng cụ chứa nước và các ổ đọng nước tự nhiên
E. Mọi nơi có nước
15 Bệnh lây qua đường máu được truyền từ động vật sang người qua trung gian bọ chét là:
A. Viêm não Nhật Bản
@B. Bệnh dịch hạch
C. Sốt rét
D. Sốt xuất huyết dengue
E. Bệnh than
16 Khi có dịch dengue xuất huyết xảy ra, biện pháp đầu tiên để chống dịch là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly
B. Khai báo các trường hợp sốt
C. Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt
@D.Phun hóa chất diệt muỗi trưởng thành
E. Loại trừ ổ bọ gậy muỗi
17 Biện pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue không đúng là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
B. Khai báo các trường hợp bệnh
@C.Uống thuốc phòng
D. Triệt phá các nơi muỗi trú ngụ và sinh sản, các ổ bọ gậy Aedes Aegypti.
E. Phun hóa chất diệt muỗi trưởng thành
18 Bệnh lây truyền từ người sang người qua đường máu không có tình trạng người mang trùng mạn tính là:
A. Viêm gan siêu vi B
B. Viêm gan siêu vi C
C. Nhiễm HIV/AIDS
@D. Sốt xuất huyết dengue
E. Bệnh do leptospira
19 Để loại bỏ trứng của muỗi Aedes trong các dụng cụ chứa nước nhỏ, cần hướng dẫn cho cộng đồng thay
nước, cọ rữa thành dụng cụ chứa nước:
A. 3 ngày 1 lần
B. 5 ngày 1 lần
@C. 7 ngày 1 lần
D. 9 ngày 1 lần
E. 10 ngày 1 lần

100
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

20 Nguồn truyền nhiễm của các bệnh lây qua đường máu (viêm gan B, C, nhiễm HIV) là:
A. Máu chứa tác nhân gây bệnh
B. Bơm kim tiêm nhiễm vi sinh vật gây bệnh
C. Động vật mắc bệnh
@D. Người mang trùng
E. Côn trùng tiết túc hút máu
21 Đối với những nơi có nguy cơ cao xảy ra sốt xuất huyết dengue, việc giám sát véc tơ định kỳ được thực
hiện it nhất:
@A.1 tháng 1 lần
B. 2 tháng 1 lần
C. 3 tháng 1 lần
D. 4 tháng 1 lần
E. 5 tháng 1 lần
22 Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống dịch sốt xuất huyết dengue là:
@A.Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly, điều trị
B. Diệt muỗi truyền bệnh
C. Loại bỏ các ổ bọ gậy muỗi
D. Diệt động vật mắc bệnh
E. Vệ sinh môi trường
23 Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Điều trị triệt để cho người bệnh
B. Khai báo trường hợp bệnh đầu tiên
@C.Diệt muỗi và loại trừ các ổ bọ gậy
D. Tiêm chủng
E. Theo dõi các trường hợp sốt
24 Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống các bệnh lây qua đường máu là:
A. Điều trị triệt để người mắc bệnh
@B. Tiệt khuẩn dụng cụ tiêm truyền và diệt côn trùng hút máu tương ứng
C. Tiêm vắc xin
D. Uống thuốc phòng
E. Tiêm phòng cho súc vật
25 Biện pháp dự phòng cấp 2 đối với các bệnh lây qua đường máu là:
A. Diệt côn trùng tiết túc hút máu tương ứng
B. Tiệt khuẩn các dụng cụ tiêm truyền
C. Diệt động vật mắc bệnh
@D. Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị kịp thời
E. Tiêm chủng đối với bệnh đã có vắc xin
26 Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Tiêm vắc xin
B.Theo dõi người khỏi bệnh mang trùng
C.Quản lý động vật mắc bệnh
@D. Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt
E. Uống thuốc phòng
27 Biện pháp chủ yếu để phòng bệnh sốt xuất huyết dengue khi chưa có dịch là:
A.Theo dõi các trường hợp sốt
B.Tuyên truyền, giáo dục cho cộng đồng cách phòng bệnh.
@C.Diệt muỗi và loại trừ ổ bọ gậy muỗi
D. Ngủ phải nằm màn
E. Phun hóa chất diệt muỗi
28 Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây từ người sang người qua đường máu là:
A. Diệt động vật mắc bệnh
B. Diệt côn trùng tiết túc hút máu tương ứng
@C.Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để.
D. Tiệt khuẩn các dụng cụ tiêm truyền
E. Máu nhiễm khuẩn phải loại bỏ
29 Biện pháp tác động vào đường truyền để phòng bệnh lây từ động vật sang người qua đường máu là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
B. Diệt động vật mắc bệnh
C. Tiệt khuẩn dụng cụ tiêm chích

101
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

@D. Diệt côn trùng tiết túc hút máu tương ứng
E. Uống thuốc dự phòng khi có phơi nhiễm
30 Biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng chống bệnh dengue xuất huyết là:
A. Phát hiện sớm các trường hợp bệnh
B. Giám sát huyết thanh học những trường hợp nghi ngờ
C. Tiêm chủng
D. Uống thuốc dự phòng
@E.Tuyên truyền giáo dục cộng đồng cách phòng bệnh.
31 Hiện nay, ngoài việc thả cá, tác nhân sinh học được phóng thả trong các dụng cụ chứa nước để diệt bọ
gậy muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết là ... ... ... ... ... ... (Mesocyclops)
32 Các bệnh lây qua đường máu là bệnh của người, không có bệnh truyền từ súc vật sang người.
A. Đúng
@B. Sai
33 Một số bệnh lây qua đường máu có tình trạng người khỏi bệnh mang trùng và người lành mang trùng.
@A. Đúng
B. Sai
34 Sau khi mắc bệnh sốt xuất huyết dengue, người khỏi bệnh còn mang virus dengue trong một thời gian.
A. Đúng
@B. Sai
35 Sau khi mắc bệnh sốt xuất huyết dengue, người bệnh có miễn dịch đối với typ virus đã gây bệnh.
@A. Đúng
B. Sai
36 Biện pháp có hiệu quả nhất để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là diệt muỗi trưởng thành bằng
phun hóa chất.
A. Đúng
@B. Sai

102
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

DỊCH TỄ HỌC CÁC BỆNH LÂY THEO ĐƯỜNG DA, NIÊM MẠC
1 Bệnh lây qua đường da, niêm mạc do súc vật truyền sang người làì:
A. Bệnh dịch hạch
@B. Bệnh dại
C. Uốn ván
D. Thủy đậu
E. Viêm não Nhật Bản
2 Bệnh lây qua da, niêm mạc có nguồn truyền nhiễm từ vật vô sinh là:
A. Ghẻ
B. Đau mắt hột
@C.Uốn ván
D. Leptospirosis
E. Bệnh lở mồm long móng
3 Ở nước ta, nguồn bệnh dại chủ yếu là:
@A. Chó nhà
B. Mèo
C. Bò
D. Lợn
E. Loài gậm nhấm
4 Nguồn dự trữ virut dại chủ yếu trong thiên nhiên là:
A. Dơi
@B. Chó sói
C. Mèo rừng
D. Chim
E. Loài gậm nhấm
5 Người mắc bệnh dại là do tiếp xúc với :
A. Nước tiểu của súc vật
B. Phân của súc vật
C.Vật dụng bị nhiễm nước bọt của súc vật
@D. Nước bọt của súc vật bị dại qua vết cắn, cào
E. Lông bị vấy máu của súc vật
6 Chỉ định tiêm đồng thời cả văc xin và huyết thanh kháng dại ngay sau khi bị chó cắn trong trường hợp:
A. Vết cắn nhẹ ở cẳng chân
@B.Vết cắn nhẹ ở mặt và tại thời điểm cắn con vật khỏe mạnh.
C. Vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và con vật đã bị giết.
D. Vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương nhưng không theo dõi được con vật
E. Vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và người bị cắn đang có thai.

7 Trường hợp bị chó cắn, vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và tại thời điểm cắn con vật bình thường thì
không cần tiêm vắc xin nếu theo dõi được chó khỏe mạnh trong vòng:
A. 3 ngày
B. 5 ngày
C. 5 - 10 ngày
@D.10 - 15 ngày
E.15 - 20 ngày
8 Bệnh lây theo đường da, niêm mạc truyền từ người sang người làì:
A. Thủy đậu
@B. Bệnh hoa liễu
C. Bệnh than
D. Leptospirosis
E. Dịch hạch
9 Đối tượng nào sau đây được chỉ định tiêm vaccin phòng dại sau khi bị súc vật dại cắn:
A. Trẻ em
B. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
C. Người già
D. Thanh thiếu niên
@E. Mọi người bị súc vật dại cắn
10 Các bệnh lây qua da, niêm mạc có thể lan truyền qua:

103
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

A. Đất, nước
B. Nước, vật dụng
@C. Đất, nước, vật dụng
D. Côn trùng tiết túc
E. Đất, nước, vật dụng, côn trùng tiết túc
11 Súc vật bị dại bắt đầu bài xuất virus dại theo nước bọt khoảng... ... ... ... trước khi xuất hiện triệu chứng
đầu tiên.
A. 4 ngày
B. 2 - 4 ngày
C. 4 - 6 ngày
D. 4 - 8 ngày
@E. 4 - 12 ngày
12 Bệnh dại được truyền từ súc vật sang người qua đường :
A. Máu
B. Tiêu hóa
C. Hô hấp
D. Da
@E. Da, niêm mạc
13 Biện pháp phòng chống bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người không đúng là:
A. Tiêm phòng cho súc vật
@B. Giết mổ thịt các động vật ốm
C. Trang bị quần áo bảo hộ, tránh xây xát da cho người tiếp xúc nghề nghiệp với súc vật
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị
E. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh để xử lý kịp thời
14 Những người có thể mắc bệnh lây qua đường da, niêm mạc do súc vật truyền là:
A. Người chăn nuôi gia súc
B. Nông dân
C. Trẻ em
D. Nhân viên thú y
@E. Tất cả mọi người
15 Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người là:
@A.Diệt súc vật mắc bệnh hoặc cách ly, điều trị
B. Hạn chế tiếp xúc với súc vật ốm
C. Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải súc vật
D. Vệ sinh chuồng trại
E. Diệt côn trùng tiết túc truyền bệnh
16 Thời gian ủ bệnh của bệnh dại ở người ngắn hay dài phụ thuộc vào:
A. Tình trạng sức khỏe của người bị cắn
@B. Tình trạng nặng nhẹ và vị trí vết thương
C. Loại súc vật cắn
D. Điều trị kháng sinh
E. Tình trạng tiêm phòng của con vật
17 Biện pháp dự phòng cấp 2 đối với các bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người làì:
A. Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với động vật ốm
@B. Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị
C. Diệt động vật mắc bệnh
D. Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải động vật
E. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
18 Vi rut dại qua vết cắn vào cơ thể người sẽ :
A.Phát triển tại vết thương sau đó theo dây thần kinh đến tuyến nước bọt
B.Theo máu vào cơ thể gây nhiễm độc
C.Theo máu đến hệ thần kinh
D.Theo dây thần kinh đến hệ thần kinh
@E.Theo dây thần kinh hướng tâm đến hệ thần kinh trung ương
19 Tiêm huyết thanh kháng dại không nên chậm quá ..... .... ... ... sau khi bị cắn.
A. 3 ngày
B. 5 ngày
@C. 7 ngày
D. 9 ngày

104
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. 10 ngày
20 Biện pháp phòng chống bệnh dại làì:
A. Tiêm vắc xin phòng dại
B. Cách ly người bị súc vật nghi dại cắn
@C.Tiêm vắc xin phòng dại cho người bị súc vật nghi dại cắn
D. Diệt động vật gậm nhấm mang mầm bệnh
E. Dùng kháng sinh dự phòng cho người có nguy cơ
21 Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng chống bệnh dại là:
A. Nhốt súc vật bị dại vào chuồng riêng
@B.Diệt súc vật bị dại
C. Dùng kháng sinh cho người bị chó cắn
D. Tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh cho người bị chó cắn
E. Tiêm huyết thanh kháng dại cho súc vật
22 Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng chống bệnh dại là:
A. Xử lý tốt chất thải động vật
B. Diệt loài gậm nhấm mang mầm bệnh
C. Cách ly người bị chó nghi dại cắn
D. Tiêm vắc xin phòng dại cho người bị chó cắn
@E. Tiêm vắc xin phòng dại cho chó
23 Biện pháp để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người không phù hợp là:
A. Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải động vật
B. Khử trùng tẩy uế các chất thải của người và động vật ốm.
@C. Diệt côn trùng tiết túc truyền bệnh
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị.
E. Diệt động vật mắc bệnh
24 Xử trí trường hợp bị chó cắn, vết cắn ở mặt và tại thời điểm cắn con chó khỏe mạnh là:
A. Tiêm vắc xin trừ dại
B. Tiêm huyết thanh kháng dại
@C. Tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh kháng dại
D. Theo dõi con chó
E. Cách ly người bị chó cắn và dự phòng bằng kháng sinh
25 Đối tượng nào sau đây có thể mắc bệnh dại:
A. Nhân viên thú y
B. Chăn nuôi gia súc chuyên nghiệp
C. Người giết mổ súc vật
D. Người ăn thịt súc vật ốm
@E.Tất cả mọi người
26 Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh lây theo đường da, niêm mạc của người là:
A. Uống kháng sinh dự phòng
B. Tiêm chủng
@C. Giáo dục sức khỏe, vệ sinh cá nhân
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh, điều trị triệt để
E. Diệt côn trùng tiết túc truyền bệnh.
27 Để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người, biện pháp nào sau đây là không
đúng:
A. Tiêm phòng cho súc vật
B. Phát hiện sớm động vật mắc bệnh, cách ly, điều trị
@C. Dùng kháng sinh dự phòng cho người tiếp xúc nghề nghiệp với súc vật
D. Phát hiện sớm người mắc bệnh và điều trị
E. Khử trùng, tẩy uế chất thải của người và động vật ốm.
28 Trường hợp bị chó cắn, vết cắn nhẹ xa thần kinh trung ương và chó đã mất tích, sau khi điều trị tại chỗ
vết thương cần phải :
@A.Tiêm ngay vắc xin trừ dại
B. Tiêm ngay huyết thanh kháng dại
C. Tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh kháng dại
D. Cách ly người bị chó cắn và cho kháng sinh dự phòng
E. Băng kín vết thương
29 Cách xử trí trường hợp bị chó cắn, vết cắn nhẹ ở cổ chân và tại thời điểm cắn con vật bình thường là:
A. Tiêm vắc xin trừ dại

105
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Tiêm huyết thanh kháng dại


C. Tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh kháng dại
D. Theo dõi người bị chó cắn
@E. Không tiêm phòng nếu theo dõi trong vòng 10 ngày chó vẫn bình thường.
30 Bệnh lây qua da, niêm mạc có phương thức lây trực tiếp là bệnh:
A. Uốn ván
@B. Dại
C. Leptopirose
D. Ghẻ
E. Lở mồm long móng
31 Các bệnh lây theo đường da- niêm mạc là bệnh của người, không có bệnh truyền từ súc vật sang người.
A. Đúng
@B. Sai
32 Đa số các bệnh lây theo đường da, niêm mạc có phương thức lây gián tiếp bằng các yếu tố của môi
trường bên ngoài.
@A. Đúng
B. Sai
33 Đối với các bệnh lây theo đường da, niêm mạc biện pháp phòng bệnh quan trọng là vệ sinh cá nhân,
ngoài ra các biện pháp giáo dục sức khỏe và biện pháp xã hội có vai trò quyết định trong một số trường
hợp.
@A. Đúng
B. Sai
34 Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng bệnh lây theo đường da, niêm mạc do súc vật truyền sang người là
phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời.
A. Đúng
@B. Sai
35 Việc lan truyền của một số bệnh lây qua da, niêm mạc tùy thuộc vào điều kiện sinh hoạt, trình độ văn
hóa và vệ sinh của dân chúng.
@A. Đúng
B. Sai
36 Virus dại có trong nước bọt của súc vật dại có thể lây sang người qua da lành.
A. Đúng
@B. Sai

106
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

DỊCH TỄ HỌC NHIỄM HIV/AIDS


1 Hiện nay, trên thế giới khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của nhiễm HIV/AIDS là:
A. Châu Á
B. Châu Âu
@C. Châu Phi cận Sahara
D. Châu Mỹ
E. Châu Úc
2 Cho đến nay số tỉnh, thành phố trong nước ta đã xuất hiện các trường hợp nhiễm HIV/AIDS là:
A. 41
B. 51
C. 54
D. 61
@E. 64
3 Đối tượng nhiễm HIV ở nước ta chiếm tỷ lệ cao nhất là:
A. Gái mại dâm
B. Bệnh nhân mắc bệnh lây qua đường tình dục
@C. Người nghiện chích ma túy
D. Bệnh nhân Lao
E. Thủy thủ
4 Nhiễm HIV ở phụ nữ :
A. Đa số phụ nữ nhiễm HIV là những người mắc bệnh lây qua đường tình dục
B. Trong tương lai có thể dự đoán tỷ lệ nhiễm HIV ở nữ sẽ giảm nhiều
C. Số nữ bị lây nhiễm HIV từ nam vẫn ít hơn số nam bị lây nhiễm từ nữ
@D. Số phụ nữ nhiễm HIV hiện nay vẫn thấp hơn nam giới
E. Nguy cơ lây nhiễm qua tình dục là ngang nhau giữa nam và nữ
5 Phương thức lây truyền HIV chủ yếu hiện nay ở nước ta là:
A. Tình dục khác giới
B. Truyền máu
@C.Tiêm chích ma túy
D. Mẹ truyền cho con
E. Chăm sóc y tế
6 Nguồn truyền nhiễm của HIV là:
A. Người nghiện chích ma túy
B. Gái mại dâm
C. Máu có HIV (+)
@D. Người nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS
E. Bơm kim tiệm nhiễm HIV
7 Nguy cơ lây truyền HIV qua một lần tiếp xúc cao nhất là:
A. Tình dục
@B.Truyền máu
C. Mẹ truyền cho con
D. Dùng chung kim, bơm tiêm
E. Chăm sóc y tế
8 Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng chống nhiễm HIV/AIDS là:
A. Phát hiện, cách ly, điều trị sớm người nhiễm HIV/AIDS
B. Thực hiện tốt kiểm dịch biên giới
C. Khống chế mại dâm
D. Bài trừ nghiện chích ma túy
@E. Giáo dục thay đổi hành vi và xây dựng hành vi an toàn
9 Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS:
A. Vẫn có thể có thai và sinh con như những phụ nữ bình thường khác
B. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai
C. Không nên có con vì đây là bệnh di truyền, con có thể mắc từ mẹ HIV(+).
D. Vẫn có thể sinh con nhưng con sau khi sinh ra phải cách ly khỏi mẹ để tránh lây cho con
@E. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai, trong khi đẻ và qua bú
mẹ.
10 Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng lây truyền HIVqua đường tình dục là:
A. Không quan hệ tình dục

107
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

@B. Giáo dục lối sống lành mạnh và thực hiện an toàn tình dục
C. Khống chế nạn mại dâm
D. Cách ly những người nhiễm HIV tại trại riêng
E. Phạt và xử lý nặng khách làng chơi
11 Nhiễm HIV/AIDS gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi:
A. < 20
@B. 20 - 29
C. 30 - 39
D. 40 - 49
E. > 50
12 Ca nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện ở Việt Nam vào năm:
A. 1982
B. 1985
C. 1987
@D.1990
E. 1992
13 Trên thế giới, số người nhiễm HIV chiếm tỷ lệ cao nhất do lây qua đường:
@A. Tình dục
B. Tiêm chích ma túy
C. Truyền máu
D. Mẹ truyền cho con
E. Chăm sóc y tế
14 Biện pháp phòng lây nhiễm HIV không đúng là:
@A. Phát hiện sớm, cách ly người nhiễm HIV tại trại riêng
B. Tư vấn cho người nhiễm HIV có ý thức đừng làm lây lan cho người khác
C. Tổ chức chăm sóc, điều trị nâng đỡ người nhiễm HIV/AIDS
D. Hỗ trợ kinh tế, xã hội cho người bệnh và gia đình họ
E. Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS
15 Cách phòng lây truyền có hiệu quả nhất là sử dụng bao cao su. Lây truyền qua đường tình dục là quan
trọng nhất mặc dù các đường lây truyền khác cũng quan trọng nhưng ảnh hưởng ít hơn về số lượng.
A. Điều này là không đúng.
B. Điều này là không đúng bởi vì bao cao su là dễ bị rách hay rò rỉ.
C. Điều này là không đúng bởi vì những yếu tố khác như tiêm chích ma túy, truyền máu, bơm kim tim
không tiệt trùng trong y tế là quan trọng hơn.
D. Điều này là không đúng bởi vì chỉ có hoạt động tình dục với gái mại dâm là không an toàn.
@E. Điều này là hoàn toàn đúng.
16 Biện pháp phòng lây nhiễm HIV là:
A. Không ở chung với người nhiễm HIV
B. Không dùng chung cốc chén và bát đũa với người nhiễm HIV
@C.Không dùng chung bơm kim tiêm
D. Hạn chế giao tiếp với người nhiễm HIV
E. Cách ly người nhiễm HIV/AIDS ở khu vực riêng
17 HIV/AIDS là mối hiểm họa do tác động chủ yếu vào:
A. Trẻ em
B. Phụ nữ
C. Người nghiện chích ma túy
@D.Lực lượng lao động
E. Gái mại dâm
18 Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV là:
A. Bài trừ nghiện chích ma túy
B. Loại bỏ máu nhiễm HIV
@C.Tư vấn cho người nhiễm HIV cách bảo vệ cho gia đình và cộng đồng.
D. Tiệt khuẩn đồ dùng của bệnh nhân AIDS
E. Điều trị cho người mắc bệnh lây qua đường tình dục
19 Đặc điểm nhiễm HIV ở Việt Nam hiện nay là:
@A. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua tiêm chích ma túy
B. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua mại dâm
C. Nữ nhiễm HIV chiếm phần lớn trong các trường hợp nhiễm
D. Nhiễm HIV tiếp tục có chiều hướng giảm trong các nhóm nguy cơ thấp

108
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

E. Nhiễm HIV có xu hướng tăng nhiều ở nhóm tuổi 39-49


20 Nguy cơ lây truyền qua một lần quan hệ tình dục với người nhiễm HIV mà không có dụng cụ an toàn
tình dục là:
A. 0,1%
B. 0,1% - 0,5%
@C. 0,1% - 1%
D. 1% - 1,5%
E. 1,5% - 2%
21 Biện pháp phòng lây nhiễm HIV không đúng là:
A. Khuyến khích người trong nhóm có nguy cơ tự nguyện xét nghiệm HIV
@B. Không ăn ở chung với người nhiễm HIV
C. Ngăn chặn bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Tuyên truyền giáo dục cho cộng đồng hiểu biết về phòng chống HIV/AIDS
E. Phát triển mạng lưới xét nghiệm HIV và tư vấn

22 Trong quan hệ tình dục, những người mắc bệnh..................................có nguy cơ nhiễm HIV cao gấp
hàng chục lần so với những người khác.
A. Viêm gan B
B. Lao
C. Lây qua đường máu
@D.Lây qua đường tình dục
E. Lây qua da, niêm mạc
23 Người nhiễm HIV/AIDS không được:
A. Dùng chung cốc, chén, bát đũa, quần áo với người khác.
B. Ở chung phòng với người khác
C. Đi ra khỏi nhà
D. Làm việc tại các văn phòng
@E. Cho cơ quan ghép
24 Chiến lược phòng chống HIV/AIDS của nước ta là:
A. Điều trị bệnh nhân AIDS
B. Phòng lây truyền HIV
C. Nghiên cứu tạo vắc xin để tiêm phòng cho mọi người
D. Bài trừ nghiện chích ma túy và khống chế nạn mại dâm
@E.Phòng lây truyền HIV và làm giảm ảnh hưởng của nhiễm HIV/AIDS lên cá nhân và cộng đồng
25 Những ai có thể bị nhiễm HIV:
A. Gái mại dâm
B. Khách hàng của gái mại dâm
C. Người nghiện chích ma túy
D. Người nhận máu truyền
@E. Tất cả mọi người
26 Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống lây truyền HIV là:
A. Phát hiện sớm, cách ly người nhiễm HIV
B. Uống thuốc dự phòng
@C.Sàng lọc máu trước khi tiêm truyền
D. Điều trị, chăm sóc cho người nhiễm HIV/AIDS
E. Tiêm chủng
27 Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV là:
A. Khống chế nạn mại dâm
@B. Khuyên phụ nữ bị nhiễm HIV không nên có thai
C. Bài trừ nghiện chích ma túy
D. Điều trị dự phòng cho người có nguy cơ cao
E. Cách ly người nhiễm HIV tại trại riêng
28 Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng lây nhiễm HIV là:
A. Quản lý ổ chứa động vật
B. Giám sát, phát hiện người nhiễm HIV
C. Điều trị bệnh nhân mắc bệnh lây qua đường tình dục
@D.Giáo dục cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phòng lây nhiễm HIV qua đường tình dục
E. Cách ly người nhiễm HIV

109
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

29 Nhiễm HIV do truyền máu vì không phát hiện ra được kháng thể chống HIV, mặc dầu máu đã được
xét nghiệm cẩn thận và cho kết quả âm tính, điều này là do:
A. Người cho máu bị suy giảm miễn dịch nặng
@B. Máu lấy ở giai đoạn cửa sổ
C. Người cho máu đã được điều trị nhiễm HIV
D. Người cho máu chuyên nghiệp
E. Trang thiết bị truyền máu tiệt trùng không đúng qui cách
30 Nguồn truyền nhiễm của HIV là:
@A. Người nhiễm HIV ở giai đoạn cửa sổ
B. Đồ dùng của bệnh nhân AIDS
C. Người cho máu chuyên nghiệp
D. Nam quan hệ tình dục đồng giới
E. Động vật mắc bệnh
31 Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng chống lây truyền HIV qua đường tình dục là khống chế nạn
mại dâm bằng cách thu gom và giáo dục gái mại dâm.
A. Đúng
@B. Sai
32 Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV qua đường truyền máu là các
dụng cụ tiêm truyền phải được tiệt trùng theo đúng qui định.
A. Đúng
@B. Sai
33 Nguy cơ lây nhiễm HIV qua đường tình dục là ngang nhau giữa nam và nữ
A. Đúng
@B. Sai
34 Hiện nay, ở nước ta nhiễm HIV/AIDS không chỉ xảy ra trong nhóm có nguy cơ cao mà đã lan rộng ra
cộng đồng dân cư bình thường.
@A. Đúng
B. Sai
35 Chiến lược phòng lây truyền HIV qua đường máu bao gồm:
A. .......................................................(Phòng lây qua truyền máu và các sản phẩm của máu)
B. .......................................................(Phòng lây qua tiêm chích ma túy)
C. .......................................................(Phòng lây qua tiêm chích, thủ thuật và phẩu thuật)
36 Những nguyên tắc cơ bản trong chiến lược phòng chống HIV/AIDS
A. .......................................................(Dự phòng nhiễm HIV).
B. .......................................................( Giảm tác động của HIV/AIDS đối với cá nhân và xã hội).
C. .......................................................(Huy động và thống nhất các nổ lực quốc gia, toàn cầu phòng
chống HIV/AIDS).

110
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

TIÊM CHỦNG
1. Tiêm chủng là một biện pháp tạo cho cơ thể loại miễn dịch:
A. Chủ động;
B. Thụ động;
C. Chủ động tự nhiên;
D. Chủ động thu được;@
E. Thụ động tự nhiên;
2. Tiêm vaccine sởi cho một đứa trẻ là tạo cho đứa trẻ đó loại miễn dịch:
A. Chủ động.
B. Thụ động
C. Chủ động tự nhiên.
D. Chủ động thu được@
E. Thụ động tự nhiên
3. Một đứa trẻ bị mắc sởi sẽ không bị sởi nữa, đứa trẻ đó đã được miễn dịch, đó là miễn dịch
A. Chủ động.
B. Thụ động
C. Chủ động tự nhiên.@
D. Chủ động thu được
E. Thụ động tự nhiên
4. Tiêm chủng vaccine được thực hiện đầu tiên bởi:
A. Pasteur.
B. Jenner.@
C. Koch
D. Yersin.
E. Salk.
5. Vaccine đầu tiên sử dụng để phòng bệnh:
A. Đậu mùa.@
B. Cúm.
C. Dại
D. Tả
E. Bại liệt
6. Căn bệnh đầu tiên trên thế giới được loại trừ nhờ vaccine là:
A. Dại.
B. Cúm.
C. Đậu mùa.@
D. Tả
E. Bại liệt
7. Vaccin là:
A. Dạng vi sinh vật được làm chết hoặc làm yếu.@
B. Kháng thể do cơ thể tạo ra.
C. Các loại vi sinh vật gây bệnh ở trẻ em.
D. Chất lây ra từ sữa mẹ.
E. Các hóa chất.
8. Nhiệt độ bảo quản tốt cho mọi loại vaccin là
A. 0-80C@
B. 2-80C
C. 0-100C
D. 8-100C
E. Nhiệt độ phòng (250C)
9. Sáng đến lấy vaccin trong tủ lạnh để tiêm chủng nhưng tủ lạnh bị hỏng từ tối hôm trước. Vậy cần phải:
A. Hủy vaccin
B. Kiểm tra lại nhiệt độ của vaccin@
C. Vẫn tiêm bình thường
D. Kiểm tra hiệu lực vaccin
E. Hoãn tiêm
10. Ngày tiêm chủng, kiểm tra vaccin thấy có 5 lô vaccin có 5 hạn sử dụng khác nhau: lô 1 hạn sử dụng còn 15
ngày, lô 2 còn 1 tháng, lô 3 còn 2 tháng lô 4 còn 3 tháng và lô 5 còn 4 tháng. Lô vaccin được lấy để tiêm

111
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

chủng là:
A. Lô thứ 1@
B. Lô thứ 2
C. Lô thứ 3
D. Lô thứ 4
E. Lô thứ 5
11. Một trong những đặc tính của vaccine là:
A. Tính đặc hiệu.@
B. Tính nhạy cảm.
C. Tính sẵn có
D. Tính quá mẫn
E. Tính mẫn cảm.
12. Một trong những đặc tính của vaccine là:
A. Tính hiệu lực@
B. Tính mẫn cảm
C. Tính nhạy cảm.
D. Tính sẵn có
E. Tính quá mẫn.
13. Một trong những đặc tính của vaccine là:
A. Tính mẫn cảm
B. Tính nhạy cảm.
C. Tính không độc@
D. Tính sẵn có.
E. Tính quá mẫn.
14. Các bệnh truyền nhiễm đang được tiêm chủng hiện nay ở nước ta là:
A. Lao, Bạch hầu, bại liệt, quai bị, uốn ván, sởi, tả;
B. Bại liệt, quai bị, lao, uốn ván, sởi, viêm gan B;
C. Uốn ván, sởi, bại liệt, dại, bạch hầu, ho gà;
D. Bại liệt, quai bị, lao, uốn ván, sởi. Sốt xuất huyết, tả;
E. Uốn ván, sởi, bại liệt, lao, bạch hầu, ho gà, viêm gan B;@

15. Tiêm chủng đạt được kết quả tốt nhờ:


A. Sự tham gia của cộng đồng, sự quan tâm của chính quyền, sự tham mưu của y tế@
B. Sự quan tâm của chính quyền, sự tham mưu của y tế và có phương tiện tốt, hiện đại.
C. Có phương tiện tốt, hiện đại và vaccin mới
D. Vaccin tốt
E. Trình độ dân trí nâng cao
16. Ba nguyên nhân gây tử vong và tàn phế ở trẻ em là
A. Suy dinh dưỡng, ỉa chảy và các bệnh truyền nhiễm@
B. Suy dinh dưỡng, ỉa chảy và bệnh lao
C. Các bệnh truyền nhiễm, ỉa chảy, tim mạch.
D. Suy dinh dưỡng, các bệnh truyền nhiễm, bại liệt;
E. Các bệnh: Lao, bạch hầu, bại liệt
17. Tìm một ý kiến sai: Các vaccine là:
A. Dạng vi sinh vật được làm chết .
B. Vi sinh vật gây bệnh được nuôi cấy nhiều lần trên môi trường nuôi cấy nhân tạo
C. Các loại vi sinh vật gây bệnh ở trẻ em.@
D. Độc tố vi khuẩn được xử lý với hóa chất.
E. Kháng nguyên phân lập từ vi khuẩn hoặc vi rút gây bệnh.
18. Liều lượng và cách dùng vaccine DPT là :
A. Tiêm bắp 0,5ml.@
B. Tiêm dưới da 0,5 ml.
C. Tiêm trong da 0,1 ml
D. Tiêm dưới da 1ml
E. Tiêm bắp 1ml
19. Phản ứng phụ sau tiêm chủng:û là phản ứng
A. liên quan đến tiêm chủng
B. xảy ra trong khi tiêm chủng
C. liên quan đến tiêm chủng và xảy ra sau khi tiêm chủng.@

112
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

D. liên quan đến tiêm chủng và xảy ra trong khi tiêm chủng
E. quá mẫn.
20. Để dịch sởi không xảy ra, cần phải tiêm chủng vaccin sở cho trẻ 9 -11 tháng tuổi với tỷ lệ tối thiểu là:
A. 65%.
B. 70%
C. 75%.
D. 80%@
E. 90%
21. Một đứa trẻ từ 0 đến 1 tuổi sẽ được tiêm/uống vaccine:
A. 5 lần.
B. 6 lần.
C. 7 lần.
D. 8 lần.
E. 12 lần.@
22. Đối tượng chủ yếu của Chương trình tiêm chủng mở rộng là:
A. Trẻ em dưới 1 tuổi,
B. Phụ nữ có thai,
C. Trẻ em dưới 1 tuổi và phụ nữ có thai,@
D. Trẻ em 1-5 tuổi,
E. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ,
23. Một đứa trẻ đủ 2 tháng tuổi, đến trạm y tế sẽ được tiêm phòng:
A. BCG.
B. BCG + DPT1.
C. DPT1 + Sabin 1.@
D. DPT2 + Sabin 2.
E. Sởi.
24. Một đứa trẻ đủ 3 tháng tuổi, chưa được tiêm phòng lần nào, đến trạm y tế sẽ được tiêm:
A. BCG + Viêm gan B + Sa bin 0 @.
B. DPT1+ Sabin 1
C. DPT2 + Sabin 2.
D. DPT3 + Sabin 3.
E. Sởi
25. Một phụ nữ được tiêm 1 mũi uốn ván, như vậy sẽ được miễn dịch với bệnh uốn ván:
A. Không có miễn dịch@
B. 3 năm
C. 5 năm
D. 10 năm
E. Suốt đời
26. Một phụ nữ được tiêm 2 mũi uốn ván, như vậy sẽ được miễn dịch với bệnh uốn ván:
A. Không có miễn dịch
B. 3 năm@
C. 5 năm
D. 10 năm
E. Suốt đời
27. Một phụ nữ được tiêm 3 mũi uốn ván, như vậy sẽ được miễn dịch với bệnh uốn ván:
A. Không có miễn dịch
B. 3 năm
C. 5 năm@
D. 10 năm
E. Suốt đời
28. Một phụ nữ được tiêm 5 mũi uốn ván, như vậy sẽ được miễn dịch với bệnh uốn ván:
A. Không có miễn dịch
B. 3 năm
C. 5 năm
D. 10 năm
E. Suốt đời@
29. Số vaccin BCG đã dùng là 120, số trẻ được tiêm là 50. Tỷ lệ lãng phí vaccin là:
A. 10%
B. 20%@

113
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

C. 25%
D. 30%
E. 35%
30. Bệnh đậu mùa được loại trừ năm:
A.1957
B. 1967
C. 1977@
D. 1987
E. 1997
31. Số vaccin Sởi đã dùng là 100, số trẻ được tiêm là 50. Tỷ lệ lãng phí vaccin là:
A. 44%
B. 45%
C. 54%@
D. 55%
E. 35%
32. Ở Việt Nam, bệnh bại liệt được loại trừ vào năm:
A. 1998
B. 1999
C. 2000@
D. 2001
E. 2002
33. Ở Việt Nam, chương trình tiêm chủng mở rộng bắt đầu được triển khai vào năm
A. 1977
B. 1980
C. 1981@
D. 1982
E. 1983
34. Xem xét tình trạng tiêm chủng của trẻ dựa vào:
A. Sẹo tiêm chủng lao.
B. Sổ sách ghi chép của trạm y tế.
C. Phiếu tiêm chủng của trẻ.
D. Hỏi bà mẹ hoặc gia đình.
E. Sẹo, sổ sách, phiếu tiêm chủng, nếu cần hỏi bà mẹ hoặc gia đình.@
35. Hiệu lực vaccine thường được đánh giá với:
A. Vaccin lao.
B. Vaccin bại liệt.
C. Vaccin bạch hầu, ho gà, uốn ván.
D. Vaccin sởi.@
E. Vaccin viêm gan B

36. Một vụ dịch sởi xảy ra, tại một huyện A. Trong 200 trẻ đã tiêm sởi có 22 trẻ bị sởi:
A. Tỷ lệ tấn công trong số trẻ được tiêm là 11%
B. Kiểm tra lại kỹ thuật tiêm
C. Kiểm tra lại dây truyền lạnh
D. Đánh giá lại hiệu lực vaccin ngay @
E. Không cần làm gì
37. Chỉ cần tiêm một mũi vắc xin sởi là có miễn dịch suốt đời
A. Đúng
B. Sai@
38. Sau khi mắc bệnh sởi sẽ có miễn dịch suốt đời
A. Đúng @
B. Sai
39. Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là miễn dịch
chủ động đặc hiệu.
A. Đúng@
B. Sai
40. Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là miễn dịch
chủ động tự nhiên.
A. Đúng@

114
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

B. Sai
41. Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là miễn dịch
chủ động thu được.
A. Đúng
B. Sai@
42. Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là miễn dịch
thụ động tự nhiên.
A. Đúng
B. Sai@
43. Trong những tháng tuổi đầu tiên, đứa trẻ được bảo vệ chống lại bệnh sởi và một số bệnh nhiễm khuẩn
khác nhờ có kháng thể từ sữa mẹ, nhất là sữa non. Đứa trẻ đã có được miễn dịch chủ động tự nhiên.
A. Đúng
B. Sai@
44. Trong những tháng tuổi đầu tiên, đứa trẻ được bảo vệ chống lại bệnh sởi và một số bệnh nhiễm khuẩn
khác nhờ có kháng thể từ sữa mẹ, nhất là sữa non. Đứa trẻ đã có được miễn dịch thụ động tự nhiên.
A. Đúng@
B. Sai
45. Vaccine là những chế phẩm được sản xuất từ các vi sinh vật gây bệnh hoặc các chế phẩm của chúng. Các
thành phần này đã được làm biến đổi để trở nên vô hại cho cơ thể. Nhưng chúng vẫn đóng vai trò của
kháng nguyên, nghĩa là chúng kích thích cơ thể sinh ra kháng thể.
A. Đúng@
B. Sai

46. Vaccine là những chế phẩm được sản xuất từ các vi sinh vật gây bệnh hoặc các chế phẩm của chúng. Các
thành phần này đã được làm biến đổi để trở nên vô hại cho cơ thể. Nhưng chúng vẫn đóng vai trò của
kháng thể, nghĩa là chúng kích thích cơ thể sinh ra kháng nguyên.
A. Đúng
B. Sai@
47. Miễn dịch do vaccine tạo ra gọi là miễn dịch nhân tạo chủ động.
A. Đúng@
B. Sai
48. Miễn dịch do vaccine tạo ra gọi là miễn dịch nhân tạo thụ động.
A. Đúng
B. Sai@
49. Phản ứng phụ của tiêm chủngû: là phản ứng liên quan đến tiêm chủng và xảy ra sau khi tiêm chủng.
A. Đúng@
B. Sai
50. Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là miễn dịch
A .
A. __________ tự nhiên chủ động

51. Trong những tháng tuổi đầu tiên, đứa trẻ được bảo vệ chống lại bệnh sởi và một số bệnh nhiễm khuẩn
khác nhờ có kháng thể từ sữa mẹ, nhất là sữa non. Đứa trẻ đã có được miễn dịch . A
A. ____Tự nhiên thụ động______
52. Vaccine là những chế phẩm được sản xuất từ các A gây bệnh hoặc B của chúng. Các thành phần
này đã được làm biến đổi để trở nên vô hại cho cơ thể. Nhưng chúng vẫn đóng vai trò của C , nghĩa là
chúng kích thích cơ thể sinh ra D .
A. _________
B. _________
C __________
D. _________
53. Miễn dịch do vaccine tạo ra gọi là miễn dịch A
A. _________ nhân tạo chủ động

54. Phản ứng phụ của tiêm chủngû: là A liên quan đến B và xảy ra sau khi tiêm chủng
A. _________ phản ứng
B. _________tiêm chủng____

115
Trắc nghiệm dị ch tễ học YhocData.com

116

You might also like