You are on page 1of 8

Câu 1: Nhà nghiên cứu quan tâm đến ghi nhận số người trong một khu vực nhất

định
từng mắc cúm trong tháng 10/2011. Số đo bệnh trạng nào nên được tính
a. Số hiện mắc thời điểm
b. Số hiện mắc thời khoảng
c. Số mới mắc tích lũy
d. Tỉ suất mới mắc
Câu 2: Trong một nghiên cứu bệnh-chứng để xác định nguy cơ mắc bệnh thương hàn
do ăn hải sản sống, nếu chọn nhóm chứng trong bệnh viện thì không nên chọn những
bệnh nào sau đây
a. Tăng huyết áp.
b. Viêm đại tràng mạn tính
c. Viêm đường tiết niệu
d. Viêm phế quản cấp
Câu 3: Điểm khác biệt giữa nghiên cứu quan sát và nghiên cứu can thiệp là:
a. Nghiên cứu quan sát ghi nhận những đặc điểm thấy được trên nhóm nghiên cứu.
b. Nghiên cứu can thiệp tạo ra những điều kiện khác nhau trên từng đối tượng can
thiệp
c. A và B đúng
d. A và B sai
Câu 4: Bệnh nào sau đây có giai đoạn bệnh bán lâm sàng được xem là giai đoạn tiềm
tàng
a. Nhiễm HIV
b. Nhiễm viêm gan siêu vi B
c. Bệnh tiêu chảy
d. Bệnh ung thư tuỵ
Câu 5: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để xác định nguy cơ ung thư tụy ở
những người uống cà phê. Nhóm chứng được chọn là những người viêm loét dạ dày
trong cùng một bệnh viện. Tuy nhiên, những bệnh nhân viêm loét dạ dày có khuynh
hướng uống cà phê ít hơn những người khác. Do đó, OR giữa uống cà phê và ung thư
tụy sẽ có khuynh hướng cao hơn trong thực tế. Đây là sai lệch
a. Sai lệch chọn lựa do mất mẫu
b. Sai lệch chọn lựa do chọn nhóm chứng không thích hợp
c. Hiệu ứng công nhân khỏe
d. Sai lệch thông tin do người được phỏng vấn
Câu 6: Một nghiên cứu muốn kiểm định giả thuyết rằng sử dụng metformin có thể
giảm số mới mắc ung thư ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Từ cơ sở dữ liệu theo
dõi bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Scotland từ năm 1994-2003, các nhà nghiên
cứu đã xác định được 4085 bệnh nhân có sử dụng và 4085 bệnh nhân không sử dụng
metformin. Những bệnh nhân này chưa từng phát hiện bị ung thư trước khi vào
nghiên cứu. Số mới mắc ung thư sau 10 năm theo dõi ở nhóm có dùng thuốc và
không dùng thuốc lần lượt là 297 và 474 (theo DIABETES CARE, 2009). Trong
nghiên cứu này, số bệnh nhân mắc ung thư ở nam là 456 và ở nữ là 315. Nguy cơ
mắc ung thư ở nữ sau thời gian theo dõi là
a. 17%
b. 8,5%
c. 16,8%
d. 9,2%
Câu 7: Thay đổi thái độ, hành vi, và giá trị xã hội là một trong những bước quan
trọng trong phòng ngừa
a. Bậc 0
b. Bậc 1
c. Bậc 2
d. Bậc 3
Câu 8: Phân tích phân tầng để khắc phục vai trò
a. Sai lệch chọn lựa
b. Sai lệch thông tin
c. Cơ hội
d. Gây nhiễu
Câu 9: Tử hình bằng cách tiêm thuốc độc là một trong những nguyên nhân gây tử
vong. Do đó, tử hình bằng cách tiêm thuốc độc là
a. Nguyên nhân cần và đủ
b. Nguyên nhân cần nhưng không đủ
c. Nguyên nhân đủ nhưng không cần
d. Nguyên nhân thành phần
Câu 10: Một nghiên cứu cắt ngang khảo sát tỷ lệ sâu răng trong cộng đồng cho thấy ở
nhóm tuổi 30-49 tuổi, tỷ lệ sâu răng ở nam là 900/10.000 người, tỷ lệ ở nữ là
600/10.000 người. Tác giả kết luận ở lứa tuổi này nam giới có nguy cơ sâu răng cao
hơn nữ giới. Kết luận này là:
a. Đúng
b. Không đúng vì không phân biệt được số hiện mắc và số mới mắc
c. Không đúng vì tỷ lệ này dùng để so sánh giũa nam với nữ
d. Không đúng vì không có nhóm so sánh
Câu 11: Một nghiên cứu theo dõi 100 người có hút thuốc lá hoàn toàn khoẻ mạnh
trong vòng 5 năm và xác định được 40 người lần đầu tiên mắc bệnh mạch vành.
Nhóm nghiên cứu kết luận hút thuốc lá là một yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành.
Kết luận này là
Select one:
a. Đúng, vì tỉ lệ bệnh ở người có hút là rất cao, 40%
b. Chưa đúng, vì chỉ nghiên cứu trên một nhóm
c. Chưa chắc chắn, vì không có bằng chứng về cơ chế sinh bệnh.
d. Đúng, vì đã có nhiều nghiên cứu kết luận về sự gia tăng nguy cơ bệnh mạch vành ở
những người hút thuốc lá.
Câu 12: Nhiều nghiên cứu DTH cho thấy phơi nhiễm với bức xạ ion hóa cao tăng tỉ
suất ung thư. Điều này được lý giải do bức xạ ion hóa có thể làm gãy những chuổi
DNA. Nếu kết quả được lý theo cách này, tiêu chí nào được áp dụng
a. Trình tự thời gian nhân quả
b. Tính hằng định của kết quả
c. Sự hợp lý về mặt sinh học
d. Sự chặt chẽ của bằng chứng
Câu 13: Để lập kế hoạch về y tế, thí dụ, nhu cầu trang thiết bị, nhân sự, chúng ta có
thể dựa vào
a. Số hiện mắc
b. Nguy cơ (số mới mắc tích lũy), vì tiên đoán được tình trạng bệnh trong tương lai.
c. Tỉ suất (tỉ trọng mới mắc), vì tiên đoán được tình trạng bệnh trong từng năm.
d. A và C đúng.
Câu 12: Số liệu thống kê bệnh viện X năm 2001 ghi nhận: có 176 bệnh nhân bị viêm
phổi trong quá trình nằm khoa hậu phẩu, 128 ca ở khoa phổi thận, 97 ca ở khoa tim
mạch, 65 ở khoa huyết học, 24 ca ở khoa tiêu hóa, và 49 ca từ các khoa còn lại. Bác
sĩ phòng y vụ kết luận là nguy cơ bị viêm phổi trong khi nằm viện là cao nhất tại
khoa hậu phẩu. Theo bạn, kết luận này
a. Đúng, vì viêm phổi là rất thường gặp ở bệnh nhân hậu phẩu.
b. Đúng, vì khoa hậu phẩu có nhiều ca viêm phổi nhất.
c. Có thể sai, vì không biết tỉ lệ bệnh nhân bị viêm phổi sau khi nhập từng khoa
d. Có thể sai, vì khoa phổi thận lẽ ra phải có số ca viêm phổi sau nhập viện cao nhất.
Câu 13: Tuổi là một yếu tố có khả năng gây nhiễu mối liên quan giữa vận động thể
lực và bệnh mạch vành. Phát biểu nào sau đây là đúng về đặc điểm của biến số gây
nhiễu
a. Tuổi có liên quan đến vận động thể lực (VĐTL), tuổi là yếu tố nguy cơ của bệnh
mạch vành (BMV)
b. Tuổi độc lập trong cơ chế tác động giữa VĐTL và BMV
c. Phát biểu A là đúng
d. Đặc điểm của biến số gây nhiễu bao gồm cả 2 phát biểu A và B
Câu 14: Nguồn thông tin của dịch tễ học mô tả từ
a. Dữ kiện sẵn có (thứ cấp)
b. Điều tra dân số/điều tra cộng đồng
c. Quan sát trên cộng đồng/lâm sàng
d. Tất cả câu trên đều đúng
Câu 15: Sử dụng rượu là yếu tố nguy cơ của nghiện rượu. Vậy sử dụng rượu là
a. Nguyên nhân cần và đủ
b. Nguyên nhân cần nhưng không đủ
c. Nguyên nhân đủ nhưng không cần
d. Nguyên nhân thành phần
Câu 16: Số đo nào nên được sử dụng để báo cáo gánh nặng bệnh tật của một vấn đề
sức khỏe tại địa phương
a. Số mới mắc
b. Số hiện mắc
c. Tỉ suất tử vong
d. Tỉ suất mắc-chết
Câu 17: Với tác dụng ngừa dãn mạch vành ở những bệnh nhân Kawasaki, gamma-
globulin có tác dụng phòng ngừa
a. Bậc 0
b. Bậc 1
c. Bậc 2
d. Bậc 3
Câu 18: Tỉ lệ nhiễm giun đũa thấp so với số liệu của Dự án Quốc gia Phòng chống
Giun Sán, và thấp hơn các nghiên cứu khác. Lý do vì giờ nắng ở khu vực phía nam
cao, nên phá huỷ phần lớn trứng giun đũa ngoài môi trường. Kết quả của nghiên cứu
này thoả tiêu chí
a. Trình tự thời gian nhân quả
b. Tính hằng định của kết quả
c. Loại suy
d. Sự chặt chẽ của bằng chứng
Câu 19: Nhà nghiên cứu quan tâm đến ghi nhận số người trong một khu vực nhất
định từng mắc cúm trong tháng 10/2011. Số đo bệnh trạng nào nên được tính
a. Số hiện mắc thời điểm
b. Số hiện mắc thời khoảng
c. Số mới mắc tích lũy
d. Tỉ suất mới mắc
Câu 20: Trong một nghiên cứu bệnh-chứng để xác định nguy cơ mắc bệnh thương
hàn do ăn hải sản sống, nếu chọn nhóm chứng trong bệnh viện thì không nên chọn
những bệnh nào sau đây
a. Tăng huyết áp.
b. Viêm đại tràng mạn tính
c. Viêm đường tiết niệu
d. Viêm phế quản cấp
Câu 21: Điểm khác biệt giữa nghiên cứu quan sát và nghiên cứu can thiệp là:
a. Nghiên cứu quan sát ghi nhận những đặc điểm thấy được trên nhóm nghiên cứu.
b. Nghiên cứu can thiệp tạo ra những điều kiện khác nhau trên từng đối tượng can
thiệp
c. A và B đúng
d. A và B sai
Câu 22: Bệnh nào sau đây có giai đoạn bệnh bán lâm sàng được xem là giai đoạn
tiềm tàng
a. Nhiễm HIV
b. Nhiễm viêm gan siêu vi B
c. Bệnh tiêu chảy
d. Bệnh ung thư tuỵ
Câu 23: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để xác định nguy cơ ung thư tụy
ở những người uống cà phê. Nhóm chứng được chọn là những người viêm loét dạ
dày trong cùng một bệnh viện. Tuy nhiên, những bệnh nhân viêm loét dạ dày có
khuynh hướng uống cà phê ít hơn những người khác. Do đó, OR giữa uống cà phê và
ung thư tụy sẽ có khuynh hướng cao hơn trong thực tế. Đây là sai lệch
a. Sai lệch chọn lựa do mất mẫu
b. Sai lệch chọn lựa do chọn nhóm chứng không thích hợp
c. Hiệu ứng công nhân khỏe
d. Sai lệch thông tin do người được phỏng vấn
Câu 24: Một nghiên cứu muốn kiểm định giả thuyết rằng sử dụng metformin có thể
giảm số mới mắc ung thư ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Từ cơ sở dữ liệu theo
dõi bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Scotland từ năm 1994-2003, các nhà nghiên
cứu đã xác định được 4085 bệnh nhân có sử dụng và 4085 bệnh nhân không sử dụng
metformin. Những bệnh nhân này chưa từng phát hiện bị ung thư trước khi vào
nghiên cứu. Số mới mắc ung thư sau 10 năm theo dõi ở nhóm có dùng thuốc và
không dùng thuốc lần lượt là 297 và 474 (theo DIABETES CARE, 2009). Trong
nghiên cứu này, số bệnh nhân mắc ung thư ở nam là 456 và ở nữ là 315. Nguy cơ
mắc ung thư ở nữ sau thời gian theo dõi là
a. 17%
b. 8,5%
c. 16,8%
d. 9,2%
Câu 25: Thay đổi thái độ, hành vi, và giá trị xã hội là một trong những bước quan
trọng trong phòng ngừa
a. Bậc 0
b. Bậc 1
c. Bậc 2
d. Bậc 3
Câu 26: Phân tích phân tầng để khắc phục vai trò
a. Sai lệch chọn lựa
b. Sai lệch thông tin
c. Cơ hội
d. Gây nhiễu
Câu 27: Tử hình bằng cách tiêm thuốc độc là một trong những nguyên nhân gây tử
vong. Do đó, tử hình bằng cách tiêm thuốc độc là
Select one:
a. Nguyên nhân cần và đủ
b. Nguyên nhân cần nhưng không đủ
c. Nguyên nhân đủ nhưng không cần
d. Nguyên nhân thành phần
Câu 28: Một nghiên cứu cắt ngang khảo sát tỷ lệ sâu răng trong cộng đồng cho thấy ở
nhóm tuổi 30-49 tuổi, tỷ lệ sâu răng ở nam là 900/10.000 người, tỷ lệ ở nữ là
600/10.000 người. Tác giả kết luận ở lứa tuổi này nam giới có nguy cơ sâu răng cao
hơn nữ giới. Kết luận này là:
a. Đúng
b. Không đúng vì không phân biệt được số hiện mắc và số mới mắc
c. Không đúng vì tỷ lệ này dùng để so sánh giũa nam với nữ
d. Không đúng vì không có nhóm so sánh
Câu 29: Có nhiều dữ liệu cho rằng tuổi già là yếu tố nguy cơ của té ngã. Một nhà
nghiên cứu muốn kiểm định mối liên quan trên bằng cách chọn 100 bệnh nhân ở
phòng cấp cứu do bị té ngã và so sánh tuổi của họ với 100 người bệnh nhân cũng ở
phòng cấp cứu nhưng không phải nguyên nhân do té ngã. Thiết kế nghiên cứu là gì?
a. Cắt ngang phân tích
b. Đoàn hệ tiến cứu
c. Bệnh chứng
d. Thử nghiệm lâm sàng
Câu 30: Một trong những yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch là lối sống tĩnh tại. Vậy
lối sống tĩnh tại là
a. Nguyên nhân cần và đủ
b. Nguyên nhân cần nhưng không đủ
c. Nguyên nhân đủ nhưng không cần
d. Nguyên nhân thành phần

Câu 31: Trong nghiên cứu bệnh chứng, nhóm chứng là cần thiết vì:
a. Dùng để mô tả những đặc điểm chung của dân số nghiên cứu
b. Giúp theo dõi được số bệnh mới xuất hiện trong thời gian nghiên cứu
c. Giúp tăng cỡ mẫu để đạt được kết quả có ý nghĩa thống kê
d. Giúp so sánh số mắc bệnh của nhóm này khi không phơi nhiễm với yếu tố khảo sát
với số mắc bệnh của nhóm bệnh
Câu 32: Để xác định hiệu lực của vắc-xin điều trị bệnh cúm, các nhà nghiên cứu phân
bổ ngẫu nhiên những trẻ em đồng ý tham gia nghiên cứu vào nhóm nhận vắc-xin mới
và nhóm nhận vắc-xin đang được sử dụng. Đây là thiết kế nghiên cứu
a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu phân tích
c. Thử nghiệm lâm sàng
d. Thử nghiệm thực địa

You might also like