Professional Documents
Culture Documents
CT2
Question 1. Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4
a. Sau khi thuốc đã được phép lưu hành trên trường
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
c. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
d. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
Question 2. Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi của
thuốc là
a. Phản ứng dạng B
b. Phản ứng dạng A hoặc B
c. Phản ứng dạng A
d. Phản ứng dạng A lẫn B
Question 3. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
a. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
b. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
c. Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trường
d. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
Question 4. Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan
tâm đến
a. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế
b. Nguyên nhân gây bệnh
c. Các phản ứng bất lợi của thuốc
d. Hiệu quả điều trị của thuốc
Question 5. Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
d. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
Question 6. Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
a. Tốn thời gian, nhân lực và chi phí
b. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
c. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
d. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
Question 9. Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ
a. Cần phải xác định một giai đoạn quan sát
b. Quần thể khởi đầu là toàn thể cộng đồng dân cư
c. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Question 10. Chọn ý sai về nghiên cứu mô tả trường hợp cá biệt
a. Mô tả một sự kiện rất thường xảy ra
b. Thu hút được sự chú ý của các nhà chuyên môn
c. Hình thành một hay nhiều giả thuyết nhân quả
d. Có ích để tìm nguyên nhân của sự phơi nhiễm khi bệnh có tính chất lặp lại
CT4
Câu 1. Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm
a. Nhóm người bệnh và nhóm người khỏe
b. Nhóm mô tả và nhóm phân tích
c. Nhóm hồi cứu và nhóm tiến cứu
d. Nhóm có tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc yếu tố nguy cơ
Câu 2. Chọn ý sai khi nói về dịch tể học và dịch tể dược học
a. Dịch tể học và dịch tễ dược học cùng quan tâm yếu tố gây ra bệnh
b. Dịch tễ dược học quan tâm đến các tác dụng bất lợi của thuốc
c. Dịch tễ dược học nghiên cứu vấn đề sử dụng thuốc
d. Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả điều trị của thuốc
Câu 3. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
a. Của Mỹ năm 1906
b. Của Mỹ 1890
c. Của Anh năm 1609
d. Của Anh 1980
Câu 6. Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng
a. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng
b. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
c. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
Câu 7. Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B
a. Xảy ra ít phổ biến hơn dạng A
b. Rất khó để có thể dự đoán hoặc là để xác định
c. Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
d. Những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Câu 9. Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20
người nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? 62/400
Câu 10. Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng
a. Nên dùng các quy trình khác nhau cho cả 2 nhóm bệnh và nhóm đối chứng
b. Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy ra trong quá khứ
c. Người phỏng vấn nên biết rõ đối tượng thuộc nhóm bệnh và nhóm chứng
d. Việc quan sát phải chủ quan
Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng
thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả
a. Chương trình giám sát thuốc Boston
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
1) Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ: Tỉ lệ thuận
2) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để
chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chùm
3) Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn: Số thuốc trung
bình trong một lần khám
4) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50
bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Phân tầng
5) Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu: Hệ thống
6) Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là: Độ tin cậy
7) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống: Không nhất thiết phải xác định
8) Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc
gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chỉ tiêu
9) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò: Không quan trọng
10) Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu: Ngẫu nhiên đơn
11) Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và
cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Hệ thống
12) Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu: Càng lớn
13) Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể: Càng nhỏ
14) Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế: % thuốc
được cấp phát thực tế
15) Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất: Phân tầng (phân
tầng – mẫu phán đoán – mẫu chỉ tiêu hay định ngạch – chùm)
16) Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là: 10% số thí ngiệm cho kết quả khác nhau
17) Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim: Không
nhất thiết phải xác định
18) Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện: Không xác xuất
19) So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: Ít hơn
Nghiên cứu dọc (longitudinal) yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study)
20) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học: 1960
21) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
22) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là:
phản ứng dạng A
23) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
24) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thu thập thông tin dược động học và phản ứng
bất lợi, hiệu quả của thuốc
25) Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng
A type 1
26) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế, kinh tế dược để
lựa chọn thuốc điều trị
27) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác
định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
28) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của
thuốc
29) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn
tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. đây là phản ứng bất lợi: dạng A type
3
30) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
31) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. đây là
phản ứng bất lợi: dạng A type 1
32) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc
không dự đoán được: dạng B
33) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường, đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 2
34) Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
35) Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở: Trọng tâm nghiên cứu
36) Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể
gây ung thư phổi: Nghiên cứu mô tả
37) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
38) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng: Mô tả chùm bệnh
39) Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
40) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến: Nghiên cứu thuần tập
41) Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối
tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
42) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng: Tác động bất lợi của thuốc
43) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng chứng về
tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
44) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để
hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
45) Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là: Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi
bệnh)
46) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi của
thuốc
47) Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên: 3
48) Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
49) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: Tác động bất lợi của thuốc
50) Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu
quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
51) Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng
thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
52) Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập
nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên: chương trình
giám sát thuôcs Boston
53) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA
xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
54) FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại
các bệnh viện vào năm: 1960
55) Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá
ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ
của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
56) Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách
hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật: Mẫu thuận tiện
57) Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu: Tính đại diện
58) Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có
mối quan hệ: Tỉ lệ nghịch
59) Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ: Sau khi chia thành các nhóm, tiến
hành lấy mẫu thuận tiện
60) Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng: 95%
61) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu: Thử nghiệm độc tính tiền
lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
62) . Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố: hơn
100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
63) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học:
1990
64) Những phản ứng của thuốc vượt qua tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là:
Phản ứng bất lợi dạng A
65) Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc: Dạng B
66) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến: Liều sử dụng
67) Chọn câu sai về các chỉ số dánh giá sử dụng thuốc: Do WHO tổ chức trong hội nghị quốc tế
về chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
68) Khảo sát sự hài lòng của sinh viên khóa 17DDS bằng cách phát phiếu tại một buổi sinh hoạt
câu lạc bộ cho đến khi đủ số phiếu tối thiểu cần lấy. Đây là kỹ thuật: Thuận tiện
69) Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong ngiên cứu y sinh: 3
70) Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng lớn, khi p=0,5 thì: Cỡ mẫu tối đa
71) Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với mọi quốc
gia: 3
72) Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi: Biến số ít dao động
73) Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây
ra được thành lập năm: 1952
74) Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả: Hình thành các giả thuyết về mối
quan hệ nhân quả
75) Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức ghép
cặp: Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
76) Nghiên cứu bệnh chứng: Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
77) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp: Phản ứng dạng B
78) Phản ứng dạng A, chọn ý sai: Hậu quả thường nghiêm trọng
79) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: Tiến hành trên đối tượng người bệnh
80) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9
người. Hỏi tỷ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? 42/400
81) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9
người. Hỏi tỷ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? 62/400
82) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: Dịch tễ dược học và dược lý học lâm
sàng
83) Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không tiếp
xúc yếu tố nguy cơ là: Nghiên cứu thuần tập
84) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho các
nghiên cứu: Kinh tế y tế
85) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về thuốc hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành
lập: Mỹ năm 1970
86) Các ADR đã xảy ra: Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
87) Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4: Sau khi thuốc được phép lưu hành trên
trường
88) Chọn ý sai về nghiên cứu mô tả trường hợp cá biệt: Mô tả một sự kiện rất thường xảy ra
89) Chọn ý sai về mối quan hệ giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng: Trọng tâm của
dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
90) Chọn ý sai về thảm họa thalidomide: Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
91) Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ: Sử dụng một nhóm đối chứng
làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
92) Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ: Đo tần suất xuất hiện của những sự
kiện bệnh tật mới
93) Phản ứng dạng A thường xuất hiện khi, ngoại trừ: Phản ứng miễn dịch của cơ thể
94) Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ: Không có hiệu quả nếu áp dụng cho các
nghiên cứu các sự kiện thường gặp
95) Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai: Gửi hồ sơ cho FBI xin
cấp phép lưu hành trên thị trường
96) Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến:
Các phản ứng bất lợi của thuốc
97) Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng cách
so sánh giữa các nhóm: Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
98) Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm: Của Mỹ năm 1906
99) Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng: Dạng A
100) Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu: Dọc có tính chất hồi cứu
101) Lựa chọn các cá thể đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng: Các ca bệnh được
báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
102) Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B: Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
103) Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng: Thông tin được tái tạo lại những sự kiện
xảy ra trong quá khứ
104) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành: Thử
nghiệm tiền dược lý lâm sàng
105) Chọn ý sai khi nói về dịch tễ học và dịch tễ dược học: Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả
điều trị của thuốc
106) Phản ứng dạng A thông thường: Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng
sử dụng
107) Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập
108) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thực hiện trên những người bệnh hoặc
người khỏe tình nguyện
109) Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm: Nhóm người bệnh
và nhóm người khỏe
110) Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ: Dễ áp dụng cho tất
cả các quần thể
111) Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ là kỹ thuật:
Chọn mẫu chùm
112) Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Giảm được sự chênh lệch giữa các
cá thể
113) Phân chia quần thể thành các nhóm dự vào các đặc trưng nào đó của các cá thể như giới,
tuổi ... gọi là kỹ thuật: Chọn mẫu phân tầng
114) Mức tin cậy KHÔNG thường được sử dụng: 98%
115) Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ: Muốn có mức tin cậy chấp nhận được thì phải
điều tra toàn bộ quần thể
116) Kỹ thuật chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu: Lớn hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
117) Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ: Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên
cứu
118) Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có thể áp dụng kỹ thuật: Chọn
mẫu hệ thống
119) Xác định cỡ mẫu nghiên cứu phải, ngoại trừ: Đảm bảo đạt được độ tin cậy tuyệt đối về mặt
thống kê
120) Để tính cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể không cần: Giá trị
tỷ lệ ước tính
121) Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải: Tối thiểu là 100
122) Nhược điểm cả kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: Không thể thực hiện được đối với
mẫu lớn hoặc mẫu không ổn định
123) Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi: Câu hỏi định tính
124) Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng định k
gọi là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
125) Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là: 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống
nhau
126) Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ: Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
127) Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có: 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết
thúc
128) Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là: Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
129) Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu: Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho
quần thể hơn
130) Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tâng đó gọi là: Phân bố tỷ
lệ
131) Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu: Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào
độ nhạy của kết quả
132) Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể
thiếu tính đại diện
133) Giá trị biểu hiện mức độ dao dộng của các biến số xung quanh giá trị trung bình: Độ lệch
chuẩn
134) Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định: Độc lập
với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất
135) Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số 6
đưa vào mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
136) Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu: Tối thiểu là 30
137) Ưu điểm của câu hỏi mở, ngoại trừ: Dễ thống kê dữ liệu sau khi phỏng vấn
138) Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ: Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm
bảo giá trị sử dụng của kết quả
139) Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yếu cầu cỡ mẫu: Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các
công thức tính cỡ mẫu khác nhau
Nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thăm dò: cỡ mẫu không quan trọng
Nghiên cứu tình huống: không nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
140) Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm: Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
141) Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ: Cho phép tìm kiếm, phát hiện
nhiều hiện tượng mới nảy sinh
142) Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể nhất,
đồng nghĩa muốn: d nhỏ
143) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết phân bố
xác xuất theo: Phân bố nhị thức
144) Giải tỏa sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển đổi nội dung trong bảng câu hỏi
bằng câu hỏi: Chức năng tâm lí
145) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát: Có tính
chủ quan, phản ánh chính xác thông tin
146) Tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu phải: Cao
147) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh cần
phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Độ lệch chuẩn
148) Thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ SV 17DDS bị trầm cảm, biết giá trị ước lượng là 3%. Vậy
cỡ mẫu nghiên cứu sẽ: Lớn hơn 100 SV
149) Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là như
nhau gọi là: Phân bố ngang bằng
150) Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số càng: Nhỏ
151) Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm: Cần có danh sách tất cả các cá thể trong
quần thể
152) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo sát: Nhiều
vấn đề mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
153) Tính đại diện của quần thể của mẫu được chọn theo phương pháp: Mẫu chùm thường thấp
hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn
154) Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất: Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm
sàng
155) Nghiên cứu muốn có độ tin cậy càng cao thì: Cỡ mẫu càng lớn
156) Giữa cỡ chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan: Tương quan nghịch
157) Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư tại tp
HCM không cần: Độ lệch chuẩn
158) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một đơn thuốc cần
phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Ước tính giá trị tỉ lệ
159) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố cần biết
phân bố xác suất theo: Phân bố chuẩn
160) Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có: Tỷ lệ mới mắc
Question 1
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
b. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
c. Là nghiên cứu có đối chứng
d. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
Question 2
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng c
ách thức ghép cặp
Select one:
a. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếutố địa lý
b. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặcđiểm gần nhau)
d. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếutố gây nhiễ
u
Question 3
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
b. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên độngvật
d. Tiến hành trên đối tượng người bệnh
Question 4
Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
Select one:
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A lẫn B
c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A
Question 5
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết vàmong muốn
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Hậu quả thường nghiêm trọng
d. Xảy ra khá phổ biến
1) Câu nào sau đây về ADR là đúng : practolol gây ra hộichứng viêm niêm
Mạc mắt
2) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: dịch
tễ học và dược lý học lâm sàng
3) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp : phảnứng dạng B
4) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trungtâm dịch tễ Slone
thành lập : Mỹ năm 1970
5) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày1/1/2020. Lúc đó có sẵ
n 20 người nhiễm Covid -19. Sốngười nhiễm Covid được phát hiện vào tháng
2,3,4 lần lượtlà 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày30/04/2020? 42/400
6)Nghiên cứu bệnh chứng : thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
b. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
c. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
d. Là nghiên cứu có đối chứng
Clear my choice
Question 1
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không
tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:
a. 42/400
b. 62/400
c. 62/420
d. 42/420
Question 4
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
b. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
c. Mỹ năm 1790
d. Mỹ năm 1970
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho
các nghiên cứu
Select one:
b. Kinh tế y tế
c. Dịch tể học
d. Dược lý học
Question 6
Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực
Select one:
b. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
d. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
Question 8
Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có
Select one:
a. Chỉ số odds
c. Tỷ lệ hiện mắc
b. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết
quả
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
d. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi
nhiễm
Chọn ý sai về thảm họa thalidomide
Select one:
a. Sự gia tăng quá mức về tỷ lệ đẻ non, tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh
b. Xảy ra ở phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ sử dụng thalidomide
c. Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
d. Xảy ra vào mùa đông năm 1961
Question 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
Select one:
a. Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trường
b. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
c. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
d. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
Question 6
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
c. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
d. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
Question 7
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
Select one:
a. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
b. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
c. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
d. Tốn thời gian, nhân lực và chi phí
Question 8
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ
Select one:
a. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
b. Quần thể khởi đầu là toàn thể cộng đồng dân cư
c. Cần phải xác định một giai đoạn quan sát
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Question 9
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến
Select one:
a. Các phản ứng bất lợi của thuốc
b. Nguyên nhân gây bệnh
c. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế
d. Hiệu quả điều trị của thuốc
Question 10
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4
Select one:
a. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
b. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
c. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
d. Sau khi thuốc đã được phép lưu hành trên trường
Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400. Nếu quần thể chỉ
có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
Select one:
a. 223
b. 100
c. 400
d. 177
Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
Select one:
a. Cỡ mẫu tối thiểu
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. p(1-p) nhỏ nhất
d. Cỡ mẫu lớn nhất
1. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì chân
chim:
a. Ít hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Cao hơn
2. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2
nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Hệ thống
b. Phân tầng
c. Chùm
d. Ngẫu nhiên đơn
3. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:
a. 10% số thí nghiệm cho biết kết quả khác nhau
b. 0,9
c. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
d. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
e. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
4. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao nhất:
a. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
b. Mẫu phán đoán
c. Chùm
d. Phân tầng
5. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu:
a. Tỷ lệ thuận
b. Càng nhỏ
c. Càng lớn
d. Càng hiếm gặp
6. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
a. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
b. Tỷ lệ quần thể
c. Độ tin cậy
d. Độ lệch chuẩn
7. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
a. Phân tầng
b. Không xác suất
c. Hệ thống
d. Ngẫu nhiên đơn
8. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò:
a. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Ít hơn
9. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế:
a. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
b. % thuốc được cấp phát thực tế
c. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. Thời gian phát thuốc trung bình
10. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống:
a. Ít hơn
b. Không nhất thiết phải xác định
c. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
d. Cao hơn
11. Biến số dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu:
a. Hệ thống
b. Phi xác suất
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
12. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
a. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
c. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
d. Số thuốc trung bình trong một lần khám
13. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
a. Càng lớn
b. Tỷ lệ nghịch
c. Càng hiếm gặp
d. Càng nhỏ
14. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy
ra 100 nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
a. Phân tầng
b. Chùm
c. Thuận tiện
d. Chỉ tiêu
15. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái
đồn công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật
chọn mẫu:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Chùm
16. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
a. Chùm
b. Phân tầng
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Hệ thống
17. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm
lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
a. Hệ thống
b. Chùm
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
18. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên
cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Tỉ lệ nghịch
c. Song song
d. Trừu tượng
Question 1
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng định k gọi là kỹ
thuật
Select one:
a. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Chọn mẫu không xác suất
c. Chọn mẫu giai đoạn
d. Chọn mẫu hệ thống
Clear my choice
Question 2
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
Select one:
a. Xác xuất chọn trúng các cá thể đưa vào mẫu không như nhau
b. Tính ngẫu nhiên thấp
c. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện
d. Không thể thực hiện được đối với mẫu lớn hoặc mẫu không ổn định
Clear my choice
uestion 3
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Mẫu không đảm bảo tính đại diện
b. Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
c. Ước lượng có độ tin cậy thấp
d. Gây lãng phí thời gian, nhân lực, tiền của
Clear my choice
Question 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là
Select one:
a. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
b. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
c. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
d. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
Question 6
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có
Select one:
a. Số phần tùy thuộc từng nghiên cứu cụ thể
Clear my choice
19. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì
chân chim:
e. Ít hơn
f. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
g. Không nhất thiết phải xác định
h. Cao hơn
20. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu
nhiên 2 nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật
chọn mẫu
e. Hệ thống
f. Phân tầng
g. Chùm
h. Ngẫu nhiên đơn
21. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:
f. 10% số thí nghiệm cho biết kết quả khác nhau
g. 0,9
h. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
i. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
j. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
22. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao
nhất:
e. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
f. Mẫu phán đoán
g. Chùm
h. Phân tầng
23. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ
mẫu:
e. Tỷ lệ thuận
f. Càng nhỏ
g. Càng lớn
h. Càng hiếm gặp
24. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
e. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
f. Tỷ lệ quần thể
g. Độ tin cậy
h. Độ lệch chuẩn
25. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
e. Phân tầng
f. Không xác suất
g. Hệ thống
h. Ngẫu nhiên đơn
26. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò:
e. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
f. Cao hơn
g. Không quan trọng
h. Ít hơn
27. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở
y tế:
e. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
f. % thuốc được cấp phát thực tế
g. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
h. Thời gian phát thuốc trung bình
28. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống:
e. Ít hơn
f. Không nhất thiết phải xác định
g. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
h. Cao hơn
29. Biến số dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu:
e. Hệ thống
f. Phi xác suất
g. Ngẫu nhiên đơn
h. Phân tầng
30. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
e. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
f. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
g. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
h. Số thuốc trung bình trong một lần khám
31. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
e. Càng lớn
f. Tỷ lệ nghịch
g. Càng hiếm gặp
h. Càng nhỏ
32. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy
ra 100 nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
e. Phân tầng
f. Chùm
g. Thuận tiện
h. Chỉ tiêu
33. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái
đồn công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật
chọn mẫu:
e. Ngẫu nhiên đơn
f. Hệ thống
g. Phân tầng
h. Chùm
34. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
e. Chùm
f. Phân tầng
g. Ngẫu nhiên đơn
h. Hệ thống
35. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm
lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
e. Hệ thống
f. Chùm
g. Ngẫu nhiên đơn
h. Phân tầng
36. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên
cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
e. Tỉ lệ thuận
f. Tỉ lệ nghịch
g. Song song
h. Trừu tượng
37. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên
cứu:
a. Độ tin cậy
b. Tính hiệu quả
c. Tính đại diện
d. Tính khả thi
38. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng:
a. 95%
b. 100%
c. 90%
d. 99%
Answer saved
Flag question
Question text
Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi
Select one:
a. Câu hỏi dẫn dắt
b. Câu hỏi định tính
c. Câu hỏi đặc thù
d. Câu hỏi phụ
Question 2
Answer saved
Remove flag
Question text
Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Tốn thời gian, nhân lực, kinh phí để tổ chức triển khai
b. Nếu để mắc sai lầm sẽ lãng phí, không kinh tế
c. Khái quát một cách đáng tin cậy cho quần thể nghiên cứu
d. Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm bảo giá trị sử dụng của kết quả
Answer saved
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Sự dao động của biến số nghiên cứu giữa các các cá thể trong quần thể càng lớn thì cỡ mẫu nghiên cứu càng
Select one:
a. Không bị ảnh hưởng
b. Nhỏ
c. Lớn
d. Thực hiện trên toàn bộ quần thể
Question 4
Answer saved
Remove flag
Question text
Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định
Select one:
a. Dựa trên một biến số bất kì
b. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất
c. Trên một công thức chung cho tất cả biến số
d. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu nhỏ nhất
Question
Question
Question
Answer saved
Flag question
Question text
Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm
Select one:
a. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
b. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
c. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
d. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
Answer saved
Flag question
Question text
Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số 6 đưa vào mẫu nghiên
cứu. Đây là kỹ thuật
Select one:
a. Chọn mẫu hệ thống
b. Chọn mẫu không xác suất
c. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Chọn mẫu phân tầng
Answer saved
Flag question
Question text
Giá trị biểu hiện mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình
Select one:
a. Phân phối chuẩn
b. Ước tính giá trị tỷ lệ
c. Mức tin cậy
d. Độ lệch chuẩn
Answer saved
Remove flag
Question text
Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống
Select one:
a. Tính ngẫu nhiên thấp
b. Khó áp dụng trên thực tế
c. Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể thiếu tính đại diện
d. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện
Question 9
Answer saved
Flag question
Question text
Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yêu cầu cỡ mẫu
Select one:
a. Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các công thức tính cỡ mẫu khác nhau
b. Nghiên cứu tình huống nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
c. Nghiên cứu thăm dò cỡ mẫu là vấn đề quan trọng
d. Thường các nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu thấp hơn nghiên cứu cắt ngang
Question
Question
Question
Question
Question 10
Flag question
Question text
Mức tin cậy 95% hay được sử dụng trong các nghiên cứu y sinh học
Select one:
a. 98%
b. 90%
c. 99%
d. 95%
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2 : thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản
ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type
1
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến : liều sử dụng
Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu : Đưa ra bằng chứng về tính
hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với
chính tác dụng của thuốc : Dạng B
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu : thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng,
lâm sàng gửi FDA xem xét
Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi : Dạng B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. Đây là phản
ứng bất lợi : Dạng A type 1
Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là : hiệu quả điều trị ( khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
Dịch tể dược học khác dược lí học lâm sàng ở : trọng tâm nghiên cứu
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 : xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định
liều dùng an toàn và có hiệu lưc trên người
Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là : phản ứng
bất lợi dạng A
Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: Dạng B
Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học : bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học : tác động bất lợi của thuốc
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm dối tượng khác
nhau nên dùng chỉ số : mật độ mới mắc
Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả : nghiên cứu mô tả
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học : 1990
Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến : nghiên cứu thuần tập
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến : kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa
chọn thuốc điều trị
Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng : tác dụng của thuốc trên cơ thể con
người
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả
năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type 3
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung
thư phổi : nghiên cứu mô tả
Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là phản ứng
bất lợi dạng A
Năm 1938 đạo luật về mỹ phẩm, thuốc va thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để hoặc là
bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc : 60 ngày
Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc không
dự đoán được : Dạng B
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối tượng khác
nhau nên dùng chỉ số : tỷ lệ mới mắc tích lũy
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của thuốc
Năm 1938, dạo luật về mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm được ban hành sau biến cố : hơn 100 người
chết do suy thận vì dùng sulfanilamide
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A
Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tể dược học quan tâm đến : các phản ứng bất lợi của thuốc
Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm phát
hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên : chường trình giám sát thuốc
boston
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập : yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc
trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá
cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type 2
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng : mô tả chùm bệnh
Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là : yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu : thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét
trước khi thử nghiệm lâm sàng
FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các
bệnh viện vào năm : 1960
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên : 3
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra phản
ứng bất lợi : Dạng A type 2
Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây ra
được thành lập năm : 1952
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học : 1960
Câu hỏi 1
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
2
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Question 1
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập
Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
b. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
c. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
d. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
Clear my choice
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc
trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá
cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng B
c. Dạng A type 2
d. Dạng A type B
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
Question 4
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
b. Các phản ứng bất lợi của thuốc
c. Nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
d. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
Question 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả có
nghĩa là
Select one:
a. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
Question 6
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm
bảo là thuốc có hiệu quả
Select one:
a. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Chương trình giám sát thuốc Boston
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung
thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
uestion 9
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các
bệnh viện vào năm
Select one:
a. 1938
b. 1960
c. 1952
d. 1961
Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm phát
hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên
Select one:
a. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
b. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
c. Chương trình giám sát thuốc Boston
d. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
estion 20
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở phụ
nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nũ Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên
cứu
Select one:
a. Đối chứng
b. Phân tích xu hướng
c. Thuần tập
d. Mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể
gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
18.Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả:
nghiên cứu mô tả
19. Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
20.Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến:
A. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
B. Nghiên cứu thuần tập
C. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
D. Nghiên cứu bệnh chứng
21.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm
đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
22.Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng :
A. Tác động bất lợi của thuốc
B. Bệnh và yếu tố gây bệnh
C. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
D. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
23. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
24. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước
đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
25. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả:
nghiên cứu mô tả
26. Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng
chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
27.Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét
để hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
28.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm
đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
29. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong
muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc: dạng B
30. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn dược gọi
là: phản ứng bất lợi dạng A
31. Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/ không tiếp xúc)
B. Yếu tố phơi nhiễm (phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
C. Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
D. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
32. Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của
thuốc
33.Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi
của thuốc
34.Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên:
3
35.Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/không tiếp
xúc)
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: tác động bất lợi của thuốc
36.Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có
hiệu quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một
cách ngẫu nhiên
37. Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng
chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
38. Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần
tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên:
chương trình giám sát thuôcs Boston
39.Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi
FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
40. FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc
mới tại các bệnh viện vào năm: 1960
41.Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút
thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ
Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
Select one:
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biết
d. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type B
ccc, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
b. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
d. Yếu tố phơi nhiễm (Phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp
của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type 3
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập
Select one:
a. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
b. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
c. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng B type A
d. Dạng A type B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc
trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá
cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng B
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Phân bố bệnh trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc
Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1990
b. 1991
c. 1906
d. 1960
Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
Select one:
a. Nghiên cứu phân tích
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu mô tả
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu phân tích
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Liều sử dụng
b. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
c. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
d. Tương tác thuốc
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1960
c. 1990
d. 1961
ct
ả,Select one:
Select one:
a. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc
c. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tương tác thuốc
b. Dược động học và dược lực học
c. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
Question 1: Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn
đi kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
Question 2: Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
a. Thu thập thông tin dược động học
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
c. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
Question 3: Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 4: Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Question 5: Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
Question 6: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét
để hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
a. 6 tháng
b. 90 ngày
c. 30 ngày
d. 60 ngày
Question 7: Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây
ra phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Question 8: Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 9: Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác thuốc
Question 10: Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối
tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Mật độ mới mắc
c. Tỷ lệ mới mắc tương đối
d. Tỷ lệ hiện mắc
Question 11: Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
b. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
c. Liều sử dụng
d. Tương tác thuốc
Question 12: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức,
dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Question 13: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ
thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
Question 14: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường.
Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
Question 15: Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
Question 16: Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 17: Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
Question 18: Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng A type B
Question 19: Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
a. 1961
b. 1990
c. 1906
d. 1960
Question 20: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố
a. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh (năm 1950)
b. Thảm họa Thalidomid (năm 1961)
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong (1980)
d. hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid (năm 1937)
Question 21: Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là
a. Phản ứng bất lợi dạng A
b. Phản ứng bất lợi dạng C
c. Phản ứng bất lợi dạng B
d. Phản ứng bất lợi type 1
Question 22: Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 23: Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
b. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
c. Các phản ứng bất lợi của thuốc
d. Nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
Question 24: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 25: Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó
hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
Question 26: Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
a. Bệnh bà yếu tố gây bệnh
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Trọng tâm nghiên cứu
Question 27: Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Bệnh chứng
b. Thuận tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
Question 28: Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc là có
thể gây ung thư phổi
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Question 29: Bệnh nhân uống quá liều Paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 1
Question 30: Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học
a. Bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
b. Vấn đề sử dụng thuốc trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc
Question 31: Loại thiết kế nghiên cứu để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Question 32: Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 33: Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
d. Nghiên cứu thuần tập
Question 34: Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 35: Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 36: Mối liên hệ giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 37: Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng
chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả:
a. Chương trình giám sát thuốc Boston
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Question 38: Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 39: Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có
hiệu quả có nghĩa là
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
Question 40: FDA bắt đầu thu thâp báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc
mới tại các bệnh viện vào năm
a. 1938
b. 1961
c. 1960
d. 1952
Question 41: Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần
tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử đụng trong bệnh viện năm 1960 có tên
a. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
b. Chương trình giám sát thuốc Boston
c. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Question 42: Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc
gây ra được thành lập năm
a. 1906
b. 1961
c. 1938
d. 1952
Question 43: Tỷ lệ chết do ung thử phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc
lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ của
nghiên cứu
a.Đối chứng
b. Thuần tập
c. Phân tích xu hướng
d. Mô tả
Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
1. Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học chỉ áp dụng cho các
bệnh truyền nhiễm
2. nghiên cứu can thiệp là một thiết kế nghiên cứu dịch tễ học nhằm
chứng minh sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh trạng
3. Nghiên cứu tương quan là nghiên cứu quan sát mô tả
4. Tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu, đối tượng chọn vào nghiên
cứu trong nghiên cứu thuần tập lồng ghép với nghiên cứu bệnh
chứng có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
Dựa vào bảng số liệu trên người ta có thể tính được ví dụ nhóm có huyết áp tâm trương dưới 147mmHg và
cholesterol dưới 220 mg/ml
a. tỷ lệ mới mắc bệnh 10/431.
b. tỷ lệ mật độ mới mắc
c. tỷ lệ tấn công
d. tốc độ mới mắc.
16. Tỷ lệ mới mắc của 2 bệnh A và B là tương đương nhau, nhưng tỷ lệ hiện mắc tại một thời điểm
của bệnh A lại cao hơn bệnh B. Cách giải thích phù hợp là:
a. bệnh A có bệnh kỳ dài hơn bệnh B.
b. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
c. bệnh A có tỷ lệ tử vong cao hơn bệnh B
d. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
17. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau, tỷ lệ chết/mắc của bệnh A cao hơn
bệnh B, nhưng tỷ lệ hiện mắc của bệnh A và bệnh B tại một thời điểm lại như nhau. Cách giải
thích phù hợp là:
a. bệnh kỳ của A dài hơn bệnh kỳ của B.
b. tỷ lệ trở thành mạn tính của bệnh A thấp hơn bệnh B
c. tỷ lệ điều trị khỏi của bệnh A cao hơn bệnh B
d. không có cách giải thích nào phù hợp
18. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A cao hơn bệnh tỷ lệ mới mắc bệnh B gấp 3 lần, nhưng tỷ lệ hiện mắc
tại một thời điểm của hai bệnh lại tương đương nhau. những tình huống có thể phù hợp là:
a. tỷ lệ chết của bệnh B cao hơn bệnh A
b. tỷ lệ chết của bệnh A cao hơn bệnh B.
c. bệnh kỳ của bệnh B thấp hơn bệnh kỳ của A
d. Bệnh A là bệnh không chữa khỏi mà chỉ có thể kéo dài thời gian mắc bệnh còn bệnh B là bệnh có thể
chữa khỏi
19. Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ chết/mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau nhưng tỷ lệ hiện
mắc của bệnh A cao hơn bệnh B. những tình huống có thể phù hợp là:
a. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
b. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
c. bệnh A có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh B.
d. tỷ lệ khỏi bệnh của bệnh A cao hơn bệnh B
20. Tỷ lệ hiện mắc có thể giảm bằng cách:
a. kéo dài thời gian mắc bệnh
b. giảm tỷ lệ mới mắc.
c. tăng tỷ lệ mới mắc
d. cải tiến việc chẩn đoán bệnh
21. Khi muốn so sánh tỷ lệ tử vong vì một bệnh của một quần thể ở hai thời điểm khác nhau, cần
phải dựa vào
a. tỷ lệ tử vong thô
b. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi và phân bố dân số theo nhóm tuổi.
c. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi
d. không thể so sánh được vì thời gian cách xa nhau không cho giá trị tin cậy
22. Bảng số liệu sau đây trình bày tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi tại thành
phố New Jork và toàn bộ nước Mỹ trong vòng 40 năm. Dựa vào bảng số liệu này để giải thích
những điều sau:
Bảng: tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hóa theo tuổi do mọi nguyên nhân tính trên 1000 dân
Năm Thành phố New Jork Nước Mỹ
Tỷ lệ chuẩn hoá Tỷ lệ tử vong thô Tỷ lệ chuẩn heo Tỷ lệ tử vong thô
theo tuổi tuổi
1940 11,3 10,2 10,8 10,8
1950 8,9 10,0 8,4 9,6
1960 8,1 11,1 7,6 9,5
1970 7,7 11,2 7,1 9,5
1980 6,6 10,8 5,9 9,9
a. tỷ lệ tử vong thô cho phép nhận định về xu thế tử vong theo năm ở thành phố newJork và nước Mỹ
b. yếu tố tuổi của cùng một cộng đồng không ảnh hưởng sai lệch đến nhận định về xu thế tử vong theo
năm
c. tỷ lệ tử vong thô cho nhận định rằng tỷ lệ tử vong có xu hướng tăng và tỷ lệ tử vong ở New Jork cao
hơn so với cả nước
d. tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi là cần thiết và tốt nhất khi so sánh.
23. Năm 1970 tỷ lệ tử vong thô tại Guyana (một nước đang phát triển tại Nam Phi) là 6,8 trên 1000
dân và tỷ lệ này tại mỹ là 9,8 trên 1000 dân. Tỷ lệ tử vong thô tại Guyana thấp hơn so với Mỹ có
thể được giải thích như thế nào là phự hợp
a. Mỹ có tổng số dân lớn hơn
b. Cơ cấu dân số theo tuổi khác nhau giữa hai nước: ở các nước phát triển tỷ lệ tử vong thô thấp nhưng
tỷ lệ tử vong riêng phần theo tuổi cao, và ngược lại ở các nước phát triển
c. không so sánh được khi không chuẩn hoá tỷ lệ tử vong theo tuổi.
d. Không có cách lý giải nào phù hợp
24. Tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi (tính trên 100000 dân ) do bị bệnh tim và
bệnh xơ cứng động mạch tại Chile và Mỹ năm 1967 trình bày ở bảng sau đây, cho phép đưa ra
những nhận định nào?
Bảng: Tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi do bị bệnh tim mạch
Nước Tỷ lệ tử vong thô Tỷ lệ tử vong chuẩn hoá
Chile 67,4 58,2
Mỹ 316,3 131,4
Tỷ suất Mỹ/Chile 4,7 2,3
a. sử dụng tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi để so sánh tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch giữa hai nước.
b. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo tỷ lệ tử vong
chuẩn hoá theo tuổi vì dân số Mỹ lớn hơn dân số chile
c. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo tỷ lệ tử vong
chuẩn hoá theo tuổi vì cơ cấu dân số Mỹ khác so với cơ cấu dân số của chile
d. không thể nhận định gì theo kết quả số liệu trên
25. Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
a. từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
b. dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
c. dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống.
d. dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ
26. Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo năm của trẻ dưới 5 tuổi có thể sử dụng trong các mục đích sau:
a. xác định tần xuất mắc suy dinh dưỡng của một trẻ dưới 5 tuổi
b. Đánh giá hiệu quả của các dịch vụ y tế và lên kế hoạch dịch vụ chăm sóc cho năm sau.
c. Xác định yếu tố nguy cơ đối với suy dinh dưỡng của trẻ
d. So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi giữa các năm
27. Trong một cộng đồng bao gồm 100000 người có 1000 trường hợp mắc 1 bệnh, trong đó 200
trường hợp chết vì bệnh đó trong năm. Tỷ lệ chết vì bệnh này là
a. 0,2 %
b. 1%
b. 2%
d. 20%.
Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
1. Nghiên cứu ngang cho phép tính được tỷ lệ hiện mắc
2. Nghiên cứu bệnh chứng cho phép tính toán trực tiếp được các
số mới mắc của hai nhóm nghiên cứu và nhóm chứng.
3. Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính được tỷ lệ mới
mắc, mật độ mới mắc.
4. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc thì có thể thực hiện biện pháp
chống dịch hữu hiệu như bảo vệ khối cảm nhiễm, cắt đường
truyền nhiễm, không để xuất hiện những trường hợp bệnh mới
5. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc có thể thực hiện điều trị khỏi, rút
ngắn thời gian điều trị
2. Cách đề cập dịch tễ học
và Chiến lược thiết kế Nghiên cứu dịch tễ học
Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
5. Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học chỉ áp dụng cho các
bệnh truyền nhiễm
6. nghiên cứu can thiệp là một thiết kế nghiên cứu dịch tễ học nhằm
chứng minh sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh trạng
7. Nghiên cứu tương quan là nghiên cứu quan sát mô tả
8. Tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu, đối tượng chọn vào nghiên
cứu trong nghiên cứu thuần tập lồng ghép với nghiên cứu bệnh
chứng có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
Dựa vào bảng số liệu trên người ta có thể tính được ví dụ nhóm có huyết áp tâm trương dưới 147mmHg và
cholesterol dưới 220 mg/ml
e. tỷ lệ mới mắc bệnh 10/431.
f. tỷ lệ mật độ mới mắc
g. tỷ lệ tấn công
h. tốc độ mới mắc.
43. Tỷ lệ mới mắc của 2 bệnh A và B là tương đương nhau, nhưng tỷ lệ hiện mắc tại một thời điểm
của bệnh A lại cao hơn bệnh B. Cách giải thích phù hợp là:
e. bệnh A có bệnh kỳ dài hơn bệnh B.
f. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
g. bệnh A có tỷ lệ tử vong cao hơn bệnh B
h. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
44. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau, tỷ lệ chết/mắc của bệnh A cao hơn
bệnh B, nhưng tỷ lệ hiện mắc của bệnh A và bệnh B tại một thời điểm lại như nhau. Cách giải
thích phù hợp là:
e. bệnh kỳ của A dài hơn bệnh kỳ của B.
f. tỷ lệ trở thành mạn tính của bệnh A thấp hơn bệnh B
g. tỷ lệ điều trị khỏi của bệnh A cao hơn bệnh B
h. không có cách giải thích nào phù hợp
45. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A cao hơn bệnh tỷ lệ mới mắc bệnh B gấp 3 lần, nhưng tỷ lệ hiện mắc
tại một thời điểm của hai bệnh lại tương đương nhau. những tình huống có thể phù hợp là:
e. tỷ lệ chết của bệnh B cao hơn bệnh A
f. tỷ lệ chết của bệnh A cao hơn bệnh B.
g. bệnh kỳ của bệnh B thấp hơn bệnh kỳ của A
h. Bệnh A là bệnh không chữa khỏi mà chỉ có thể kéo dài thời gian mắc bệnh còn bệnh B là bệnh có thể
chữa khỏi
46. Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ chết/mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau nhưng tỷ lệ hiện
mắc của bệnh A cao hơn bệnh B. những tình huống có thể phù hợp là:
e. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
f. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
g. bệnh A có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh B.
h. tỷ lệ khỏi bệnh của bệnh A cao hơn bệnh B
47. Tỷ lệ hiện mắc có thể giảm bằng cách:
e. kéo dài thời gian mắc bệnh
f. giảm tỷ lệ mới mắc.
g. tăng tỷ lệ mới mắc
h. cải tiến việc chẩn đoán bệnh
48. Khi muốn so sánh tỷ lệ tử vong vì một bệnh của một quần thể ở hai thời điểm khác nhau, cần
phải dựa vào
e. tỷ lệ tử vong thô
f. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi và phân bố dân số theo nhóm tuổi.
g. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi
h. không thể so sánh được vì thời gian cách xa nhau không cho giá trị tin cậy
49. Bảng số liệu sau đây trình bày tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi tại thành
phố New Jork và toàn bộ nước Mỹ trong vòng 40 năm. Dựa vào bảng số liệu này để giải thích
những điều sau:
Bảng: tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hóa theo tuổi do mọi nguyên nhân tính trên 1000 dân
Năm Thành phố New Jork Nước Mỹ
Tỷ lệ chuẩn hoá Tỷ lệ tử vong thô Tỷ lệ chuẩn heo Tỷ lệ tử vong thô
theo tuổi tuổi
1940 11,3 10,2 10,8 10,8
1950 8,9 10,0 8,4 9,6
1960 8,1 11,1 7,6 9,5
1970 7,7 11,2 7,1 9,5
1980 6,6 10,8 5,9 9,9
e. tỷ lệ tử vong thô cho phép nhận định về xu thế tử vong theo năm ở thành phố newJork và nước Mỹ
f. yếu tố tuổi của cùng một cộng đồng không ảnh hưởng sai lệch đến nhận định về xu thế tử vong theo
năm
g. tỷ lệ tử vong thô cho nhận định rằng tỷ lệ tử vong có xu hướng tăng và tỷ lệ tử vong ở New Jork cao
hơn so với cả nước
h. tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi là cần thiết và tốt nhất khi so sánh.
50. Năm 1970 tỷ lệ tử vong thô tại Guyana (một nước đang phát triển tại Nam Phi) là 6,8 trên 1000
dân và tỷ lệ này tại mỹ là 9,8 trên 1000 dân. Tỷ lệ tử vong thô tại Guyana thấp hơn so với Mỹ có
thể được giải thích như thế nào là phự hợp
e. Mỹ có tổng số dân lớn hơn
f. Cơ cấu dân số theo tuổi khác nhau giữa hai nước: ở các nước phát triển tỷ lệ tử vong thô thấp nhưng
tỷ lệ tử vong riêng phần theo tuổi cao, và ngược lại ở các nước phát triển
g. không so sánh được khi không chuẩn hoá tỷ lệ tử vong theo tuổi.
h. Không có cách lý giải nào phù hợp
51. Tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi (tính trên 100000 dân ) do bị bệnh tim và
bệnh xơ cứng động mạch tại Chile và Mỹ năm 1967 trình bày ở bảng sau đây, cho phép đưa ra
những nhận định nào?
Bảng: Tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi do bị bệnh tim mạch
Nước Tỷ lệ tử vong thô Tỷ lệ tử vong chuẩn hoá
Chile 67,4 58,2
Mỹ 316,3 131,4
Tỷ suất Mỹ/Chile 4,7 2,3
e. sử dụng tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi để so sánh tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch giữa hai nước.
f. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo tỷ lệ tử vong
chuẩn hoá theo tuổi vì dân số Mỹ lớn hơn dân số chile
g. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo tỷ lệ tử vong
chuẩn hoá theo tuổi vì cơ cấu dân số Mỹ khác so với cơ cấu dân số của chile
h. không thể nhận định gì theo kết quả số liệu trên
52. Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
e. từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
f. dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
g. dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống.
h. dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ
53. Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo năm của trẻ dưới 5 tuổi có thể sử dụng trong các mục đích sau:
e. xác định tần xuất mắc suy dinh dưỡng của một trẻ dưới 5 tuổi
f. Đánh giá hiệu quả của các dịch vụ y tế và lên kế hoạch dịch vụ chăm sóc cho năm sau.
g. Xác định yếu tố nguy cơ đối với suy dinh dưỡng của trẻ
h. So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi giữa các năm
54. Trong một cộng đồng bao gồm 100000 người có 1000 trường hợp mắc 1 bệnh, trong đó 200
trường hợp chết vì bệnh đó trong năm. Tỷ lệ chết vì bệnh này là
a. 0,2 %
b. 1%
b. 2%
d. 20%.
Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
6. Nghiên cứu ngang cho phép tính được tỷ lệ hiện mắc
7. Nghiên cứu bệnh chứng cho phép tính toán trực tiếp được các số
mới mắc của hai nhóm nghiên cứu và nhóm chứng.
8. Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính được tỷ lệ mới
mắc, mật độ mới mắc.
9. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc thì có thể thực hiện biện pháp chống
dịch hữu hiệu như bảo vệ khối cảm nhiễm, cắt đường truyền
nhiễm, không để xuất hiện những trường hợp bệnh mới
10. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc có thể thực hiện điều trị khỏi, rút ngắn
thời gian điều trị
Câu hỏi 1
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
1. Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng
bất lợi
a. Dạng A
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng B
2. Bệnh nhân nhận được một điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thông thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 2
3. Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Bệnh và yếu tố gây bệnh
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
4. Bệnh nhân bị suy giảm chứ năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh
liều có thể gây ra phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
5. Mối QUAN TÂM chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Phân bố bệnh trong cộng đồng
6. Mối LIÊN HỆ giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
7. Mối LIÊN QUAN giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
8. Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của
dịch tễ dược học
a. 1990
b. 1961
c. 1906
d. 1960
9. Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là
phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type B
c. Dạng A type 1
d. Dạng B
10. Thập kỷ 80-90 của thế kỉ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
c. Dược động học và dược lực học
d. Tương tác thuốc
11. Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
a. Tương tác thuốc
b. Liều sử dụng
c. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
d. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
12. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc
chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình
thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt
quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng B
13. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ
không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B type A
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng A
14. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
b. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
c. Xem xét sự dung nạp của thuốc
d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả
của thuốc
15. Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
16. Phản ứng shock phản vệ với penicilin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng B type A
17. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
d. Vấn đề sử dụng thuốc trong cộng đồng
18. Năm 1906, đạo luật an toàn về thuốc và thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả về an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
19. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn này mẫu thử nghiệm được chọn một
cách ngẫu nhiên
a. 2
b. 3
c. 1
d. 4
20. Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ
dược học
a. 1991
b. 1960
c. 1906
d. 1990
21. Năm 1938, đạo luật về mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
tiếp tục
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
d. HiĐưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
22. Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Thuần tập hồi cứu
b. Bệnh chứng
c. Thuần tập tương lai
d. Mô tả chùm bệnh
23. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ
nhân quả
a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu phân tích
24. Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết
hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu thuần tập
25. Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biết
d. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
26. Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau
với từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ hiện mắc
b. Tỷ lệ mới mắc tương đối
c. Mật độ mắc mới
d. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
27. Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là
a. Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
28. ccc, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với
chính tác dụng của thuốc
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
29. điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là
a. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
b. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
d. Yếu tố phơi nhiễm (Phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
30. Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập
a. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
b. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
c. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
31. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Càng hiếm gặp
b. Càng nhỏ
c. Tỷ lệ nghịch
d. Càng lớn
32. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể
nghiên cứu
a. Tính đại diện
b. Tính khả thi
c. Độ tin cậy
d. Tính hiệu quả
33. Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỷ lệ nghịch
b. Tỷ lệ thuận
c. Trừu tượng
d. Song song
34. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên
trái đồn công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là
kỹ thuật chọn mẫu
a. Hệ thống
b. Phân tầng
c. Chùm
d. Ngẫu nhiên đơn
35. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là
a. Độ lệch chuẩn
b. Tỷ lệ quần thể
c. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
d. Độ tin cậy
36. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu
nhiên 2 nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kĩ
thuật chọn mẫu
a. Phân tầng
b. Hệ thống
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Chùm
37. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống
a. Không nhất thiết phải xác định
b. Ít hơn
c. Cao hơn
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
38. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì
chân chim
a. Không nhất thiết phải xác định
b. Cao hơn
c. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
d. Ít hơn
39. Loại kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
a. Phân tầng
b. Không xác suất
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Hệ thống
40. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
b. Ước tính tỷ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
c. 0.9
d. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
e. 10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
41. Trong số các kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao
nhất
a. Chùm
b. Phân tầng
c. Mẫu phán đoán
d. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
42. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi
phường lấy ra 100 nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kĩ thuật
chọn mẫu
a. Thuận tiện
b. Phân tầng
c. Chỉ tiêu
d. Chùm
43. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê
đơn
a. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
b. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
c. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
d. Số thuốc trung bình trong một lần khám
44. So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu
a. Cao hơn
b. Ít hơn
c. Không nhất thiết xác định
d. Không quan trọng
45. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ
mẫu
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ thuận
46. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể
nghiên cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỷ lệ nghịch
b. Tỷ lệ thuận
c. Song song
d. Trừ tượng
47. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi
nhóm lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kĩ
thuật chọn mẫu
a. Phân tầng
b. Hệ thống
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Chùm
48. Biến số ít dao động thì nên sử dụng kĩ thuật chọn mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Phi xác suất
c. Phân tầng
d. Hệ thống
49. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 100%
b. 99%
c. 95%
d. 90%
50. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định K thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Hệ thống
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Ngẫu nhiên đơn
51. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ
sở y tế
a. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
b. Thời gian phát thuốc trung bình
c. %Thuốc được cấp phát thực tế
d. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
52. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò
a. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
b. Không quan trọng
c. Ít hơn
d. Cao hơn
53. Biến số dao động thì nên sử dụng kĩ thuật
a. Hệ thống
b. Phi xác suất
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
54. Mức độ tin cậy là 95% có nghĩa là
a. 0,95
b. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 5%
c. Sai số giũa mẫu và quần thể nghiên cứu là 5%
d. 5% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là P
55. Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự
hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc
A khi không có hết danh sách tất cả các khách hàng . Tiến hành lấy mẫu
bằng kỹ thuật
a. Phân tầng
b. Mẫu thuận tiện
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Nhiều giai đoạn
56. Kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không xác suất
a. Mẫu chỉ tiêu
b. Nhiều giai đoạn
c. Chùm
d. Phân tầng
57. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
a. Phân tầng
b. Hệ thống
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Không xác suất
58. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Chỉ lấy đại diện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
59.Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
a. P(1- p) nhỏ nhất
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. Cỡ mẫu lớn nhất
d. Cỡ mẫu tối thiểu
60. Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn
là 400. Nếu quần thể chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
400 x 500
a. 223 ( 400+500 ¿
b. 100
c. 400
d. 177
61. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện
cao nhất:
i. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
j. Mẫu phán đoán
k. Chùm
l. Phân tầng
62. Quy tắc về lấy mẫu bằng cách tung đồng xu thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Hệ thống
c. Chùm
d. Phân tầng
63. Tính cỡ mẫu tối thiểu cho một nghiên cứu điều tra xác định điểm
trung bình trong bài kiểm tra giữa kỳ môn dịch tễ dược học của 700
sinh viên khóa 17DDS biết độ lệch chuẩn là 1,5 Nếu như người ta tin
tưởng rằng 99% kết quả nghiên cứ chỉ sai lệch so với quần thể 10%
a. 387
b. 478
c. 1498
d. 865
64. Mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể càng nhỏ khi cỡ mẫu
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Tỷ lệ nghịch
d. Càng hiếm gặp
65. Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong nghiên cứu y sinh
a. 3
b. 0,5
c. 1
d. 95%
66. Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi
a. Biến số ít dao động
b. Cần chọn mẫu thuận tiện
c. Không biết sẵn khung chọn mẫu
d. Biến số dao động nhiều
67. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện, ngoại
trừ:
a. Mẫu chỉ tiêu
b. Mẫu thuận tiện
c. Nhiều giai đoạn
d. Mẫu phán đoán
68. Có thể ước tính độ lệch chuẩn dựa vào khoảng biến thiên R nếu đặt
điểm của sự kiện nghiên cứu
a. Ước tính giá trị trung bình
b. Phân phối student
c. Phân bổ nhị thức
d. Hàm phân phối chuẩn
69. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể
nghiên cứu càng nhỏ thì cỡ mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Càng lớn
c. Tính theo công thức ước tính giá trị trung bình
d. Càng nhỏ
70. Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự
hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc
A khi không có hết danh sách tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu
bằng kỹ thuật
a. Phân tầng
b. Nhiều giai đoạn
c. Mẫu thuận tiện
d. Ngẫu nhiên đơn
Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng B
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
b. Liều sử dụng
c. Tương tác thuốc
d. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là
Select one:
a. Phản ứng bất lợi dạng C
b. Phản ứng bất lợi dạng A
c. Phản ứng bất lợi dạng B
d. Phản ứng bất lợi type 1
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Tương tác thuốc
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
ệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 1
Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Bệnh và yếu tố gây bệnh
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên
Select one:
a. 3
b. 4
c. 1
d. 2
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
b. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
c. Xem xét sự dung nạp của thuốc
d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 2
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1990
c. 1961
d. 1960
Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc
không dự đoán được
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể
gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn
tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type 1
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng A
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
39.Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
i. Chùm
j. Phân tầng
k. Ngẫu nhiên đơn
l. Hệ thống
40.Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu:
i. Tỷ lệ thuận
j. Càng nhỏ
k. Càng lớn
l. Càng hiếm gặp
41.Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao nhất:
m. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
n. Mẫu phán đoán
o. Chùm
p. Phân tầng
42.Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
i. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
j. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
k. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
d.Số thuốc trung bình trong một lần khám
43.Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
i. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
j. Tỷ lệ quần thể
k. Độ tin cậy
l. Độ lệch chuẩn
44.Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu
nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
i. Hệ thống
j. Chùm
k. Ngẫu nhiên đơn
l. Phân tầng
45.Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu:
e. Độ tin cậy
f. Tính hiệu quả
g. Tính đại diện
h. Tính khả thi
46.Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
i. Phân tầng
j. Không xác suất
k. Hệ thống
l. Ngẫu nhiên đơn
47.Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng:
e. 95%
f. 100%
g. 90%
h. 99%
48.Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
i. Càng lớn
j. Tỷ lệ nghịch
k. Càng hiếm gặp
l. Càng nhỏ
49.Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì chân chim:
i. Ít hơn
j. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
k. Không nhất thiết phải xác định
l. Cao hơn
50.Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an
và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật chọn mẫu:
i. Ngẫu nhiên đơn
j. Hệ thống
k. Phân tầng
l. Chùm
51.95% có nghĩa: 5% số thí nghiệm có kết quả khác nhau
52.Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ
mẫu có mối quan hệ
i. Tỉ lệ thuận
j. Tỉ lệ nghịch
k. Song song
l. Trừu tượng
53.Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm
để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
i. Hệ thống
j. Phân tầng
k. Chùm
l. Ngẫu nhiên đơn
54.Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu: NGẪU NHIÊN ĐƠN
55.Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất : mẫu chỉ tiêu
56.Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế:
i. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
j. % thuốc được cấp phát thực tế
k. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
l. Thời gian phát thuốc trung bình
57.Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ : Tỉ lệ thuận
58.So với ngiên cứu dọc,nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: ít hơn
59. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì
chân chim:
m. Ít hơn
n. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
o. Không nhất thiết phải xác định
p. Cao hơn
60. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu
nhiên 2 nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật
chọn mẫu
m. Hệ thống
n. Phân tầng
o. Chùm
p. Ngẫu nhiên đơn
61. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:
k. 10% số thí nghiệm cho biết kết quả khác nhau
l. 0,9
m. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
n. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
o. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
62. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao
nhất:
q. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
r. Mẫu phán đoán
s. Chùm
t. Phân tầng
63. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ
mẫu:
m. Tỷ lệ thuận
n. Càng nhỏ
o. Càng lớn
p. Càng hiếm gặp
64. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
m. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
n. Tỷ lệ quần thể
o. Độ tin cậy
p. Độ lệch chuẩn
65. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
m. Phân tầng
n. Không xác suất
o. Hệ thống
p. Ngẫu nhiên đơn
66. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò:
i. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
j. Cao hơn
k. Không quan trọng
l. Ít hơn
67. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở
y tế:
m. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
n. % thuốc được cấp phát thực tế
o. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
p. Thời gian phát thuốc trung bình
68. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống:
i. Ít hơn
j. Không nhất thiết phải xác định
k. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
l. Cao hơn
69. Biến số dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu:
i. Hệ thống
j. Phi xác suất
k. Ngẫu nhiên đơn
l. Phân tầng
70. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
l. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
m. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
n. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
o. Số thuốc trung bình trong một lần khám
71. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
m. Càng lớn
n. Tỷ lệ nghịch
o. Càng hiếm gặp
p. Càng nhỏ
72. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy
ra 100 nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
i. Phân tầng
j. Chùm
k. Thuận tiện
l. Chỉ tiêu
73. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái
đồn công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật
chọn mẫu:
m. Ngẫu nhiên đơn
n. Hệ thống
o. Phân tầng
p. Chùm
74. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
m. Chùm
n. Phân tầng
o. Ngẫu nhiên đơn
p. Hệ thống
75. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm
lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
m. Hệ thống
n. Chùm
o. Ngẫu nhiên đơn
p. Phân tầng
76. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên
cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
m. Tỉ lệ thuận
n. Tỉ lệ nghịch
o. Song song
p. Trừu tượng
77. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên
cứu:
i. Độ tin cậy
j. Tính hiệu quả
k. Tính đại diện
l. Tính khả thi
78. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng:
i. 95%
j. 100%
k. 90%
l. 99%
79. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì
chân chim:
q. Ít hơn
r. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
s. Không nhất thiết phải xác định
t. Cao hơn
80. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu
nhiên 2 nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật
chọn mẫu
q. Hệ thống
r. Phân tầng
s. Chùm
t. Ngẫu nhiên đơn
81. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:
p. 10% số thí nghiệm cho biết kết quả khác nhau
q. 0,9
r. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
s. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
t. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
82. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao
nhất:
u. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
v. Mẫu phán đoán
w. Chùm
x. Phân tầng
83. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ
mẫu:
q. Tỷ lệ thuận
r. Càng nhỏ
s. Càng lớn
t. Càng hiếm gặp
84. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
q. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
r. Tỷ lệ quần thể
s. Độ tin cậy
t. Độ lệch chuẩn
85. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
q. Phân tầng
r. Không xác suất
s. Hệ thống
t. Ngẫu nhiên đơn
86. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò:
m. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
n. Cao hơn
o. Không quan trọng
p. Ít hơn
87. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở
y tế:
q. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
r. % thuốc được cấp phát thực tế
s. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
t. Thời gian phát thuốc trung bình
88. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống:
m. Ít hơn
n. Không nhất thiết phải xác định
o. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
p. Cao hơn
89. Biến số dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu:
m. Hệ thống
n. Phi xác suất
o. Ngẫu nhiên đơn
p. Phân tầng
90. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
p. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
q. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
r. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
s. Số thuốc trung bình trong một lần khám
91. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
q. Càng lớn
r. Tỷ lệ nghịch
s. Càng hiếm gặp
t. Càng nhỏ
92. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy
ra 100 nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
m. Phân tầng
n. Chùm
o. Thuận tiện
p. Chỉ tiêu
93. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái
đồn công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật
chọn mẫu:
q. Ngẫu nhiên đơn
r. Hệ thống
s. Phân tầng
t. Chùm
94. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
q. Chùm
r. Phân tầng
s. Ngẫu nhiên đơn
t. Hệ thống
95. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm
lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
q. Hệ thống
r. Chùm
s. Ngẫu nhiên đơn
t. Phân tầng
96. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên
cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
q. Tỉ lệ thuận
r. Tỉ lệ nghịch
s. Song song
t. Trừu tượng
97. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên
cứu:
m. Độ tin cậy
n. Tính hiệu quả
o. Tính đại diện
p. Tính khả thi
98. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng:
m. 95%
n. 100%
o. 90%
p. 99%
Kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không xác suất
a. Chùm
b. Phân tầng
c. Nhiều giai đoạn
d. Mẫu chỉ tiêu
Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh
sách tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Nhiều giai đoạn
c. Phân tầng
d. Mẫu thuận tiện
Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỷ lệ nghịch
b. Tỷ lệ thuận
c. Trừu tượng
d. Song song
Mức độ tin cậy là 95% có nghĩa là
Select one:
a 0,95
b. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá tri trung bình la 5%
c Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 5%
d. 5% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. Ước tính ti lệ ở nghiên cứu trước đó là p
đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu Select
one:
a. Tính hiệu quả
b. Tinh khá thi
c Đô tin cậy
d. Tính đai diện
Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối
quan hệ
Select one:
a Ti lệ nghich
b Song song
c trừu tượng
d tỉ lệ thuận
Quy tắc lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kĩ thuật lấy mẫu
A hệ thống
B phân tần
C chùm
D ngẫu nhiên đơn
phân loại nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần nhà để
nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu
A phân tần
B thuận tiện
C chùm
D chỉ tiêu
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể
gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
59.Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả:
nghiên cứu mô tả
60. Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
61.Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến:
E. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
F. Nghiên cứu thuần tập
G. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
H. Nghiên cứu bệnh chứng
62.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm
đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
63.Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng :
E. Tác động bất lợi của thuốc
F. Bệnh và yếu tố gây bệnh
G. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
H. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
64. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
65. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước
đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
66. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả:
nghiên cứu mô tả
67. Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng
chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
68.Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét
để hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
69.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm
đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
70. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong
muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc: dạng B
71. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn dược gọi
là: phản ứng bất lợi dạng A
72. Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là:
E. Yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/ không tiếp xúc)
F. Yếu tố phơi nhiễm (phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
G. Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
H. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
73. Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của
thuốc
74.Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi
của thuốc
75.Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên:
3
76.Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/không tiếp
xúc)
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: tác động bất lợi của thuốc
77.Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có
hiệu quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một
cách ngẫu nhiên
78. Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng
chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
79. Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần
tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên:
chương trình giám sát thuôcs Boston
80.Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi
FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
81. FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc
mới tại các bệnh viện vào năm: 1960
Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút
thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ
Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
uestion 1
Flag question
Question text
Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu
Select one:
Question 2
Flag question
Question text
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
b. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
c. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
d. Thực hiện trên những người bệnh hoặc người khỏe tình nguyện
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành
Select one:
Question 4
Flag question
Question text
Select one:
Clear my choice
Question 5
Question text
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3
Select one:
a. Là cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý xem xét cấp giấy phép
lưu hành
c. Đánh giá chặt chẽ hiệu quả của thuốc và thêm thông tin về độc tính
d. Trên một số lượng lớn người bệnh và người khỏe đồng ý tham gia
Question 6
Flag question
Question text
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc
đó có sẵn 20 người nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát
hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ hiện mắc vào
ngày 30/04/2020?
Select one:
a. 42/400
b. 42/420
c. 62/400
d. 62/420
Chọn ý sai khi nói về dịch tể học và dịch tể dược học
Select one:
a. Dịch tễ dược học quan tâm đến các tác dụng bất lợi của thuốc
b. Dịch tể học và dịch tễ dược học cùng quan tâm yếu tố gây ra bệnh
Select one:
a. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
b. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
d. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
Question 8
Answer saved
Flag question
Question text
Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối
chứng
Select one:
a. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
b. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều
tra
d. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
Question 9
Answer saved
Flag question
Question text
Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
Select one:
a. Của Mỹ năm 1906
d. Của Mỹ 1890
Clear my choice
Question 10
Answer saved
Flag question
Question text
Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B
Select one:
b. Những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng
của thuốc
Clear my choice
Câu hỏi 1
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
2
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong
muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng B
Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất
lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học: 1960
Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động của
thuốc trên cơ thể con người