You are on page 1of 125

ST2

1. Nghiên cứu bệnh chứng


a. Xác định được nguy cơ tương đối
b. Vấn đề đạo đức cần phải được xem xét trong quá trình thiết kế nghiên cứu
c. Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
d. Nhóm chứng ít tạo ra sai số hệ thống
2. Phản ứng dạng A, chọn ý sai
a. Có khả năng dự đoán trước
b. Xảy ra khá phổ biến
c. Hậu quả thường nghiêm trọng
d. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn
3. Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức
ghép cặp
a. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
b. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếu tố gây nhiễu
c. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếu tố địa lý
d. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặc điểm gần nhau)
4. Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A
c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A lẫn B
5. Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực
a. Dược lý học và dược lý lâm sàng
b. Hóa sinh dược và dược lý học lâm sàng
c. Dịch tễ học và Quản lý dược
d. Dịch tễ học và dược lý học lâm sàng
6. Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập
a. Anh năm 1790
b. Anh năm 1970
c. Mỹ năm 1970
d. Mỹ năm 1790
7. Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không
tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
a. Nghiên cứu can thiệp
b. Nghiên cứu đối chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
8. Các ADR đã xảy ra
a. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
b. Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
c. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp
d. Zmepiac gây bệnh nguy hiểm về tế bào máu
9. Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Chỉ số odds
c. Tỷ lệ hiện mắc
d. Mật độ mới mắc
10. Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9
người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020?
a. 42/400
b. 62/400
c. 42/420
d. 62/420
11. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho
các nghiên cứu
a. Dược lý học
b. Dịch tể học
c. Dược lâm sàng
d. Kinh tế y tế
12. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
a. Tiến hành trên đối tượng người bệnh
b. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
c. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
d. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật
13. Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
a. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
b. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
c. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
d. Là nghiên cứu có đối chứng

CT2
Question 1. Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4
a. Sau khi thuốc đã được phép lưu hành trên trường
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
c. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
d. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
Question 2. Trọng tâm cho các nghiên cứu của dịch tễ dược học về các phản ứng bất lợi của
thuốc là
a. Phản ứng dạng B
b. Phản ứng dạng A hoặc B
c. Phản ứng dạng A
d. Phản ứng dạng A lẫn B
Question 3. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
a. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
b. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
c. Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trường
d. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
Question 4. Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan
tâm đến
a. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế
b. Nguyên nhân gây bệnh
c. Các phản ứng bất lợi của thuốc
d. Hiệu quả điều trị của thuốc
Question 5. Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
d. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
Question 6. Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
a. Tốn thời gian, nhân lực và chi phí
b. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
c. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
d. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
Question 9. Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ
a. Cần phải xác định một giai đoạn quan sát
b. Quần thể khởi đầu là toàn thể cộng đồng dân cư
c. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Question 10. Chọn ý sai về nghiên cứu mô tả trường hợp cá biệt
a. Mô tả một sự kiện rất thường xảy ra
b. Thu hút được sự chú ý của các nhà chuyên môn
c. Hình thành một hay nhiều giả thuyết nhân quả
d. Có ích để tìm nguyên nhân của sự phơi nhiễm khi bệnh có tính chất lặp lại

Question 2. Chọn ý sai về thảm họa thalidomide


a. Xảy ra vào mùa đông năm 1961
b. Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
c. Xảy ra ở phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ sử dụng thalidomide
d. Sự gia tăng quá mức về tỷ lệ đẻ non, tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh
Question 3. Các ADR đã xảy ra: xuất hiện những triệu chứng khác biệt (ADR)
a. Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
b. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
c. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
d. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
Question 4. Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
a. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
b. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc

1. Các ADR đã xảy ra


a. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
b. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
c. Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
d. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
CT3
1. Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng
cách so sánh giữa các nhóm
a. Hồi cứu và tiến cứu
b. Người khỏe và người có uống thuốc X
c. Bệnh và không bệnh
d. Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
2. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3
a. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
b. Trên một số lượng lớn người bệnh và người khỏe đồng ý tham gia
c. Là cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý xem xét cấp giấy phép lưu hành
d. Đánh giá chặt chẽ hiệu quả của thuốc và thêm thông tin về độc tính
3. Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Thực hiện trên những người bệnh hoặc người khỏe tình nguyện
b. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
c. Được hướng dẫn bởi các nhà dược lý lâm sàng
d. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
4. Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu can thiệp
c. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
d. Nghiên cứu đối chứng
8. Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu
a. Dọc có tính chất tiến cứu
b. Dọc có tính chất hồi cứu
c. Cắt ngang có tính tiến cứu
d. Cắt ngang có tính hồi cứu
9. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành
a. Thử nghiệm invitro và in vivo
b. Thử nghiệm tiền dược lý lâm sàng
c. Thử nghiệm lâm sàng
d. Báo cáo ADR
10. Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng
a. Dạng C
b. Dạng A lẫn B
c. Dạng B
d. Dạng A

CT4
Câu 1. Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm
a. Nhóm người bệnh và nhóm người khỏe
b. Nhóm mô tả và nhóm phân tích
c. Nhóm hồi cứu và nhóm tiến cứu
d. Nhóm có tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc yếu tố nguy cơ
Câu 2. Chọn ý sai khi nói về dịch tể học và dịch tể dược học
a. Dịch tể học và dịch tễ dược học cùng quan tâm yếu tố gây ra bệnh
b. Dịch tễ dược học quan tâm đến các tác dụng bất lợi của thuốc
c. Dịch tễ dược học nghiên cứu vấn đề sử dụng thuốc
d. Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả điều trị của thuốc
Câu 3. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
a. Của Mỹ năm 1906
b. Của Mỹ 1890
c. Của Anh năm 1609
d. Của Anh 1980
Câu 6. Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng
a. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng
b. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
c. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu
d. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định
Câu 7. Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B
a. Xảy ra ít phổ biến hơn dạng A
b. Rất khó để có thể dự đoán hoặc là để xác định
c. Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
d. Những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Câu 9. Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20
người nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? 62/400
Câu 10. Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng
a. Nên dùng các quy trình khác nhau cho cả 2 nhóm bệnh và nhóm đối chứng
b. Thông tin được tái tạo lại những sự kiện xảy ra trong quá khứ
c. Người phỏng vấn nên biết rõ đối tượng thuộc nhóm bệnh và nhóm chứng
d. Việc quan sát phải chủ quan

1. Phản ứng dạng A thông thường


a. Yêu cầu bệnh nhân ngừng dùng thuốc
b. Phải ngừng thuốc, có thể sử dụng lại khi hết phản ứng
c. Có thể được ngăn bằng bằng cách sử dụng kèm thêm các thuốc khác
d. Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng sử dụng

Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng
thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả
a. Chương trình giám sát thuốc Boston
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
1) Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ: Tỉ lệ thuận
2) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm để
chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chùm
3) Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn: Số thuốc trung
bình trong một lần khám
4) Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu nhiên 50
bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Phân tầng
5) Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu: Hệ thống
6) Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là: Độ tin cậy
7) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống: Không nhất thiết phải xác định
8) Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc
gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Chỉ tiêu
9) Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò: Không quan trọng
10) Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu: Ngẫu nhiên đơn
11) Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an và
cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là kỹ thuật chọn mẫu: Hệ thống
12) Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu: Càng lớn
13) Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể: Càng nhỏ
14) Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế: % thuốc
được cấp phát thực tế
15) Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao nhất: Phân tầng (phân
tầng – mẫu phán đoán – mẫu chỉ tiêu hay định ngạch – chùm)
16) Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là: 10% số thí ngiệm cho kết quả khác nhau
17) Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì chân chim: Không
nhất thiết phải xác định
18) Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện: Không xác xuất
19) So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: Ít hơn
Nghiên cứu dọc (longitudinal) yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study)
20) Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học: 1960
21) Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
22) Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là:
phản ứng dạng A
23) Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
24) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thu thập thông tin dược động học và phản ứng
bất lợi, hiệu quả của thuốc
25) Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng
A type 1
26) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế, kinh tế dược để
lựa chọn thuốc điều trị
27) Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác
định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
28) Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của
thuốc
29) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn
tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. đây là phản ứng bất lợi: dạng A type
3
30) Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
31) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. đây là
phản ứng bất lợi: dạng A type 1
32) Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc
không dự đoán được: dạng B
33) Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường, đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 2
34) Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
35) Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở: Trọng tâm nghiên cứu
36) Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể
gây ung thư phổi: Nghiên cứu mô tả
37) Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
38) Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng: Mô tả chùm bệnh
39) Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
40) Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến: Nghiên cứu thuần tập
41) Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối
tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
42) Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng: Tác động bất lợi của thuốc
43) Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng chứng về
tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
44) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để
hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
45) Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là: Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi
bệnh)
46) Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi của
thuốc
47) Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên: 3
48) Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
49) Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: Tác động bất lợi của thuốc
50) Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu
quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
51) Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng
thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
52) Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập
nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên: chương trình
giám sát thuôcs Boston
53) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA
xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
54) FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại
các bệnh viện vào năm: 1960
55) Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá
ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ
của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
56) Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh sách tất cả các khách
hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật: Mẫu thuận tiện
57) Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu: Tính đại diện
58) Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có
mối quan hệ: Tỉ lệ nghịch
59) Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ: Sau khi chia thành các nhóm, tiến
hành lấy mẫu thuận tiện
60) Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng: 95%
61) Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu: Thử nghiệm độc tính tiền
lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
62) . Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố: hơn
100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
63) Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học:
1990
64) Những phản ứng của thuốc vượt qua tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là:
Phản ứng bất lợi dạng A
65) Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi
kèm với chính tác dụng của thuốc: Dạng B
66) Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến: Liều sử dụng
67) Chọn câu sai về các chỉ số dánh giá sử dụng thuốc: Do WHO tổ chức trong hội nghị quốc tế
về chăm sóc sức khỏe ban đầu năm 1985
68) Khảo sát sự hài lòng của sinh viên khóa 17DDS bằng cách phát phiếu tại một buổi sinh hoạt
câu lạc bộ cho đến khi đủ số phiếu tối thiểu cần lấy. Đây là kỹ thuật: Thuận tiện
69) Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong ngiên cứu y sinh: 3
70) Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng lớn, khi p=0,5 thì: Cỡ mẫu tối đa
71) Có mấy nhóm chỉ số đánh giá sử dụng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với mọi quốc
gia: 3
72) Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi: Biến số ít dao động
73) Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây
ra được thành lập năm: 1952
74) Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả: Hình thành các giả thuyết về mối
quan hệ nhân quả
75) Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng cách thức ghép
cặp: Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
76) Nghiên cứu bệnh chứng: Thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
77) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp: Phản ứng dạng B
78) Phản ứng dạng A, chọn ý sai: Hậu quả thường nghiêm trọng
79) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: Tiến hành trên đối tượng người bệnh
80) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9
người. Hỏi tỷ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020? 42/400
81) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9
người. Hỏi tỷ lệ hiện mắc vào ngày 30/04/2020? 62/400
82) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: Dịch tễ dược học và dược lý học lâm
sàng
83) Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không tiếp
xúc yếu tố nguy cơ là: Nghiên cứu thuần tập
84) Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho các
nghiên cứu: Kinh tế y tế
85) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về thuốc hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành
lập: Mỹ năm 1970
86) Các ADR đã xảy ra: Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt
Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
87) Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4: Sau khi thuốc được phép lưu hành trên
trường
88) Chọn ý sai về nghiên cứu mô tả trường hợp cá biệt: Mô tả một sự kiện rất thường xảy ra
89) Chọn ý sai về mối quan hệ giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng: Trọng tâm của
dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
90) Chọn ý sai về thảm họa thalidomide: Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
91) Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ: Sử dụng một nhóm đối chứng
làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
92) Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ: Đo tần suất xuất hiện của những sự
kiện bệnh tật mới
93) Phản ứng dạng A thường xuất hiện khi, ngoại trừ: Phản ứng miễn dịch của cơ thể
94) Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ: Không có hiệu quả nếu áp dụng cho các
nghiên cứu các sự kiện thường gặp
95) Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai: Gửi hồ sơ cho FBI xin
cấp phép lưu hành trên thị trường
96) Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến:
Các phản ứng bất lợi của thuốc
97) Dùng nghiên cứu thuần tập tiến cứu để chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc X bằng cách
so sánh giữa các nhóm: Điều trị bằng thuốc X và thuốc khác
98) Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm: Của Mỹ năm 1906
99) Liên quan chủ yếu đến vấn đề hấp thu, phân bố, thải trừ của thuốc, là phản ứng: Dạng A
100) Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu: Dọc có tính chất hồi cứu
101) Lựa chọn các cá thể đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng: Các ca bệnh được
báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra
102) Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B: Thường ít nguy hiểm hơn dạng A
103) Thu thập số liệu trong nghiên cứu bệnh chứng: Thông tin được tái tạo lại những sự kiện
xảy ra trong quá khứ
104) Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành: Thử
nghiệm tiền dược lý lâm sàng
105) Chọn ý sai khi nói về dịch tễ học và dịch tễ dược học: Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả
điều trị của thuốc
106) Phản ứng dạng A thông thường: Có thể được ngăn bằng cách đơn giản là giảm liều lượng
sử dụng
107) Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập
108) Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: Thực hiện trên những người bệnh hoặc
người khỏe tình nguyện
109) Nghiên cứu bệnh chứng khởi đầu chia mẫu nghiên cứu thành hai nhóm: Nhóm người bệnh
và nhóm người khỏe
110) Ưu điểm chính của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, ngoại trừ: Dễ áp dụng cho tất
cả các quần thể
111) Phân chia quần thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo khu vực trên bản đồ là kỹ thuật:
Chọn mẫu chùm
112) Ưu điểm không phải của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Giảm được sự chênh lệch giữa các
cá thể
113) Phân chia quần thể thành các nhóm dự vào các đặc trưng nào đó của các cá thể như giới,
tuổi ... gọi là kỹ thuật: Chọn mẫu phân tầng
114) Mức tin cậy KHÔNG thường được sử dụng: 98%
115) Mức độ tin cậy của nghiên cứu, ngoại trừ: Muốn có mức tin cậy chấp nhận được thì phải
điều tra toàn bộ quần thể
116) Kỹ thuật chọn mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu: Lớn hơn kỹ thuật chọn mẫu khác
117) Các cách để ước tính độ lệch chuẩn, ngoại trừ: Suy ra từ công thức tính cỡ mẫu nghiên
cứu
118) Không biết tổng số cá thể trong quần thể nghiên cứu, vẫn có thể áp dụng kỹ thuật: Chọn
mẫu hệ thống
119) Xác định cỡ mẫu nghiên cứu phải, ngoại trừ: Đảm bảo đạt được độ tin cậy tuyệt đối về mặt
thống kê
120) Để tính cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể không cần: Giá trị
tỷ lệ ước tính
121) Khi ước lượng tỉ lệ nằm trong khoảng 10% đến 90% thì cỡ mẫu phải: Tối thiểu là 100
122) Nhược điểm cả kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: Không thể thực hiện được đối với
mẫu lớn hoặc mẫu không ổn định
123) Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi: Câu hỏi định tính
124) Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng định k
gọi là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
125) Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là: 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống
nhau
126) Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ: Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
127) Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có: 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết
thúc
128) Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là: Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
129) Chọn ý sai về kỹ thuật chọn mẫu: Kỹ thuật xác suất thường không có tính đại diện cho
quần thể hơn
130) Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tâng đó gọi là: Phân bố tỷ
lệ
131) Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu: Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào
độ nhạy của kết quả
132) Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống: Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể
thiếu tính đại diện
133) Giá trị biểu hiện mức độ dao dộng của các biến số xung quanh giá trị trung bình: Độ lệch
chuẩn
134) Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định: Độc lập
với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất
135) Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số 6
đưa vào mẫu nghiên cứu. Đây là kỹ thuật: Chọn mẫu hệ thống
136) Khi ước lượng một số trung bình thì cỡ mẫu: Tối thiểu là 30
137) Ưu điểm của câu hỏi mở, ngoại trừ: Dễ thống kê dữ liệu sau khi phỏng vấn
138) Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ: Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm
bảo giá trị sử dụng của kết quả
139) Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yếu cầu cỡ mẫu: Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các
công thức tính cỡ mẫu khác nhau
 Nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu cao hơn nghiên cứu cắt ngang
 Nghiên cứu thăm dò: cỡ mẫu không quan trọng
 Nghiên cứu tình huống: không nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
140) Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm: Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
141) Ưu điểm câu hỏi đóng trong bộ câu hỏi khảo sát, ngoại trừ: Cho phép tìm kiếm, phát hiện
nhiều hiện tượng mới nảy sinh
142) Mọi nghiên cứu đều mong có được một ước tính gần với giá trị thực của quần thể nhất,
đồng nghĩa muốn: d nhỏ
143) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính một tỷ lệ của biến cố cần biết phân bố
xác xuất theo: Phân bố nhị thức
144) Giải tỏa sự căng thẳng của người trả lời hoặc để chuyển đổi nội dung trong bảng câu hỏi
bằng câu hỏi: Chức năng tâm lí
145) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 1 trong bộ câu hỏi khảo sát: Có tính
chủ quan, phản ánh chính xác thông tin
146) Tỉ lệ ước lượng càng thấp thì cỡ mẫu phải: Cao
147) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh cần
phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Độ lệch chuẩn
148) Thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ SV 17DDS bị trầm cảm, biết giá trị ước lượng là 3%. Vậy
cỡ mẫu nghiên cứu sẽ: Lớn hơn 100 SV
149) Gọi n là cỡ mẫu nghiên cứu, H là số tầng, nếu phân bố cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng là như
nhau gọi là: Phân bố ngang bằng
150) Độ lệch chuẩn càng nhỏ, mức độ dao động về giá trị của các biến số càng: Nhỏ
151) Kỹ thuật chọn mẫu chùm KHÔNG có ưu điểm: Cần có danh sách tất cả các cá thể trong
quần thể
152) Chọn câu sai khi nói về câu hỏi theo nội dung nhóm 2 trong bộ câu hỏi khảo sát: Nhiều
vấn đề mang tính riêng tư, có độ chính xác cao
153) Tính đại diện của quần thể của mẫu được chọn theo phương pháp: Mẫu chùm thường thấp
hơn so với mẫu ngẫu nhiên đơn
154) Chọn ý sai khi nói về chọn mẫu không xác suất: Không thể áp dụng trong thử nghiệm lâm
sàng
155) Nghiên cứu muốn có độ tin cậy càng cao thì: Cỡ mẫu càng lớn
156) Giữa cỡ chùm và tính đại diện của mẫu có mối liên quan: Tương quan nghịch
157) Để tính cỡ mẫu khi so sánh tỉ lệ kê đơn thuốc tiêm giữa bệnh viện công lập và tư tại tp
HCM không cần: Độ lệch chuẩn
158) Tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu điều tra xác định giá tiền trung bình một đơn thuốc cần
phải biết các đại lượng sau, ngoại trừ: Ước tính giá trị tỉ lệ
159) Để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu muốn ước tính giá trị trung bình của biến cố cần biết
phân bố xác suất theo: Phân bố chuẩn
160) Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có: Tỷ lệ mới mắc

Question 1
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
b. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
c. Là nghiên cứu có đối chứng
d. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
Question 2
Lựa chọn các ca đối chứng của nghiên cứu bệnh chứng KHÔNG thể sử dụng c
ách thức ghép cặp
Select one:
a. Thông thường hay ghép cặp theo tuổi, giới tính, dân tộc, yếutố địa lý
b. Theo yếu tố nguy cơ trong giả thuyết nghiên cứu
c. Ca bệnh và đối chứng có cùng một đặc điểm (hoặc các đặcđiểm gần nhau)
d. Để không bị ảnh hưởng bởi sự phân bố chênh lệch của các yếutố gây nhiễ
u
Question 3
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng
b. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng
c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên độngvật
d. Tiến hành trên đối tượng người bệnh
Question 4
Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp
Select one:
a. Phản ứng dạng C hoặc D
b. Phản ứng dạng A lẫn B
c. Phản ứng dạng B
d. Phản ứng dạng A
Question 5
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:
a. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết vàmong muốn
b. Có khả năng dự đoán trước
c. Hậu quả thường nghiêm trọng
d. Xảy ra khá phổ biến

1) Câu nào sau đây về ADR là đúng : practolol gây ra hộichứng viêm niêm
Mạc mắt
2) Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực: dịch
tễ học và dược lý học lâm sàng
3) Người bệnh phải tạm ngừng sử dụng thuốc khi gặp : phảnứng dạng B
4) Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trungtâm dịch tễ Slone
thành lập : Mỹ năm 1970
5) Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày1/1/2020. Lúc đó có sẵ
n 20 người nhiễm Covid -19. Sốngười nhiễm Covid được phát hiện vào tháng
2,3,4 lần lượtlà 15,
18, 9 người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày30/04/2020? 42/400
6)Nghiên cứu bệnh chứng : thích hợp với các nghiên cứu bệnh hiếm gặp
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:
a. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
b. Chứng minh mối quan hệ nhân quả
c. Nghiên cứu phân tích hồi cứu
d. Là nghiên cứu có đối chứng
Clear my choice

Question 1
Giải thích nguyên nhân gây bệnh bằng cách quan sát nhóm có tiếp xúc với nhóm không
tiếp xúc với yếu tố nguy cơ là
Select one:

a. Nghiên cứu đối chứng

b. Nghiên cứu cắt ngang mô tả

c. Nghiên cứu can thiệp

d. Nghiên cứu thuần tập


Question 2
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người
nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9
người. Hỏi tỉ lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/04/2020?
Select one:

a. 42/400

b. 62/400

c. 62/420

d. 42/420
Question 4
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:

a. Tiến hành trên đối tượng người bệnh

b. Xem xét sự dung nạp thuốc và bước đầu xác định liều dùng

c. Chỉ được tiến hành sau khi thực hiện các nghiên cứu trên động vật

d. Thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng


Question 3
Cơ quan nghiên cứu dịch tễ về hiện nay được gọi là Trung tâm dịch tễ Slone thành lập
Select one:
a. Anh năm 1970

b. Anh năm 1790

c. Mỹ năm 1790

d. Mỹ năm 1970
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học đã mở rộng, góp phần đặt nền móng cho
các nghiên cứu
Select one:

a. Dược lâm sàng

b. Kinh tế y tế

c. Dịch tể học

d. Dược lý học
Question 6
Dịch tễ dược học chính là sự phối hợp của 2 lĩnh vực
Select one:

a. Dược lý học và dược lý lâm sàng

b. Dịch tễ học và dược lý học lâm sàng

c. Hóa sinh dược và dược lý học lâm sàng

d. Dịch tễ học và Quản lý dược


Question 7
Các ADR đã xảy ra
Select one:

a. Zmepiac gây bệnh nguy hiểm về tế bào máu

b. Benoxaprofen gây ra hội chứng loạn thần kinh thị giác bán cấp

c. Practolol gây ra hội chứng viêm niêm mạc mắt

d. Cloquinol gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
Question 8
Số ca bệnh mới được chia cho cỡ mẫu dân số thì sẽ có
Select one:

a. Chỉ số odds

b. Tỷ lệ mới mắc tích lũy

c. Tỷ lệ hiện mắc

d. Mật độ mới mắc


Question 9
Phản ứng dạng A, chọn ý sai
Select one:

a. Xảy ra khá phổ biến

b. Những phản ứng vượt quá những tác dụng dược lý đã biết và mong muốn

c. Có khả năng dự đoán trước

d. Hậu quả thường nghiêm trọng


Question 10
Đặc điểm đặc trưng của loại thiết kế nghiên cứu mô tả
Select one:

a. Là nghiên cứu có đối chứng

b. Chứng minh mối quan hệ nhân quả

c. Nghiên cứu phân tích hồi cứu

d. Hình thành các giả thuyết về mối quan hệ nhân quả

Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết
quả
c. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
d. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi
nhiễm
Chọn ý sai về thảm họa thalidomide
Select one:
a. Sự gia tăng quá mức về tỷ lệ đẻ non, tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh
b. Xảy ra ở phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ sử dụng thalidomide
c. Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
d. Xảy ra vào mùa đông năm 1961

Các ADR đã xảy ra


Select one:
a. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
b. Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
c. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
d. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
Clear my choice

#DDT cô Liễu đợt 1_Chiều t2


Question 1
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc đó có sẵn 20 người nhiễm
Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ
lệ mới mắc tích lũy vào ngày 30/03/2020?
Select one:
a. 42/400
b. 33/400
c. 42/420
d. 62/400
Chọn ý sai về thảm họa thalidomide
Select one:
a. Xảy ra vào mùa đông năm 1961
b. Thảm họa tại Mỹ và các nước phát triển
c. Xảy ra ở phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ sử dụng thalidomide
d. Sự gia tăng quá mức về tỷ lệ đẻ non, tỷ lệ trẻ dị tật bẩm sinh
Question 3
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Các ADR đã xảy ra: xuất hiện những triệu chứng khác biệt (ADR)
Select one:
a. Suprofen gây ra suy thận cấp tính có hồi phục
b. Bendectin dạng giải phóng chậm ảnh hưởng xấu đến ruột non
c. Phenylbutazon gây hiện tượng sinh non
d. Indometacin có khả năng gây ra dị tật bẩm sinh
Question 4
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Chọn ý sai về mối liên quan giữa dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng
Select one:
a. Dịch tễ dược học góp phần làm rõ ràng hơn hiệu quả điều trị của thuốc
b. Trọng tâm dịch tễ dược học với dược lý học lâm sàng là giống nhau
c. Dịch tễ dược học cung cấp thông tin về những phản ứng có hại của thuốc
d. Thầy thuốc lượng giá tốt hơn mức độ rủi ro/lợi ích trong lựa chọn thuốc

Question 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm vào 1938, chọn ý sai
Select one:
a. Gửi hồ sơ cho FBI xin cấp giấy phép lưu hành trên thị trường
b. FDA giải quyết hồ sơ xin lưu hành trong 60 ngày
c. Yêu cầu phải thu thập dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc
d. Yêu cầu nhà sản xuất phải thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng
Question 6
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Để tăng tính giá trị của nghiên cứu bệnh chứng cần, ngoại trừ
Select one:
a. Nhóm đối chứng phải được lựa chọn tương tự như nhóm bệnh
b. Nhóm bệnh và nhóm đối chứng lựa chọn độc lập với tình trạng phơi nhiễm
c. Sử dụng một nhóm đối chứng làm tăng thêm tính nhất quán của các kết quả
d. Nhóm bệnh được lựa chọn phải đại diện trong một môi trường cụ thể
Question 7
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Nhược điểm của nghiên cứu thuần tập, ngoại trừ
Select one:
a. Sự hao hụt số lượng cá thể trong mẫu nghiên cứu
b. Môi trường nghiên cứu có thể bị thay đổi ảnh hưởng đến các yếu tố nguy cơ
c. Không có hiệu quả nếu áp dụng cho nghiên cứu các sự kiện thường gặp
d. Tốn thời gian, nhân lực và chi phí
Question 8
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Các điểm quan trọng để tính tỉ lệ hiện mắc, ngoại trừ
Select one:
a. Đo tần suất xuất hiện của những sự kiện bệnh tật mới
b. Quần thể khởi đầu là toàn thể cộng đồng dân cư
c. Cần phải xác định một giai đoạn quan sát
d. Cần theo dõi tất cả mọi người trong giai đoạn quan sát xác định
Question 9
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Khi mới hình thành vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học chỉ quan tâm đến
Select one:
a. Các phản ứng bất lợi của thuốc
b. Nguyên nhân gây bệnh
c. Bằng chứng cho nghiên cứu kinh tế y tế
d. Hiệu quả điều trị của thuốc
Question 10
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Chọn ý đúng về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 4
Select one:
a. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50
b. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc
c. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người
d. Sau khi thuốc đã được phép lưu hành trên trường

Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn là 400. Nếu quần thể chỉ
có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
Select one:
a. 223
b. 100
c. 400
d. 177
Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
Select one:
a. Cỡ mẫu tối thiểu
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. p(1-p) nhỏ nhất
d. Cỡ mẫu lớn nhất
1. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì chân
chim:
a. Ít hơn
b. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
c. Không nhất thiết phải xác định
d. Cao hơn
2. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2
nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
a. Hệ thống
b. Phân tầng
c. Chùm
d. Ngẫu nhiên đơn
3. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:
a. 10% số thí nghiệm cho biết kết quả khác nhau
b. 0,9
c. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
d. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
e. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
4. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao nhất:
a. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
b. Mẫu phán đoán
c. Chùm
d. Phân tầng
5. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu:
a. Tỷ lệ thuận
b. Càng nhỏ
c. Càng lớn
d. Càng hiếm gặp
6. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
a. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
b. Tỷ lệ quần thể
c. Độ tin cậy
d. Độ lệch chuẩn
7. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
a. Phân tầng
b. Không xác suất
c. Hệ thống
d. Ngẫu nhiên đơn
8. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò:
a. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
b. Cao hơn
c. Không quan trọng
d. Ít hơn
9. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế:
a. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
b. % thuốc được cấp phát thực tế
c. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
d. Thời gian phát thuốc trung bình
10. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống:
a. Ít hơn
b. Không nhất thiết phải xác định
c. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
d. Cao hơn
11. Biến số dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu:
a. Hệ thống
b. Phi xác suất
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
12. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
a. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
b. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
c. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
d. Số thuốc trung bình trong một lần khám
13. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
a. Càng lớn
b. Tỷ lệ nghịch
c. Càng hiếm gặp
d. Càng nhỏ
14. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy
ra 100 nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
a. Phân tầng
b. Chùm
c. Thuận tiện
d. Chỉ tiêu
15. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái
đồn công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật
chọn mẫu:
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Hệ thống
c. Phân tầng
d. Chùm
16. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
a. Chùm
b. Phân tầng
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Hệ thống
17. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm
lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
a. Hệ thống
b. Chùm
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
18. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên
cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỉ lệ thuận
b. Tỉ lệ nghịch
c. Song song
d. Trừu tượng

Question 1
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Chọn mẫu theo một quy tắc nhất định do nhà nghiên cứu đặt ra, ví dụ khoảng hằng định k gọi là kỹ
thuật
Select one:
a. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Chọn mẫu không xác suất
c. Chọn mẫu giai đoạn
d. Chọn mẫu hệ thống

Clear my choice

Question 2
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
Select one:
a. Xác xuất chọn trúng các cá thể đưa vào mẫu không như nhau
b. Tính ngẫu nhiên thấp
c. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện
d. Không thể thực hiện được đối với mẫu lớn hoặc mẫu không ổn định

Clear my choice

uestion 3
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ sẽ, ngoại trừ
Select one:
a. Mẫu không đảm bảo tính đại diện
b. Thường mang lại kết quả có giá trị sử dụng
c. Ước lượng có độ tin cậy thấp
d. Gây lãng phí thời gian, nhân lực, tiền của

Clear my choice

Question 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Phần kết thúc bảng câu hỏi thường là
Select one:
a. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
b. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
c. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
d. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu
Question 6
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Một bộ câu hỏi nghiên cứu thông thường gồm có
Select one:
a. Số phần tùy thuộc từng nghiên cứu cụ thể

b. 3 phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc (đúng)


c. 3 phần: câu hỏi đóng, câu hỏi nửa đóng, câu hỏi mở
d. 2 phần: nội dung chính, nội dung phụ
Question 7
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Ảnh hưởng của sai số đến cỡ mẫu nghiên cứu
Select one:
a. Các nhà nghiên cứu không thể lường trước sai số này
b. Sai số càng lớn tham số mẫu và tham số quần thể càng gần nhau (✓Sai số càng nhỏ tham số mẫu và
quần thể càng gần nhau, chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể càng ít)
c. Lựa chọn độ lớn của sai số phụ thuộc vào độ nhạy của kết quả
d. Sai số càng nhỏ chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể càng lớn
Mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể mong muốn càng nhỏ
thì cỡ mẫu càng
Select one:
a. Lớn
b. Không bị ảnh hưởng
c. Nhỏ
d. Thực hiện trên toàn bộ quần thể

Clear my choice

◀︎BỘ CÂU HỎI


Question 9
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Nghiên cứu có mức tin cậy 95% có nghĩa là
Select one:
a. Chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể là 95%
b. 95% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
c. 5% số thí nghiệm đều cho kết quả giống nhau
d. Chênh lệch giữa tham số mẫu và quần thể là 5%
Question 10
Not yet answered
Marked out of 1.00
Flag question
Question text
Cỡ mẫu cần lấy ở mỗi tầng phụ thuộc vào số đơn vị cá thể có ở tầng đó gọi là
Select one:
a. Phân bố ngẫu nhiên
b. Phân bố tỷ lệ
c. Phân bố ngang bằng
d. Phân bố tối ưu

19. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì
chân chim:
e. Ít hơn
f. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
g. Không nhất thiết phải xác định
h. Cao hơn
20. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu
nhiên 2 nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật
chọn mẫu
e. Hệ thống
f. Phân tầng
g. Chùm
h. Ngẫu nhiên đơn
21. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:
f. 10% số thí nghiệm cho biết kết quả khác nhau
g. 0,9
h. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
i. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
j. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
22. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao
nhất:
e. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
f. Mẫu phán đoán
g. Chùm
h. Phân tầng
23. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ
mẫu:
e. Tỷ lệ thuận
f. Càng nhỏ
g. Càng lớn
h. Càng hiếm gặp
24. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
e. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
f. Tỷ lệ quần thể
g. Độ tin cậy
h. Độ lệch chuẩn
25. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
e. Phân tầng
f. Không xác suất
g. Hệ thống
h. Ngẫu nhiên đơn
26. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò:
e. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
f. Cao hơn
g. Không quan trọng
h. Ít hơn
27. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở
y tế:
e. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
f. % thuốc được cấp phát thực tế
g. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
h. Thời gian phát thuốc trung bình
28. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống:
e. Ít hơn
f. Không nhất thiết phải xác định
g. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
h. Cao hơn
29. Biến số dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu:
e. Hệ thống
f. Phi xác suất
g. Ngẫu nhiên đơn
h. Phân tầng
30. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
e. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
f. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
g. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
h. Số thuốc trung bình trong một lần khám
31. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
e. Càng lớn
f. Tỷ lệ nghịch
g. Càng hiếm gặp
h. Càng nhỏ
32. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy
ra 100 nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
e. Phân tầng
f. Chùm
g. Thuận tiện
h. Chỉ tiêu
33. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái
đồn công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật
chọn mẫu:
e. Ngẫu nhiên đơn
f. Hệ thống
g. Phân tầng
h. Chùm
34. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
e. Chùm
f. Phân tầng
g. Ngẫu nhiên đơn
h. Hệ thống
35. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm
lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
e. Hệ thống
f. Chùm
g. Ngẫu nhiên đơn
h. Phân tầng
36. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên
cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
e. Tỉ lệ thuận
f. Tỉ lệ nghịch
g. Song song
h. Trừu tượng
37. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên
cứu:
a. Độ tin cậy
b. Tính hiệu quả
c. Tính đại diện
d. Tính khả thi
38. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng:
a. 95%
b. 100%
c. 90%
d. 99%

Answer saved

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn là nhóm câu hỏi

Select one:
a. Câu hỏi dẫn dắt
b. Câu hỏi định tính
c. Câu hỏi đặc thù
d. Câu hỏi phụ

Question 2

Answer saved

Marked out of 1.00

Remove flag

Question text
Cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn sẽ, ngoại trừ

Select one:
a. Tốn thời gian, nhân lực, kinh phí để tổ chức triển khai
b. Nếu để mắc sai lầm sẽ lãng phí, không kinh tế
c. Khái quát một cách đáng tin cậy cho quần thể nghiên cứu
d. Một số trường hợp sẽ thất bại vì không đảm bảo giá trị sử dụng của kết quả

Answer saved
Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Sự dao động của biến số nghiên cứu giữa các các cá thể trong quần thể càng lớn thì cỡ mẫu nghiên cứu càng

Select one:
a. Không bị ảnh hưởng
b. Nhỏ
c. Lớn
d. Thực hiện trên toàn bộ quần thể

Question 4

Answer saved

Marked out of 1.00

Remove flag

Question text
Chọn cỡ mẫu trong nghiên cứu có nhiều biến số thì cỡ mẫu phải được xác định

Select one:
a. Dựa trên một biến số bất kì
b. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất
c. Trên một công thức chung cho tất cả biến số
d. Độc lập với từng biến số sau đó lựa chọn cỡ mẫu nhỏ nhất

Question
Question
Question

Answer saved

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Phần mở đầu của bộ câu hỏi nghiên cứu gồm

Select one:
a. Trình bày vắn tắt mục tiêu của bảng hỏi
b. Cam kết về đạo đức liên quan của nghiên cứu
c. Thông tin cá nhân của đối tượng được phỏng vấn
d. Nội dung cốt lõi cần thu thập dữ liệu

Answer saved

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Người nghiên cứu chọn tất cả các nhà thuốc tại tp HCM có số giấy phép tận cùng là số 6 đưa vào mẫu nghiên
cứu. Đây là kỹ thuật

Select one:
a. Chọn mẫu hệ thống
b. Chọn mẫu không xác suất
c. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
d. Chọn mẫu phân tầng

Answer saved

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Giá trị biểu hiện mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình

Select one:
a. Phân phối chuẩn
b. Ước tính giá trị tỷ lệ
c. Mức tin cậy
d. Độ lệch chuẩn

Answer saved

Marked out of 1.00

Remove flag

Question text
Nhược điểm của kỹ thuật chọn mẫu hệ thống
Select one:
a. Tính ngẫu nhiên thấp
b. Khó áp dụng trên thực tế
c. Trong một số trường hợp tình cờ mẫu có thể thiếu tính đại diện
d. Mẫu nghiên cứu được chọn ra ít mang tính đại diện

Question 9

Answer saved

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Mối liên hệ của thiết kế nghiên cứu và yêu cầu cỡ mẫu

Select one:
a. Mỗi nghiên cứu có thể áp dụng các công thức tính cỡ mẫu khác nhau
b. Nghiên cứu tình huống nhất thiết phải xác định cỡ mẫu
c. Nghiên cứu thăm dò cỡ mẫu là vấn đề quan trọng
d. Thường các nghiên cứu dọc yêu cầu cỡ mẫu thấp hơn nghiên cứu cắt ngang
Question
Question
Question
Question

Question 10

Not yet answered

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Mức tin cậy 95% hay được sử dụng trong các nghiên cứu y sinh học

Select one:
a. 98%
b. 90%
c. 99%
d. 95%
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2 : thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản
ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type
1
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến : liều sử dụng
Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu : Đưa ra bằng chứng về tính
hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với
chính tác dụng của thuốc : Dạng B
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu : thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng,
lâm sàng gửi FDA xem xét
Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi : Dạng B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường. Đây là phản
ứng bất lợi : Dạng A type 1
Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là : hiệu quả điều trị ( khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
Dịch tể dược học khác dược lí học lâm sàng ở : trọng tâm nghiên cứu
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 : xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định
liều dùng an toàn và có hiệu lưc trên người
Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là : phản ứng
bất lợi dạng A
Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: Dạng B
Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học : bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học : tác động bất lợi của thuốc
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm dối tượng khác
nhau nên dùng chỉ số : mật độ mới mắc
Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả : nghiên cứu mô tả
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học : 1990
Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến : nghiên cứu thuần tập
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến : kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa
chọn thuốc điều trị
Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng : tác dụng của thuốc trên cơ thể con
người

Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả
năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type 3
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung
thư phổi : nghiên cứu mô tả
Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là phản ứng
bất lợi dạng A
Năm 1938 đạo luật về mỹ phẩm, thuốc va thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét để hoặc là
bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc : 60 ngày
Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc không
dự đoán được : Dạng B
Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối tượng khác
nhau nên dùng chỉ số : tỷ lệ mới mắc tích lũy
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của thuốc
Năm 1938, dạo luật về mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm được ban hành sau biến cố : hơn 100 người
chết do suy thận vì dùng sulfanilamide
Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A
Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tể dược học quan tâm đến : các phản ứng bất lợi của thuốc
Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm phát
hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên : chường trình giám sát thuốc
boston
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập : yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)

Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc
trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá
cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi : Dạng A type 2
Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng : mô tả chùm bệnh
Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là : yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu : thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét
trước khi thử nghiệm lâm sàng
FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các
bệnh viện vào năm : 1960
Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên : 3
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra phản
ứng bất lợi : Dạng A type 2
Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc gây ra
được thành lập năm : 1952
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học : 1960
Câu hỏi 1
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa
hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ
thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản
ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B

2
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B (bỏ)
c. Dạng A
d. Dạng B type A
3
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Các phản ứng bất lợi của thuốc
c. Nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
4
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian FDA
xem xét để hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 30 ngày
b. 90 ngày
c. 60 ngày
d. 6 tháng
5
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất
khó hoặc không dự đoán được
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng B type A
6
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá
mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản
ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 1
7
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ
dược học
Select one:
a. 1960
b. 1906
c. 1990
d. 1961
8
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được
gọi là
Select one:
a. Phản ứng bất lợi dạng A
b. Phản ứng bất lợi dạng C
c. Phản ứng bất lợi type 1
d. Phản ứng bất lợi dạng B
9
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
a. Trọng tâm nghiên cứu (bỏ )
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
10
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có
thể gây ra phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B (bỏ)
d. Dạng A type 2
11
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến
cố
Select one:
a. hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
b. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong
c. Thảm họa Thalidomid
d. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ
sơ sinh
12
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
Select one:
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
13
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
b. Thu thập thông tin dược động học
c. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
d. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu
lực trên người
14
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông
thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
15
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
Select one:
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh (bỏ)
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
16
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu
nhiên
Select one:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
17
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tương tác thuốc
b. Dược động học và dược lực học
c. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
18
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
b. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của
thuốc
c. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
d. Xem xét sự dung nạp của thuốc
19
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Tương tác thuốc
b. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
c. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
d. Liều sử dụng
20
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A

Question 1
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập
Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
b. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
c. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
d. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
Clear my choice
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc
trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá
cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng B
c. Dạng A type 2
d. Dạng A type B
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
Question 4
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
b. Các phản ứng bất lợi của thuốc
c. Nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
d. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
Question 5
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả có
nghĩa là
Select one:
a. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
Question 6
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm
bảo là thuốc có hiệu quả
Select one:
a. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Chương trình giám sát thuốc Boston
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung
thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
uestion 9
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc mới tại các
bệnh viện vào năm
Select one:
a. 1938
b. 1960
c. 1952
d. 1961
Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần tập nhằm phát
hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên
Select one:
a. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
b. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
c. Chương trình giám sát thuốc Boston
d. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
estion 20
Not yet answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc lá ở phụ
nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nũ Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên
cứu
Select one:
a. Đối chứng
b. Phân tích xu hướng
c. Thuần tập
d. Mô tả

TN DƯỢC DỊCH TỄ CỘT 1 – CÔ QUỲNH


1. Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học: 1960
2. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể
gây ra phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
3. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi
là: phản ứng dạng A
4. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể
gây ra phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
5. Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
6. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: thu thập thông tin dược động học và
phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
7. Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi:
Dạng A type 1
8. Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế, kinh tế
dược để lựa chọn thuốc điều trị
9. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước
đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
10.Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi
của thuốc
11. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức,
dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. đây là phản ứng bất lợi:
dạng A type 3
12.Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng
B
13. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường.
đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 1
14.Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó
hoặc không dự đoán được: dạng B
15.Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc
loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được
tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường, đây là phản ứng bất lợi:
dạng A type 2
16.Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
17.Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Bệnh và yếu tố gây bệnh
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị

Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể
gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả

Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học


Select one:
a. Bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
b. Vấn đề sử dụng thuốc trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc

Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
18.Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả:
nghiên cứu mô tả
19. Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
20.Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến:
A. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
B. Nghiên cứu thuần tập
C. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
D. Nghiên cứu bệnh chứng
21.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm
đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
22.Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng :
A. Tác động bất lợi của thuốc
B. Bệnh và yếu tố gây bệnh
C. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
D. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
23. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
24. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước
đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
25. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả:
nghiên cứu mô tả
26. Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng
chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
27.Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét
để hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
28.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm
đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
29. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong
muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc: dạng B
30. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn dược gọi
là: phản ứng bất lợi dạng A
31. Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/ không tiếp xúc)
B. Yếu tố phơi nhiễm (phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
C. Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
D. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
32. Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của
thuốc
33.Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi
của thuốc
34.Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên:
3
35.Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/không tiếp
xúc)
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: tác động bất lợi của thuốc
36.Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có
hiệu quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một
cách ngẫu nhiên
37. Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng
chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
38. Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần
tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên:
chương trình giám sát thuôcs Boston
39.Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi
FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
40. FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc
mới tại các bệnh viện vào năm: 1960
41.Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút
thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ
Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến

Select one:
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biết
d. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh

Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra phản ứng bất lợi

Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type B
ccc, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc

Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A

điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là

Select one:
a. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
b. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
d. Yếu tố phơi nhiễm (Phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp
của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type 3
Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập

Select one:
a. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
b. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
c. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được

Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng B type A
d. Dạng A type B
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc
trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá
cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi

Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2

Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi

Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng B
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng

Select one:
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Phân bố bệnh trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc
Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi

Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học

Select one:
a. 1990
b. 1991
c. 1906
d. 1960
Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả

Select one:
a. Nghiên cứu phân tích
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu mô tả
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi

Select one:
a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu phân tích
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến

Select one:
a. Liều sử dụng
b. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
c. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
d. Tương tác thuốc
Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học

Select one:
a. 1906
b. 1960
c. 1990
d. 1961
ct

ả,Select one:

a. Mật độ mới mắc


b tỷ lệ hiện mắc
c. Tỷ lệ mới mắc tương đối
d. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2

Select one:
a. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc
c. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến

Select one:
a. Tương tác thuốc
b. Dược động học và dược lực học
c. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị

Question 1: Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn
đi kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B
b. Dạng A
c. Dạng A type B
d. Dạng B type A
Question 2: Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
a. Thu thập thông tin dược động học
b. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
c. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
Question 3: Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 4: Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Question 5: Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
Question 6: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét
để hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
a. 6 tháng
b. 90 ngày
c. 30 ngày
d. 60 ngày
Question 7: Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây
ra phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
Question 8: Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 9: Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
d. Tương tác thuốc
Question 10: Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm đối
tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
b. Mật độ mới mắc
c. Tỷ lệ mới mắc tương đối
d. Tỷ lệ hiện mắc
Question 11: Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
b. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
c. Liều sử dụng
d. Tương tác thuốc
Question 12: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức,
dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
Question 13: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại
trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ
thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type B
d. Dạng B
Question 14: Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường.
Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng A type 2
d. Dạng B
Question 15: Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Xem xét sự dung nạp của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
d. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
Question 16: Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 17: Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
Question 18: Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng A type B
Question 19: Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
a. 1961
b. 1990
c. 1906
d. 1960
Question 20: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành sau biến cố
a. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh (năm 1950)
b. Thảm họa Thalidomid (năm 1961)
c. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến tử vong (1980)
d. hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid (năm 1937)
Question 21: Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là
a. Phản ứng bất lợi dạng A
b. Phản ứng bất lợi dạng C
c. Phản ứng bất lợi dạng B
d. Phản ứng bất lợi type 1
Question 22: Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng B type A
b. Dạng A
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Question 23: Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
b. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
c. Các phản ứng bất lợi của thuốc
d. Nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
Question 24: Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 25: Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó
hoặc không dự đoán được
a. Dạng B
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng A
Question 26: Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
a. Bệnh bà yếu tố gây bệnh
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Trọng tâm nghiên cứu
Question 27: Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Bệnh chứng
b. Thuận tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
Question 28: Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc là có
thể gây ung thư phổi
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Question 29: Bệnh nhân uống quá liều Paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 1
Question 30: Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học
a. Bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
b. Vấn đề sử dụng thuốc trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc
Question 31: Loại thiết kế nghiên cứu để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu bệnh chứng
Question 32: Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 33: Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
d. Nghiên cứu thuần tập
Question 34: Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 35: Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập là
a. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
Question 36: Mối liên hệ giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh và yếu tố gây bệnh
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
Question 37: Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng
chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả:
a. Chương trình giám sát thuốc Boston
b. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
c. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Question 38: Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
Question 39: Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có
hiệu quả có nghĩa là
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
d. Tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một cách ngẫu nhiên
Question 40: FDA bắt đầu thu thâp báo cáo về ADR, và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc
mới tại các bệnh viện vào năm
a. 1938
b. 1961
c. 1960
d. 1952
Question 41: Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần
tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử đụng trong bệnh viện năm 1960 có tên
a. Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm
b. Chương trình giám sát thuốc Boston
c. Điều lệ bổ sung Kefauver Harris
d. Đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
Question 42: Cơ quan nghiên cứu về các tác dụng bất lợi và thu thập các bệnh về tế bào máu do thuốc
gây ra được thành lập năm
a. 1906
b. 1961
c. 1938
d. 1952
Question 43: Tỷ lệ chết do ung thử phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút thuốc
lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ Mỹ. Đây là ví dụ của
nghiên cứu
a.Đối chứng
b. Thuần tập
c. Phân tích xu hướng
d. Mô tả

1. Cách đề cập dịch tễ


và Chiến lược thiết kế Nghiên cứu dịch tễ học

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất


1. Dịch tễ học được định nghĩa là:
a. phương pháp nghiên cứu quan sát ứng dụng trong các nghiên cứu y học
b. khoa học nghiên cứu tần số mắc và chết đối với các bệnh trạng cùng với các yếu tố qui định
sự phân bố của bệnh trạng.
c. phương pháp nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố căn nguyên
d. môn khoa học áp dụng cho các nghiên cứu bệnh truyền nhiễm
2. Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học được áp dụng trong các trường hợp:
a. chỉ áp dụng cho nghiên cứu các bệnh truyền nhiễm
b. nghiên cứu từng trường hợp bệnh và kết quả của nghiên cứu có thể đưa ra liệu trình điều trị
thích hợp
c. nghiên cứu về một bệnh hoặc hiện tượng sức khoẻ trong cộng đồng.
d. áp dụng cho nghiên cứu các bệnh truyền nhiễm và nghiên cứu từng trường hợp bệnh và kết
quả của nghiên cứu có thể đưa ra liệu trình điều trị thích hợp
3. Nghiên cứu dịch tễ học nhằm mục tiêu:
a. Xác định sự phân số hiện tượng sức khoẻ bệnh trạng nhằm định hướng cho các chương trình
và các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
b. Làm bộc lộ các nguy cơ và các yếu tố căn nguyên của hiện tượng sức khoẻ, bệnh trạng nhằm
phục vụ cho kế hoạch kiểm soát ngăn ngừa và thanh toán bệnh
c. Cung cấp phương pháp đánh giá các giải pháp can thiệp sức khoẻ
d. cả 3 ý trên đều đúng.
4.Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học là:
a. nghiên cứu quan sát
b. nghiên cứu can thiệp
c. nghiên cứu dịch tễ học gồm có thiết kế nghiên cứu quan sát và nghiên cứu can thiệp chỉ áp
dụng trong dự phòng
d. nghiên cứu dịch tễ học bao gồm cả nghiên cứu quan sát và nghiên cứu thực nghiệm.
5. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học mô tả là:
a. nghiên cứu quan sát
b. nghiên cứu cho phép phân tích và xác định kết hợp giữa hiện tượng sức khoẻ-bệnh trạng và
yếu tố nguy cơ
c. nghiên cứu quan sát cho phép thiết lập giả thiết có sự kết hợp giữa hiện tượng sức khoẻ-bệnh
trạng và yếu tố nguy cơ .
d. cả ý a và c đều đúng
6. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học quan sát bao gồm:
a. thiết kế nghiên cứu dịch tễ học mô tả và dịch tễ học phân tích.
b. chỉ có các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học phân tích
c. chỉ có các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học mô tả
d. thiết kế nghiên cứu dịch tễ học mô tả, phân tích các kết quả thu nhận được để thiết lập giả
thiết về bệnh trạng và các yếu tố nguy cơ
7. Nghiên cứu dịch tễ học can thiệp là:
a. nghiên cứu trong đó các yếu tố nguy cơ đối với bệnh được chỉ định và giám sát bởi người
nghiên cứu.
b. nghiên cứu phân tích cho phép đưa ra kết luận có sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
c. nghiên cứu kết luận về sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
d. cả hai ý a và c đều đúng
8. Thiết kế nghiên cứu dịch tễ học mô tả cắt ngang được lựa chọn khi:
a. xác định tỷ lệ mắc một bệnh vào thời điểm nghiên cứu tại một cộng đồng
b. mô tả tỷ lệ theo các đặc điểm liên quan tới tuổi, giới, ..của các trường hợp mắc một bệnh tại
một thời điểm
c. cần xác định tỷ lệ mắc một bệnh tại cộng đồng nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch chăm sóc
và dịch vụ y tế.
d. nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định sự kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh trạng
9. Nghiên cứu ngang cho phép tính toán được:
a. tỷ lệ mới mắc
b. tỷ lệ hiện mắc điểm.
c. tỷ lệ mật độ mới mắc
d. tốc độ mới mắc
10. Nghiên cứu thuần tập tương lai được áp dụng khi:
a. xác định có sự kết hợp giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh trạng
b. cần xác định tỷ lệ hiện mắc kỳ
c. cần xác định tỷ lệ hiện mắc điểm
d. áp dụng cho các nghiên cứu có phơi nhiễm hiếm gặp và xác định sự kết hợp giữa yếu tố phơi
nhiễm và bệnh trạng.
11. Nghiên cứu bệnh-chứng được áp dụng khi :
a. khi nghiên cứu xác định sự kết hợp yếu tố phơi nhiễm và bệnh hiếm gặp.
b. khi nghiên cứu cần xác định tỷ lệ hiện mắc một bệnh hiếm gặp trong cộng đồng
c. khi nghiên cứu cần xác định tỷ lệ mới mắc tích luỹ của một bệnh hiếm trong cộng đồng
d. khi kết quả nghiên cứu nhằm suy ra tần số phơi nhiễm hiếm của một yếu tố nguy cơ trong
cộng đồng
12. Nghiên cứu can thiệp có thể áp dụng khi:
a. khi nghiên cứu nhằm can thiệp phòng ngừa bệnh xuất hiện trong cộng đồng.
b. khi nghiên cứu nhằm xác định mối quan hệ nhân quả giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh
trạng ???
c. khi nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ mới mắc của nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
d. khi nghiên cứu về một bệnh hiếm gặp có thể can thiệp được

Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
1. Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học chỉ áp dụng cho các
bệnh truyền nhiễm
2. nghiên cứu can thiệp là một thiết kế nghiên cứu dịch tễ học nhằm
chứng minh sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh trạng
3. Nghiên cứu tương quan là nghiên cứu quan sát mô tả
4. Tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu, đối tượng chọn vào nghiên
cứu trong nghiên cứu thuần tập lồng ghép với nghiên cứu bệnh
chứng có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống


1. Dịch tễ học là khoa học nghiên cứu (a)………………………đối với các bệnh trạng cùng với
những yếu tố (b) ……………………….
2. Dựa trên tính chất của quan sát, nghiên cứu dịch tễ học quan sát bao gồm nghiên cứu (a)
…..................... và nghiên cứu (b)…..............
3. Nghiên cứu phân tích thường đi sau nghiên cứu mô tả để ………. giả thuyết mà nghiên cứu mô
tả đã hình thành.
4. Nghiên cứu thuần tập thường áp dụng cho các nghiên cứu về…….
Số đo mắc bệnh và tử vong

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất


1. Ví dụ đúng về tỷ lệ hiện mắc như sau:
a. tất cả số hiện đang bị bệnh trong quần thể không phân biệt mới mắc hay đã mắc từ lâu rồi
b. Số mắc bệnh ung thư phổi trên 100.000 dân của một thành phố tại một thời điểm.
c. tổng số những người hiện đang bị mắc bệnh tăng huyết áp trong năm 1997.
d. tổng số mới bị mắc tăng huyết áp của thành phố năm 1997 chia cho dân số trung bình của
thành phố trong năm 1997
2. Tỷ lệ mới mắc có thể thu được trong các nghiên cứu nào sau đây?
a. các nghiên cứu cắt ngang
b. các nghiên cứu thuần tập (cohort study).
c. các nghiên cứu bệnh chứng
d. các nghiên cứu chùm bệnh
3. Tại một vụ dịch tả ở 1 địa phương năm 2007, để góp phần vào việc nhận định tình hình dịch
người ta thu thập được các tỷ lệ mắc bệnh như sau: tuần 1: 5/100.000; tuần 2: 7/100.000; tuần 3:
12/100.000; tuần 4: 9/100.000; tuần 5: 6/100.000; tuần 6: 2/100.000; tuần 7: 0. Đây là ví dụ về :
a. tỷ lệ hiện mắc kỳ
b. tỷ lệ tấn công
c. tốc độ mới mắc.
d. mật độ mới mắc
4. Một ví dụ về tỷ lệ mới mắc là như sau :
a. tổng số mới mắc tích luỹ của những bệnh nhân lao ở một quần thể trong 1 năm
b. tổng số các trường hợp mắc bệnh trong một vụ dịch nhiễm trùng, nhiễm độc thức ăn tại một
nhà máy chia cho tổng số người có dự bữa ăn đó tại nhà máy.
c. tổng số trường hợp mới mắc tính từ ngày 1/1/1995 đến 30/12/1995 tại một huyện chia cho
dân số huyện đó vào thời điểm 30/12/1995
d. tổng số trường hợp bị ung thư tuyến tiền liệt tại thời điểm tháng 7 năm 1997 tại một thành
phố trên tổng số nam giới tại thời điểm đó
Một nhà nghiên cứu đã tiến hành nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc dùng viên tránh thai O.C và
ung thư vú. ông ta đã theo dõi được 1000 phụ nữ đã từng dùng viên thuốc tránh thai từ 1 tháng trở
lên và theo họ trong vòng 30 năm. Số phát triển ung thư là 25 người. Đồng thời ông ta cũng theo dõi
1000 phụ nữ không uống thuốc tránh thai O.C và cũng theo dõi họ trong 30 năm. Thấy có 5 trường
hợp bị ung thư vú. Ví dụ này dùng cho các câu hỏi 5, 6, 7
5. Đây là một ví dụ về :
a. nghiên cứu bệnh chứng
b. nghiên cứu thuần tập.
c. nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
d. nghiên cứu quan sát mô tả
6. Từ số liệu trên có thể tính được :
a. tỷ lệ mới mắc tích luỹ.
b. tỷ lệ hiện mắc điểm
c. tỷ lệ hiện mắc kỳ
d. tỷ lệ tấn công
7. Từ số liệu trên có thể tính được :
a. nguy cơ tương đối RR= (25/1000)/(5/1000).
b. tỷ suất chênh OR= (25x995/5x975)
c. nguy cơ qui thuộc AR%= {(25/1000) – (5/1000)}x 100
d. nguy cơ qui thuộc AR = 1
8. Ví dụ về tỷ lệ hiện mắc là như sau :
a. tỷ lệ mắc bướu cổ ở nhân dân huyện đảo Cát bà là 25%
b. tỷ suất giữa số giường bệnh của các bệnh viện trên số dân của thành phố Hải phòng năm
1998 là 1/500
c. tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi của Hảiphòng bị suy dinh dưỡng năm 1987 là 45%.
d. tổng số trường hợp trẻ sơ sinh tại 1 quận mang HbsAg tại thời điểm tháng 9/1996 chia cho
dân số quận đó vào thời điểm 9/1996
9. Tỷ lệ hiện mắc có thể thu được trong các nghiên cứu nào sau đây ?
a. nghiên cứu bệnh chứng
b. nghiên cứu ngang.
c. nghiên cứu thuần tập
d. nghiên cứu chùm bệnh
10. Tại một nhà dưỡng lão đã xảy ra một vụ dịch nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do salmonella gây
ra, người ta đã tính được tỷ lệ giữa số người bị bệnh trên số người dự bữa ăn của vụ dịch. Đây là
ví dụ về :
a. tỷ lệ hiện mắc điểm
b. tỷ lệ mới mắc tích luỹ
c. Tỷ lệ tấn công.
d. tốc độ mới mắc
11. Về lý thuyết, mẫu số của tỷ lệ mới mắc tích luỹ bao gồm :
a. số cá thể của quần thể có khả năng bị mắc bệnh trong quần thể tại một thời điểm trong quần
thể
b. tổng số cá thể của quần thể có khả năng mắc bệnh trong quần thể tại thời điểm giữa của
nghiên cứu
c. toàn bộ cá thể trong quần thể tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu.
d. tổng số thời gian theo dõi được của các cá thể mắc bệnh quan tâm
12. Ví dụ về tỷ lệ hiện mắc như sau :
a. số lượng giường bệnh trên 1000 dân của một thành phố trong một năm
b. tỷ lệ giữa số lượng bệnh nhân tử vong trên số bệnh nhân mắc bệnh tại một vụ dịch
c. tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị tiêu chảy tại một thành phố tại thời điểm tháng 6 năm 1998 là 10%.
d. tỷ lệ học sinh mới bị mắc bướu cổ năm 1997 trên tổng số học sinh tại thời điểm giữa năm
1997 của một thành phố
13. Trong một vụ dịch hạch tại một thành phố người ta tính được tỷ lệ mắc bệnh theo tuần như sau :
tuần 1 : 10/100.000 ; tuần 2 : 15/100.000 ; tuần 3 :18/100.000 ; tuần 4 :17/100.000 ; tuần 5 :
16/100.000 ; tuần 6 : 8/100.000 ; tuần 7 : 3/100.000 ; tuần 8 : 0. Đây là ví dụ về :
a. tỷ lệ hiện mắc kỳ
b. tỷ lệ mới mắc tích luỹ
c. tốc độ mới mắc.
d. tỷ lệ mật độ mới mắc
14. Có 3 đợt bệnh phân bố theo giới như sau :
Đợt bệnh bệnh nhân nam bệnh nhân nữ
1 200 100
2 250 50
3 450 150
tổng 900 300

Tỷ lệ mới mắc theo giới là:


a. ở nam gấp đôi nữ
b. ở nam gấp 3 so với nữ
c. ở nam gấp 2 đến 5 lần so với nữ
d. không thể tính được từ số liệu trên.
15. Trong một nghiên cứu sàng lọc trên 1329 nam giới có tuổi từ 40-59 tuổi, người ta tiến hành
khám kiểm tra mức độ cholesterol huyết thanh và huyết áp tâm trương cho những đối tượng này.
Sau đó tiến hành theo dõi những đối tượng trên trong vòng 6 năm nhằm phát hiện những trường
hợp nhồi máu cơ tim. Biết rằng tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu tất cả các đối tượng đều không
bị bệnh này. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng: mức huyết áp tâm trương
Mức cholesterol <147 147-166 >167
huyết thanh Tổng số Trường Tổng số Trường Tổng số Trường
(mg/100ml) hợp bệnh hợp bệnh hợp bệnh
<220 431 10 93 3 49 7
220-259 347 19 74 6 49 6
>260 185 19 57 11 44 11

Dựa vào bảng số liệu trên người ta có thể tính được ví dụ nhóm có huyết áp tâm trương dưới 147mmHg và
cholesterol dưới 220 mg/ml
a. tỷ lệ mới mắc bệnh 10/431.
b. tỷ lệ mật độ mới mắc
c. tỷ lệ tấn công
d. tốc độ mới mắc.
16. Tỷ lệ mới mắc của 2 bệnh A và B là tương đương nhau, nhưng tỷ lệ hiện mắc tại một thời điểm
của bệnh A lại cao hơn bệnh B. Cách giải thích phù hợp là:
a. bệnh A có bệnh kỳ dài hơn bệnh B.
b. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
c. bệnh A có tỷ lệ tử vong cao hơn bệnh B
d. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
17. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau, tỷ lệ chết/mắc của bệnh A cao hơn
bệnh B, nhưng tỷ lệ hiện mắc của bệnh A và bệnh B tại một thời điểm lại như nhau. Cách giải
thích phù hợp là:
a. bệnh kỳ của A dài hơn bệnh kỳ của B.
b. tỷ lệ trở thành mạn tính của bệnh A thấp hơn bệnh B
c. tỷ lệ điều trị khỏi của bệnh A cao hơn bệnh B
d. không có cách giải thích nào phù hợp
18. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A cao hơn bệnh tỷ lệ mới mắc bệnh B gấp 3 lần, nhưng tỷ lệ hiện mắc
tại một thời điểm của hai bệnh lại tương đương nhau. những tình huống có thể phù hợp là:
a. tỷ lệ chết của bệnh B cao hơn bệnh A
b. tỷ lệ chết của bệnh A cao hơn bệnh B.
c. bệnh kỳ của bệnh B thấp hơn bệnh kỳ của A
d. Bệnh A là bệnh không chữa khỏi mà chỉ có thể kéo dài thời gian mắc bệnh còn bệnh B là bệnh có thể
chữa khỏi
19. Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ chết/mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau nhưng tỷ lệ hiện
mắc của bệnh A cao hơn bệnh B. những tình huống có thể phù hợp là:
a. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
b. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
c. bệnh A có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh B.
d. tỷ lệ khỏi bệnh của bệnh A cao hơn bệnh B
20. Tỷ lệ hiện mắc có thể giảm bằng cách:
a. kéo dài thời gian mắc bệnh
b. giảm tỷ lệ mới mắc.
c. tăng tỷ lệ mới mắc
d. cải tiến việc chẩn đoán bệnh
21. Khi muốn so sánh tỷ lệ tử vong vì một bệnh của một quần thể ở hai thời điểm khác nhau, cần
phải dựa vào
a. tỷ lệ tử vong thô
b. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi và phân bố dân số theo nhóm tuổi.
c. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi
d. không thể so sánh được vì thời gian cách xa nhau không cho giá trị tin cậy

22. Bảng số liệu sau đây trình bày tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi tại thành
phố New Jork và toàn bộ nước Mỹ trong vòng 40 năm. Dựa vào bảng số liệu này để giải thích
những điều sau:
Bảng: tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hóa theo tuổi do mọi nguyên nhân tính trên 1000 dân
Năm Thành phố New Jork Nước Mỹ
Tỷ lệ chuẩn hoá Tỷ lệ tử vong thô Tỷ lệ chuẩn heo Tỷ lệ tử vong thô
theo tuổi tuổi
1940 11,3 10,2 10,8 10,8
1950 8,9 10,0 8,4 9,6
1960 8,1 11,1 7,6 9,5
1970 7,7 11,2 7,1 9,5
1980 6,6 10,8 5,9 9,9
a. tỷ lệ tử vong thô cho phép nhận định về xu thế tử vong theo năm ở thành phố newJork và nước Mỹ
b. yếu tố tuổi của cùng một cộng đồng không ảnh hưởng sai lệch đến nhận định về xu thế tử vong theo
năm
c. tỷ lệ tử vong thô cho nhận định rằng tỷ lệ tử vong có xu hướng tăng và tỷ lệ tử vong ở New Jork cao
hơn so với cả nước
d. tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi là cần thiết và tốt nhất khi so sánh.
23. Năm 1970 tỷ lệ tử vong thô tại Guyana (một nước đang phát triển tại Nam Phi) là 6,8 trên 1000
dân và tỷ lệ này tại mỹ là 9,8 trên 1000 dân. Tỷ lệ tử vong thô tại Guyana thấp hơn so với Mỹ có
thể được giải thích như thế nào là phự hợp
a. Mỹ có tổng số dân lớn hơn
b. Cơ cấu dân số theo tuổi khác nhau giữa hai nước: ở các nước phát triển tỷ lệ tử vong thô thấp nhưng
tỷ lệ tử vong riêng phần theo tuổi cao, và ngược lại ở các nước phát triển
c. không so sánh được khi không chuẩn hoá tỷ lệ tử vong theo tuổi.
d. Không có cách lý giải nào phù hợp
24. Tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi (tính trên 100000 dân ) do bị bệnh tim và
bệnh xơ cứng động mạch tại Chile và Mỹ năm 1967 trình bày ở bảng sau đây, cho phép đưa ra
những nhận định nào?
Bảng: Tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi do bị bệnh tim mạch
Nước Tỷ lệ tử vong thô Tỷ lệ tử vong chuẩn hoá
Chile 67,4 58,2
Mỹ 316,3 131,4
Tỷ suất Mỹ/Chile 4,7 2,3

a. sử dụng tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi để so sánh tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch giữa hai nước.
b. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo tỷ lệ tử vong
chuẩn hoá theo tuổi vì dân số Mỹ lớn hơn dân số chile
c. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo tỷ lệ tử vong
chuẩn hoá theo tuổi vì cơ cấu dân số Mỹ khác so với cơ cấu dân số của chile
d. không thể nhận định gì theo kết quả số liệu trên
25. Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
a. từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
b. dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
c. dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống.
d. dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ
26. Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo năm của trẻ dưới 5 tuổi có thể sử dụng trong các mục đích sau:
a. xác định tần xuất mắc suy dinh dưỡng của một trẻ dưới 5 tuổi
b. Đánh giá hiệu quả của các dịch vụ y tế và lên kế hoạch dịch vụ chăm sóc cho năm sau.
c. Xác định yếu tố nguy cơ đối với suy dinh dưỡng của trẻ
d. So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi giữa các năm
27. Trong một cộng đồng bao gồm 100000 người có 1000 trường hợp mắc 1 bệnh, trong đó 200
trường hợp chết vì bệnh đó trong năm. Tỷ lệ chết vì bệnh này là
a. 0,2 %
b. 1%
b. 2%
d. 20%.

Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
1. Nghiên cứu ngang cho phép tính được tỷ lệ hiện mắc
2. Nghiên cứu bệnh chứng cho phép tính toán trực tiếp được các
số mới mắc của hai nhóm nghiên cứu và nhóm chứng.
3. Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính được tỷ lệ mới
mắc, mật độ mới mắc.
4. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc thì có thể thực hiện biện pháp
chống dịch hữu hiệu như bảo vệ khối cảm nhiễm, cắt đường
truyền nhiễm, không để xuất hiện những trường hợp bệnh mới
5. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc có thể thực hiện điều trị khỏi, rút
ngắn thời gian điều trị
2. Cách đề cập dịch tễ học
và Chiến lược thiết kế Nghiên cứu dịch tễ học

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất


1. Dịch tễ học được định nghĩa là:
e. phương pháp nghiên cứu quan sát ứng dụng trong các nghiên cứu y học
f. khoa học nghiên cứu tần số mắc và chết đối với các bệnh trạng cùng với các yếu tố qui định
sự phân bố của bệnh trạng.
g. phương pháp nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố căn nguyên
h. môn khoa học áp dụng cho các nghiên cứu bệnh truyền nhiễm
2. Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học được áp dụng trong các trường hợp:
e. chỉ áp dụng cho nghiên cứu các bệnh truyền nhiễm
f. nghiên cứu từng trường hợp bệnh và kết quả của nghiên cứu có thể đưa ra liệu trình điều trị
thích hợp
g. nghiên cứu về một bệnh hoặc hiện tượng sức khoẻ trong cộng đồng.
h. áp dụng cho nghiên cứu các bệnh truyền nhiễm và nghiên cứu từng trường hợp bệnh và kết
quả của nghiên cứu có thể đưa ra liệu trình điều trị thích hợp
3. Nghiên cứu dịch tễ học nhằm mục tiêu:
e. Xác định sự phân số hiện tượng sức khoẻ bệnh trạng nhằm định hướng cho các chương trình
và các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
f. Làm bộc lộ các nguy cơ và các yếu tố căn nguyên của hiện tượng sức khoẻ, bệnh trạng nhằm
phục vụ cho kế hoạch kiểm soát ngăn ngừa và thanh toán bệnh
g. Cung cấp phương pháp đánh giá các giải pháp can thiệp sức khoẻ
h. cả 3 ý trên đều đúng.
4.Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học là:
e. nghiên cứu quan sát
f. nghiên cứu can thiệp
g. nghiên cứu dịch tễ học gồm có thiết kế nghiên cứu quan sát và nghiên cứu can thiệp chỉ áp
dụng trong dự phòng
h. nghiên cứu dịch tễ học bao gồm cả nghiên cứu quan sát và nghiên cứu thực nghiệm.
13. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học mô tả là:
e. nghiên cứu quan sát
f. nghiên cứu cho phép phân tích và xác định kết hợp giữa hiện tượng sức khoẻ-bệnh trạng và
yếu tố nguy cơ
g. nghiên cứu quan sát cho phép thiết lập giả thiết có sự kết hợp giữa hiện tượng sức khoẻ-bệnh
trạng và yếu tố nguy cơ .
h. cả ý a và c đều đúng
14. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học quan sát bao gồm:
e. thiết kế nghiên cứu dịch tễ học mô tả và dịch tễ học phân tích.
f. chỉ có các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học phân tích
g. chỉ có các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học mô tả
h. thiết kế nghiên cứu dịch tễ học mô tả, phân tích các kết quả thu nhận được để thiết lập giả
thiết về bệnh trạng và các yếu tố nguy cơ
15. Nghiên cứu dịch tễ học can thiệp là:
e. nghiên cứu trong đó các yếu tố nguy cơ đối với bệnh được chỉ định và giám sát bởi người
nghiên cứu.
f. nghiên cứu phân tích cho phép đưa ra kết luận có sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
g. nghiên cứu kết luận về sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
h. cả hai ý a và c đều đúng
16. Thiết kế nghiên cứu dịch tễ học mô tả cắt ngang được lựa chọn khi:
e. xác định tỷ lệ mắc một bệnh vào thời điểm nghiên cứu tại một cộng đồng
f. mô tả tỷ lệ theo các đặc điểm liên quan tới tuổi, giới, ..của các trường hợp mắc một bệnh tại
một thời điểm
g. cần xác định tỷ lệ mắc một bệnh tại cộng đồng nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch chăm sóc
và dịch vụ y tế.
h. nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định sự kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh trạng
17. Nghiên cứu ngang cho phép tính toán được:
e. tỷ lệ mới mắc
f. tỷ lệ hiện mắc điểm.
g. tỷ lệ mật độ mới mắc
h. tốc độ mới mắc
18. Nghiên cứu thuần tập tương lai được áp dụng khi:
e. xác định có sự kết hợp giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh trạng
f. cần xác định tỷ lệ hiện mắc kỳ
g. cần xác định tỷ lệ hiện mắc điểm
h. áp dụng cho các nghiên cứu có phơi nhiễm hiếm gặp và xác định sự kết hợp giữa yếu tố phơi
nhiễm và bệnh trạng.
19. Nghiên cứu bệnh-chứng được áp dụng khi :
e. khi nghiên cứu xác định sự kết hợp yếu tố phơi nhiễm và bệnh hiếm gặp.
f. khi nghiên cứu cần xác định tỷ lệ hiện mắc một bệnh hiếm gặp trong cộng đồng
g. khi nghiên cứu cần xác định tỷ lệ mới mắc tích luỹ của một bệnh hiếm trong cộng đồng
h. khi kết quả nghiên cứu nhằm suy ra tần số phơi nhiễm hiếm của một yếu tố nguy cơ trong
cộng đồng
20. Nghiên cứu can thiệp có thể áp dụng khi:
e. khi nghiên cứu nhằm can thiệp phòng ngừa bệnh xuất hiện trong cộng đồng.
f. khi nghiên cứu nhằm xác định mối quan hệ nhân quả giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh
trạng ???
g. khi nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ mới mắc của nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
h. khi nghiên cứu về một bệnh hiếm gặp có thể can thiệp được

Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
5. Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học chỉ áp dụng cho các
bệnh truyền nhiễm
6. nghiên cứu can thiệp là một thiết kế nghiên cứu dịch tễ học nhằm
chứng minh sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh trạng
7. Nghiên cứu tương quan là nghiên cứu quan sát mô tả
8. Tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu, đối tượng chọn vào nghiên
cứu trong nghiên cứu thuần tập lồng ghép với nghiên cứu bệnh
chứng có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống


5. Dịch tễ học là khoa học nghiên cứu (a)………………………đối với các bệnh trạng cùng với
những yếu tố (b) ……………………….
6. Dựa trên tính chất của quan sát, nghiên cứu dịch tễ học quan sát bao gồm nghiên cứu (a)
…..................... và nghiên cứu (b)…..............
7. Nghiên cứu phân tích thường đi sau nghiên cứu mô tả để ………. giả thuyết mà nghiên cứu mô
tả đã hình thành.
8. Nghiên cứu thuần tập thường áp dụng cho các nghiên cứu về…….
Số đo mắc bệnh và tử vong

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất


28. Ví dụ đúng về tỷ lệ hiện mắc như sau:
e. tất cả số hiện đang bị bệnh trong quần thể không phân biệt mới mắc hay đã mắc từ lâu rồi
f. Số mắc bệnh ung thư phổi trên 100.000 dân của một thành phố tại một thời điểm.
g. tổng số những người hiện đang bị mắc bệnh tăng huyết áp trong năm 1997.
h. tổng số mới bị mắc tăng huyết áp của thành phố năm 1997 chia cho dân số trung bình của
thành phố trong năm 1997
29. Tỷ lệ mới mắc có thể thu được trong các nghiên cứu nào sau đây?
e. các nghiên cứu cắt ngang
f. các nghiên cứu thuần tập (cohort study).
g. các nghiên cứu bệnh chứng
h. các nghiên cứu chùm bệnh
30. Tại một vụ dịch tả ở 1 địa phương năm 2007, để góp phần vào việc nhận định tình hình dịch
người ta thu thập được các tỷ lệ mắc bệnh như sau: tuần 1: 5/100.000; tuần 2: 7/100.000; tuần 3:
12/100.000; tuần 4: 9/100.000; tuần 5: 6/100.000; tuần 6: 2/100.000; tuần 7: 0. Đây là ví dụ về :
e. tỷ lệ hiện mắc kỳ
f. tỷ lệ tấn công
g. tốc độ mới mắc.
h. mật độ mới mắc
31. Một ví dụ về tỷ lệ mới mắc là như sau :
e. tổng số mới mắc tích luỹ của những bệnh nhân lao ở một quần thể trong 1 năm
f. tổng số các trường hợp mắc bệnh trong một vụ dịch nhiễm trùng, nhiễm độc thức ăn tại một
nhà máy chia cho tổng số người có dự bữa ăn đó tại nhà máy.
g. tổng số trường hợp mới mắc tính từ ngày 1/1/1995 đến 30/12/1995 tại một huyện chia cho
dân số huyện đó vào thời điểm 30/12/1995
h. tổng số trường hợp bị ung thư tuyến tiền liệt tại thời điểm tháng 7 năm 1997 tại một thành
phố trên tổng số nam giới tại thời điểm đó
Một nhà nghiên cứu đã tiến hành nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc dùng viên tránh thai O.C và
ung thư vú. ông ta đã theo dõi được 1000 phụ nữ đã từng dùng viên thuốc tránh thai từ 1 tháng trở
lên và theo họ trong vòng 30 năm. Số phát triển ung thư là 25 người. Đồng thời ông ta cũng theo dõi
1000 phụ nữ không uống thuốc tránh thai O.C và cũng theo dõi họ trong 30 năm. Thấy có 5 trường
hợp bị ung thư vú. Ví dụ này dùng cho các câu hỏi 5, 6, 7
32. Đây là một ví dụ về :
e. nghiên cứu bệnh chứng
f. nghiên cứu thuần tập.
g. nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
h. nghiên cứu quan sát mô tả
33. Từ số liệu trên có thể tính được :
e. tỷ lệ mới mắc tích luỹ.
f. tỷ lệ hiện mắc điểm
g. tỷ lệ hiện mắc kỳ
h. tỷ lệ tấn công
34. Từ số liệu trên có thể tính được :
e. nguy cơ tương đối RR= (25/1000)/(5/1000).
f. tỷ suất chênh OR= (25x995/5x975)
g. nguy cơ qui thuộc AR%= {(25/1000) – (5/1000)}x 100
h. nguy cơ qui thuộc AR = 1
35. Ví dụ về tỷ lệ hiện mắc là như sau :
e. tỷ lệ mắc bướu cổ ở nhân dân huyện đảo Cát bà là 25%
f. tỷ suất giữa số giường bệnh của các bệnh viện trên số dân của thành phố Hải phòng năm
1998 là 1/500
g. tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi của Hảiphòng bị suy dinh dưỡng năm 1987 là 45%.
h. tổng số trường hợp trẻ sơ sinh tại 1 quận mang HbsAg tại thời điểm tháng 9/1996 chia cho
dân số quận đó vào thời điểm 9/1996
36. Tỷ lệ hiện mắc có thể thu được trong các nghiên cứu nào sau đây ?
e. nghiên cứu bệnh chứng
f. nghiên cứu ngang.
g. nghiên cứu thuần tập
h. nghiên cứu chùm bệnh
37. Tại một nhà dưỡng lão đã xảy ra một vụ dịch nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do salmonella gây
ra, người ta đã tính được tỷ lệ giữa số người bị bệnh trên số người dự bữa ăn của vụ dịch. Đây là
ví dụ về :
e. tỷ lệ hiện mắc điểm
f. tỷ lệ mới mắc tích luỹ
g. Tỷ lệ tấn công.
h. tốc độ mới mắc
38. Về lý thuyết, mẫu số của tỷ lệ mới mắc tích luỹ bao gồm :
e. số cá thể của quần thể có khả năng bị mắc bệnh trong quần thể tại một thời điểm trong quần
thể
f. tổng số cá thể của quần thể có khả năng mắc bệnh trong quần thể tại thời điểm giữa của
nghiên cứu
g. toàn bộ cá thể trong quần thể tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu.
h. tổng số thời gian theo dõi được của các cá thể mắc bệnh quan tâm
39. Ví dụ về tỷ lệ hiện mắc như sau :
e. số lượng giường bệnh trên 1000 dân của một thành phố trong một năm
f. tỷ lệ giữa số lượng bệnh nhân tử vong trên số bệnh nhân mắc bệnh tại một vụ dịch
g. tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị tiêu chảy tại một thành phố tại thời điểm tháng 6 năm 1998 là 10%.
h. tỷ lệ học sinh mới bị mắc bướu cổ năm 1997 trên tổng số học sinh tại thời điểm giữa năm
1997 của một thành phố
40. Trong một vụ dịch hạch tại một thành phố người ta tính được tỷ lệ mắc bệnh theo tuần như sau :
tuần 1 : 10/100.000 ; tuần 2 : 15/100.000 ; tuần 3 :18/100.000 ; tuần 4 :17/100.000 ; tuần 5 :
16/100.000 ; tuần 6 : 8/100.000 ; tuần 7 : 3/100.000 ; tuần 8 : 0. Đây là ví dụ về :
e. tỷ lệ hiện mắc kỳ
f. tỷ lệ mới mắc tích luỹ
g. tốc độ mới mắc.
h. tỷ lệ mật độ mới mắc
41. Có 3 đợt bệnh phân bố theo giới như sau :
Đợt bệnh bệnh nhân nam bệnh nhân nữ
1 200 100
2 250 50
3 450 150
tổng 900 300

Tỷ lệ mới mắc theo giới là:


e. ở nam gấp đôi nữ
f. ở nam gấp 3 so với nữ
g. ở nam gấp 2 đến 5 lần so với nữ
h. không thể tính được từ số liệu trên.
42. Trong một nghiên cứu sàng lọc trên 1329 nam giới có tuổi từ 40-59 tuổi, người ta tiến hành
khám kiểm tra mức độ cholesterol huyết thanh và huyết áp tâm trương cho những đối tượng này.
Sau đó tiến hành theo dõi những đối tượng trên trong vòng 6 năm nhằm phát hiện những trường
hợp nhồi máu cơ tim. Biết rằng tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu tất cả các đối tượng đều không
bị bệnh này. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng: mức huyết áp tâm trương
Mức cholesterol <147 147-166 >167
huyết thanh Tổng số Trường Tổng số Trường Tổng số Trường
(mg/100ml) hợp bệnh hợp bệnh hợp bệnh
<220 431 10 93 3 49 7
220-259 347 19 74 6 49 6
>260 185 19 57 11 44 11

Dựa vào bảng số liệu trên người ta có thể tính được ví dụ nhóm có huyết áp tâm trương dưới 147mmHg và
cholesterol dưới 220 mg/ml
e. tỷ lệ mới mắc bệnh 10/431.
f. tỷ lệ mật độ mới mắc
g. tỷ lệ tấn công
h. tốc độ mới mắc.
43. Tỷ lệ mới mắc của 2 bệnh A và B là tương đương nhau, nhưng tỷ lệ hiện mắc tại một thời điểm
của bệnh A lại cao hơn bệnh B. Cách giải thích phù hợp là:
e. bệnh A có bệnh kỳ dài hơn bệnh B.
f. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
g. bệnh A có tỷ lệ tử vong cao hơn bệnh B
h. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
44. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau, tỷ lệ chết/mắc của bệnh A cao hơn
bệnh B, nhưng tỷ lệ hiện mắc của bệnh A và bệnh B tại một thời điểm lại như nhau. Cách giải
thích phù hợp là:
e. bệnh kỳ của A dài hơn bệnh kỳ của B.
f. tỷ lệ trở thành mạn tính của bệnh A thấp hơn bệnh B
g. tỷ lệ điều trị khỏi của bệnh A cao hơn bệnh B
h. không có cách giải thích nào phù hợp
45. Tỷ lệ mới mắc của bệnh A cao hơn bệnh tỷ lệ mới mắc bệnh B gấp 3 lần, nhưng tỷ lệ hiện mắc
tại một thời điểm của hai bệnh lại tương đương nhau. những tình huống có thể phù hợp là:
e. tỷ lệ chết của bệnh B cao hơn bệnh A
f. tỷ lệ chết của bệnh A cao hơn bệnh B.
g. bệnh kỳ của bệnh B thấp hơn bệnh kỳ của A
h. Bệnh A là bệnh không chữa khỏi mà chỉ có thể kéo dài thời gian mắc bệnh còn bệnh B là bệnh có thể
chữa khỏi
46. Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ chết/mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương nhau nhưng tỷ lệ hiện
mắc của bệnh A cao hơn bệnh B. những tình huống có thể phù hợp là:
e. bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
f. bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
g. bệnh A có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh B.
h. tỷ lệ khỏi bệnh của bệnh A cao hơn bệnh B
47. Tỷ lệ hiện mắc có thể giảm bằng cách:
e. kéo dài thời gian mắc bệnh
f. giảm tỷ lệ mới mắc.
g. tăng tỷ lệ mới mắc
h. cải tiến việc chẩn đoán bệnh
48. Khi muốn so sánh tỷ lệ tử vong vì một bệnh của một quần thể ở hai thời điểm khác nhau, cần
phải dựa vào
e. tỷ lệ tử vong thô
f. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi và phân bố dân số theo nhóm tuổi.
g. tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi
h. không thể so sánh được vì thời gian cách xa nhau không cho giá trị tin cậy

49. Bảng số liệu sau đây trình bày tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi tại thành
phố New Jork và toàn bộ nước Mỹ trong vòng 40 năm. Dựa vào bảng số liệu này để giải thích
những điều sau:
Bảng: tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hóa theo tuổi do mọi nguyên nhân tính trên 1000 dân
Năm Thành phố New Jork Nước Mỹ
Tỷ lệ chuẩn hoá Tỷ lệ tử vong thô Tỷ lệ chuẩn heo Tỷ lệ tử vong thô
theo tuổi tuổi
1940 11,3 10,2 10,8 10,8
1950 8,9 10,0 8,4 9,6
1960 8,1 11,1 7,6 9,5
1970 7,7 11,2 7,1 9,5
1980 6,6 10,8 5,9 9,9
e. tỷ lệ tử vong thô cho phép nhận định về xu thế tử vong theo năm ở thành phố newJork và nước Mỹ
f. yếu tố tuổi của cùng một cộng đồng không ảnh hưởng sai lệch đến nhận định về xu thế tử vong theo
năm
g. tỷ lệ tử vong thô cho nhận định rằng tỷ lệ tử vong có xu hướng tăng và tỷ lệ tử vong ở New Jork cao
hơn so với cả nước
h. tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi là cần thiết và tốt nhất khi so sánh.
50. Năm 1970 tỷ lệ tử vong thô tại Guyana (một nước đang phát triển tại Nam Phi) là 6,8 trên 1000
dân và tỷ lệ này tại mỹ là 9,8 trên 1000 dân. Tỷ lệ tử vong thô tại Guyana thấp hơn so với Mỹ có
thể được giải thích như thế nào là phự hợp
e. Mỹ có tổng số dân lớn hơn
f. Cơ cấu dân số theo tuổi khác nhau giữa hai nước: ở các nước phát triển tỷ lệ tử vong thô thấp nhưng
tỷ lệ tử vong riêng phần theo tuổi cao, và ngược lại ở các nước phát triển
g. không so sánh được khi không chuẩn hoá tỷ lệ tử vong theo tuổi.
h. Không có cách lý giải nào phù hợp
51. Tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi (tính trên 100000 dân ) do bị bệnh tim và
bệnh xơ cứng động mạch tại Chile và Mỹ năm 1967 trình bày ở bảng sau đây, cho phép đưa ra
những nhận định nào?
Bảng: Tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi do bị bệnh tim mạch
Nước Tỷ lệ tử vong thô Tỷ lệ tử vong chuẩn hoá
Chile 67,4 58,2
Mỹ 316,3 131,4
Tỷ suất Mỹ/Chile 4,7 2,3

e. sử dụng tỷ lệ tử vong chuẩn hoá theo tuổi để so sánh tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch giữa hai nước.
f. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo tỷ lệ tử vong
chuẩn hoá theo tuổi vì dân số Mỹ lớn hơn dân số chile
g. sự khác biệt về tỷ suất tử vong giữa mỹ và chi lê theo tỷ lệ tử vong thô cao hơn theo tỷ lệ tử vong
chuẩn hoá theo tuổi vì cơ cấu dân số Mỹ khác so với cơ cấu dân số của chile
h. không thể nhận định gì theo kết quả số liệu trên
52. Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
e. từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trên 10000 trẻ đẻ sống
f. dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
g. dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống.
h. dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ
53. Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo năm của trẻ dưới 5 tuổi có thể sử dụng trong các mục đích sau:
e. xác định tần xuất mắc suy dinh dưỡng của một trẻ dưới 5 tuổi
f. Đánh giá hiệu quả của các dịch vụ y tế và lên kế hoạch dịch vụ chăm sóc cho năm sau.
g. Xác định yếu tố nguy cơ đối với suy dinh dưỡng của trẻ
h. So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi giữa các năm
54. Trong một cộng đồng bao gồm 100000 người có 1000 trường hợp mắc 1 bệnh, trong đó 200
trường hợp chết vì bệnh đó trong năm. Tỷ lệ chết vì bệnh này là
a. 0,2 %
b. 1%
b. 2%
d. 20%.

Chọn câu trả lời đúng/sai phù hợp với mỗi câu sau:
STT Câu hỏi Đ S
6. Nghiên cứu ngang cho phép tính được tỷ lệ hiện mắc
7. Nghiên cứu bệnh chứng cho phép tính toán trực tiếp được các số
mới mắc của hai nhóm nghiên cứu và nhóm chứng.
8. Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính được tỷ lệ mới
mắc, mật độ mới mắc.
9. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc thì có thể thực hiện biện pháp chống
dịch hữu hiệu như bảo vệ khối cảm nhiễm, cắt đường truyền
nhiễm, không để xuất hiện những trường hợp bệnh mới
10. Muốn giảm tỷ lệ hiện mắc có thể thực hiện điều trị khỏi, rút ngắn
thời gian điều trị

Câu hỏi 1
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc
chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình
thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt
quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
3
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Các phản ứng bất lợi của thuốc
c. Nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về dược
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
4
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy định thời gian
FDA xem xét để hoặc là bác bỏ hoặc là cho phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 30 ngày
b. 90 ngày
c. 60 ngày
d. 6 tháng
5
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của
thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng B type A
6
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy
cảm quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị
giảm. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng B đúng
c. Dạng A type B sai
d. Dạng A type 1
7
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của
dịch tễ dược học
Select one:
a. 1960
b. 1906
c. 1990
d. 1961
8
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong
muốn được gọi là
Select one:
a. Phản ứng bất lợi dạng A
b. Phản ứng bất lợi dạng C
c. Phản ứng bất lợi type 1
d. Phản ứng bất lợi dạng B
9
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
10
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh
liều có thể gây ra phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
11
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm được ban hành
sau biến cố
Select one:
a. hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
b. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng gan và dẫn đến
tử vong
c. Thảm họa Thalidomid
d. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy, đặc biệt là đối
với trẻ sơ sinh
13
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
b. Thu thập thông tin dược động học
c. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
d. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và
có hiệu lực trên người
14
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thông thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
15
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
Select one:
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc
16
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một
cách ngẫu nhiên
Select one:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
19
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Tương tác thuốc
b. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
c. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
d. Liều sử dụng
20
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất
lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A

1. Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng
bất lợi
a. Dạng A
b. Dạng B type A
c. Dạng A type B
d. Dạng B
2. Bệnh nhân nhận được một điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị
thông thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 2
3. Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Bệnh và yếu tố gây bệnh
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
4. Bệnh nhân bị suy giảm chứ năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh
liều có thể gây ra phản ứng bất lợi
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B
5. Mối QUAN TÂM chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Phân bố bệnh trong cộng đồng
6. Mối LIÊN HỆ giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
7. Mối LIÊN QUAN giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
8. Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của
dịch tễ dược học
a. 1990
b. 1961
c. 1906
d. 1960
9. Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là
phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng A type B
c. Dạng A type 1
d. Dạng B
10. Thập kỷ 80-90 của thế kỉ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
c. Dược động học và dược lực học
d. Tương tác thuốc
11. Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
a. Tương tác thuốc
b. Liều sử dụng
c. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
d. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
12. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc
chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình
thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt
quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng B
13. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ
không mong muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
a. Dạng B type A
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng A
14. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
a. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
b. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
c. Xem xét sự dung nạp của thuốc
d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả
của thuốc
15. Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh
16. Phản ứng shock phản vệ với penicilin là ví dụ của phản ứng bất lợi
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng B type A
17. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
b. Tác động bất lợi của thuốc
c. Bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
d. Vấn đề sử dụng thuốc trong cộng đồng
18. Năm 1906, đạo luật an toàn về thuốc và thực phẩm của Mỹ yêu cầu
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả về an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
19. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn này mẫu thử nghiệm được chọn một
cách ngẫu nhiên
a. 2
b. 3
c. 1
d. 4
20. Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ
dược học
a. 1991
b. 1960
c. 1906
d. 1990
21. Năm 1938, đạo luật về mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm yêu cầu
a. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
tiếp tục
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
d. HiĐưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường
22. Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
a. Thuần tập hồi cứu
b. Bệnh chứng
c. Thuần tập tương lai
d. Mô tả chùm bệnh
23. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ
nhân quả
a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu thuần tập
d. Nghiên cứu phân tích
24. Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết
hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu mô tả
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu thuần tập
25. Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biết
d. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
26. Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau
với từng nhóm đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số
a. Tỷ lệ hiện mắc
b. Tỷ lệ mới mắc tương đối
c. Mật độ mắc mới
d. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
27. Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là
a. Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
b. Yếu tố kết quả (bị bệnh/không bị bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân (tiếp xúc/không tiếp xúc)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
28. ccc, và thường là những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với
chính tác dụng của thuốc
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A
29. điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là
a. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
b. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
c. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
d. Yếu tố phơi nhiễm (Phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
30. Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập
a. Yếu tố kết quả (Bị bệnh/không bị bệnh)
b. Yếu tố nguyên nhân (Tiếp xúc/không tiếp xúc)
c. Hiệu quả điều trị (Khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
d. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
31. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể
a. Càng hiếm gặp
b. Càng nhỏ
c. Tỷ lệ nghịch
d. Càng lớn
32. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể
nghiên cứu
a. Tính đại diện
b. Tính khả thi
c. Độ tin cậy
d. Tính hiệu quả
33. Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỷ lệ nghịch
b. Tỷ lệ thuận
c. Trừu tượng
d. Song song
34. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên
trái đồn công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo, đây là
kỹ thuật chọn mẫu
a. Hệ thống
b. Phân tầng
c. Chùm
d. Ngẫu nhiên đơn
35. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là
a. Độ lệch chuẩn
b. Tỷ lệ quần thể
c. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
d. Độ tin cậy
36. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu
nhiên 2 nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kĩ
thuật chọn mẫu
a. Phân tầng
b. Hệ thống
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Chùm
37. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống
a. Không nhất thiết phải xác định
b. Ít hơn
c. Cao hơn
d. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
38. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của Ngũ gia bì
chân chim
a. Không nhất thiết phải xác định
b. Cao hơn
c. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
d. Ít hơn
39. Loại kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
a. Phân tầng
b. Không xác suất
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Hệ thống
40. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là
a. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
b. Ước tính tỷ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
c. 0.9
d. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
e. 10% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
41. Trong số các kĩ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính đại diện cao
nhất
a. Chùm
b. Phân tầng
c. Mẫu phán đoán
d. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
42. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi
phường lấy ra 100 nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kĩ thuật
chọn mẫu
a. Thuận tiện
b. Phân tầng
c. Chỉ tiêu
d. Chùm
43. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê
đơn
a. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
b. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
c. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
d. Số thuốc trung bình trong một lần khám
44. So với nghiên cứu dọc, nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu
a. Cao hơn
b. Ít hơn
c. Không nhất thiết xác định
d. Không quan trọng
45. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ
mẫu
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Càng hiếm gặp
d. Tỷ lệ thuận
46. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể
nghiên cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỷ lệ nghịch
b. Tỷ lệ thuận
c. Song song
d. Trừ tượng
47. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi
nhóm lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kĩ
thuật chọn mẫu
a. Phân tầng
b. Hệ thống
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Chùm
48. Biến số ít dao động thì nên sử dụng kĩ thuật chọn mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Phi xác suất
c. Phân tầng
d. Hệ thống
49. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng
a. 100%
b. 99%
c. 95%
d. 90%
50. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định K thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Hệ thống
b. Chùm
c. Phân tầng
d. Ngẫu nhiên đơn
51. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ
sở y tế
a. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
b. Thời gian phát thuốc trung bình
c. %Thuốc được cấp phát thực tế
d. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
52. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò
a. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
b. Không quan trọng
c. Ít hơn
d. Cao hơn
53. Biến số dao động thì nên sử dụng kĩ thuật
a. Hệ thống
b. Phi xác suất
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Phân tầng
54. Mức độ tin cậy là 95% có nghĩa là
a. 0,95
b. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 5%
c. Sai số giũa mẫu và quần thể nghiên cứu là 5%
d. 5% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là P
55. Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự
hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc
A khi không có hết danh sách tất cả các khách hàng . Tiến hành lấy mẫu
bằng kỹ thuật
a. Phân tầng
b. Mẫu thuận tiện
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Nhiều giai đoạn
56. Kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không xác suất
a. Mẫu chỉ tiêu
b. Nhiều giai đoạn
c. Chùm
d. Phân tầng
57. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện
a. Phân tầng
b. Hệ thống
c. Ngẫu nhiên đơn
d. Không xác suất
58. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Chỉ lấy đại diện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
59.Đối với ước tính tỷ lệ trong quần thể vô cùng loén, khi p = 0,5 thì
a. P(1- p) nhỏ nhất
b. Độ tin cậy lớn nhất
c. Cỡ mẫu lớn nhất
d. Cỡ mẫu tối thiểu
60. Cỡ mẫu cho việc ước tính một giá trị trung bình trong quần thể vô cùng lớn
là 400. Nếu quần thể chỉ có 500 người thì cỡ mẫu tối thiểu là
400 x 500
a. 223 ( 400+500 ¿
b. 100
c. 400
d. 177
61. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện
cao nhất:
i. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
j. Mẫu phán đoán
k. Chùm
l. Phân tầng
62. Quy tắc về lấy mẫu bằng cách tung đồng xu thuộc kỹ thuật lấy mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Hệ thống
c. Chùm
d. Phân tầng
63. Tính cỡ mẫu tối thiểu cho một nghiên cứu điều tra xác định điểm
trung bình trong bài kiểm tra giữa kỳ môn dịch tễ dược học của 700
sinh viên khóa 17DDS biết độ lệch chuẩn là 1,5 Nếu như người ta tin
tưởng rằng 99% kết quả nghiên cứ chỉ sai lệch so với quần thể 10%
a. 387
b. 478
c. 1498
d. 865
64. Mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể càng nhỏ khi cỡ mẫu
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Tỷ lệ nghịch
d. Càng hiếm gặp
65. Có mấy cách ước tính giá trị tỷ lệ trong nghiên cứu y sinh
a. 3
b. 0,5
c. 1
d. 95%
66. Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn khi
a. Biến số ít dao động
b. Cần chọn mẫu thuận tiện
c. Không biết sẵn khung chọn mẫu
d. Biến số dao động nhiều
67. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện, ngoại
trừ:
a. Mẫu chỉ tiêu
b. Mẫu thuận tiện
c. Nhiều giai đoạn
d. Mẫu phán đoán
68. Có thể ước tính độ lệch chuẩn dựa vào khoảng biến thiên R nếu đặt
điểm của sự kiện nghiên cứu
a. Ước tính giá trị trung bình
b. Phân phối student
c. Phân bổ nhị thức
d. Hàm phân phối chuẩn
69. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể
nghiên cứu càng nhỏ thì cỡ mẫu
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Càng lớn
c. Tính theo công thức ước tính giá trị trung bình
d. Càng nhỏ
70. Chọn 385 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự
hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc
A khi không có hết danh sách tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu
bằng kỹ thuật
a. Phân tầng
b. Nhiều giai đoạn
c. Mẫu thuận tiện
d. Ngẫu nhiên đơn

Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng B
Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
b. Liều sử dụng
c. Tương tác thuốc
d. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi là
Select one:
a. Phản ứng bất lợi dạng C
b. Phản ứng bất lợi dạng A
c. Phản ứng bất lợi dạng B
d. Phản ứng bất lợi type 1
Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến
Select one:
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Dược động học và dược lực học
c. Tương tác thuốc
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1990
c. 1960
d. 1991
ệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 1
Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Bệnh và yếu tố gây bệnh
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị

Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên
Select one:
a. 3
b. 4
c. 1
d. 2
Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
b. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
c. Xem xét sự dung nạp của thuốc
d. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc loại trừ
thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích lũy trong
cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 2

Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1906
b. 1990
c. 1961
d. 1960

Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó hoặc
không dự đoán được
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A
d. Dạng B type A

Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
d. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp tục
Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể
gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả

Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể gây ra
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng A type B
d. Dạng B

Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn
tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type 1

Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học


Select one:
a. Bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
b. Vấn đề sử dụng thuốc trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc

Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng B
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng A

Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1


Select one:
a. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
b. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị trường
c. Thu thập thông tin dược động học
d. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên
người

Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai

39.Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
i. Chùm
j. Phân tầng
k. Ngẫu nhiên đơn
l. Hệ thống
40.Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ mẫu:
i. Tỷ lệ thuận
j. Càng nhỏ
k. Càng lớn
l. Càng hiếm gặp
41.Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao nhất:
m. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
n. Mẫu phán đoán
o. Chùm
p. Phân tầng
42.Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
i. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
j. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
k. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
d.Số thuốc trung bình trong một lần khám
43.Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
i. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
j. Tỷ lệ quần thể
k. Độ tin cậy
l. Độ lệch chuẩn
44.Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm lấy ngẫu
nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
i. Hệ thống
j. Chùm
k. Ngẫu nhiên đơn
l. Phân tầng
45.Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu:
e. Độ tin cậy
f. Tính hiệu quả
g. Tính đại diện
h. Tính khả thi
46.Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
i. Phân tầng
j. Không xác suất
k. Hệ thống
l. Ngẫu nhiên đơn
47.Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng:
e. 95%
f. 100%
g. 90%
h. 99%
48.Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
i. Càng lớn
j. Tỷ lệ nghịch
k. Càng hiếm gặp
l. Càng nhỏ
49.Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì chân chim:
i. Ít hơn
j. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
k. Không nhất thiết phải xác định
l. Cao hơn
50.Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái đồn công an
và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật chọn mẫu:
i. Ngẫu nhiên đơn
j. Hệ thống
k. Phân tầng
l. Chùm
51.95% có nghĩa: 5% số thí nghiệm có kết quả khác nhau
52.Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ
mẫu có mối quan hệ
i. Tỉ lệ thuận
j. Tỉ lệ nghịch
k. Song song
l. Trừu tượng
53.Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu nhiên 2 nhóm
để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu
i. Hệ thống
j. Phân tầng
k. Chùm
l. Ngẫu nhiên đơn
54.Biến số ít dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu: NGẪU NHIÊN ĐƠN
55.Kỹ thuật chọn mẫu không xác suất : mẫu chỉ tiêu
56.Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở y tế:
i. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
j. % thuốc được cấp phát thực tế
k. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
l. Thời gian phát thuốc trung bình
57.Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ : Tỉ lệ thuận
58.So với ngiên cứu dọc,nghiên cứu cắt ngang yêu cầu cỡ mẫu: ít hơn

59. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì
chân chim:
m. Ít hơn
n. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
o. Không nhất thiết phải xác định
p. Cao hơn
60. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu
nhiên 2 nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật
chọn mẫu
m. Hệ thống
n. Phân tầng
o. Chùm
p. Ngẫu nhiên đơn
61. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:
k. 10% số thí nghiệm cho biết kết quả khác nhau
l. 0,9
m. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
n. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
o. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
62. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao
nhất:
q. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
r. Mẫu phán đoán
s. Chùm
t. Phân tầng
63. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ
mẫu:
m. Tỷ lệ thuận
n. Càng nhỏ
o. Càng lớn
p. Càng hiếm gặp
64. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
m. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
n. Tỷ lệ quần thể
o. Độ tin cậy
p. Độ lệch chuẩn
65. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
m. Phân tầng
n. Không xác suất
o. Hệ thống
p. Ngẫu nhiên đơn
66. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò:
i. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
j. Cao hơn
k. Không quan trọng
l. Ít hơn
67. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở
y tế:
m. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
n. % thuốc được cấp phát thực tế
o. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
p. Thời gian phát thuốc trung bình
68. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống:
i. Ít hơn
j. Không nhất thiết phải xác định
k. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
l. Cao hơn
69. Biến số dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu:
i. Hệ thống
j. Phi xác suất
k. Ngẫu nhiên đơn
l. Phân tầng
70. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
l. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
m. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
n. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
o. Số thuốc trung bình trong một lần khám
71. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
m. Càng lớn
n. Tỷ lệ nghịch
o. Càng hiếm gặp
p. Càng nhỏ
72. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy
ra 100 nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
i. Phân tầng
j. Chùm
k. Thuận tiện
l. Chỉ tiêu
73. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái
đồn công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật
chọn mẫu:
m. Ngẫu nhiên đơn
n. Hệ thống
o. Phân tầng
p. Chùm
74. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
m. Chùm
n. Phân tầng
o. Ngẫu nhiên đơn
p. Hệ thống
75. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm
lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
m. Hệ thống
n. Chùm
o. Ngẫu nhiên đơn
p. Phân tầng
76. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên
cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
m. Tỉ lệ thuận
n. Tỉ lệ nghịch
o. Song song
p. Trừu tượng
77. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên
cứu:
i. Độ tin cậy
j. Tính hiệu quả
k. Tính đại diện
l. Tính khả thi
78. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng:
i. 95%
j. 100%
k. 90%
l. 99%

79. Yêu cầu cỡ mẫu đối với nghiên cứu thành phần hóa học của ngũ gia bì
chân chim:
q. Ít hơn
r. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
s. Không nhất thiết phải xác định
t. Cao hơn
80. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 6 nhóm độ tuổi và lấy ngẫu
nhiên 2 nhóm để chọn ra 50 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật
chọn mẫu
q. Hệ thống
r. Phân tầng
s. Chùm
t. Ngẫu nhiên đơn
81. Mức độ tin cậy là 90% có nghĩa là:
p. 10% số thí nghiệm cho biết kết quả khác nhau
q. 0,9
r. Ước tính tỉ lệ ở nghiên cứu trước đó là p
s. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 10%
t. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá trị trung bình là 10%
82. Trong số các kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây mang tính chất đại diện cao
nhất:
u. Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch
v. Mẫu phán đoán
w. Chùm
x. Phân tầng
83. Với trường hợp sự kiện cần quan tâm nghiên cứu càng hiếm gặp thì cỡ
mẫu:
q. Tỷ lệ thuận
r. Càng nhỏ
s. Càng lớn
t. Càng hiếm gặp
84. Độ lặp lại của kết quả nghiên cứu được gọi là:
q. Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu
r. Tỷ lệ quần thể
s. Độ tin cậy
t. Độ lệch chuẩn
85. Loại kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không mang tính đại diện:
q. Phân tầng
r. Không xác suất
s. Hệ thống
t. Ngẫu nhiên đơn
86. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu thăm dò:
m. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
n. Cao hơn
o. Không quan trọng
p. Ít hơn
87. Chỉ số nghiên cứu dùng để đánh giá mức độ cung ứng thuốc của các cơ sở
y tế:
q. % hiểu biết đúng của bệnh nhân về liều dùng
r. % thuốc được cấp phát thực tế
s. % thuốc được dán nhãn đầy đủ
t. Thời gian phát thuốc trung bình
88. Yêu cầu về cỡ mẫu đối với nghiên cứu tình huống:
m. Ít hơn
n. Không nhất thiết phải xác định
o. Tùy thuộc vào thiết kế nghiên cứu
p. Cao hơn
89. Biến số dao động thì nên sử dụng kỹ thuật chọn mẫu:
m. Hệ thống
n. Phi xác suất
o. Ngẫu nhiên đơn
p. Phân tầng
90. Chỉ số nghiên cứu để đánh giá về mức độ đa dạng của thuốc được kê đơn:
p. % số thuốc được dán nhãn đầy đủ
q. % các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu
r. Khả năng sẵn có các thuốc thiết yếu
s. Số thuốc trung bình trong một lần khám
91. Cỡ mẫu càng lớn khi mức độ sai lệch cho phép giữa mẫu và quần thể:
q. Càng lớn
r. Tỷ lệ nghịch
s. Càng hiếm gặp
t. Càng nhỏ
92. Phân loại các nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy
ra 100 nhà thuốc gần nhà để nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
m. Phân tầng
n. Chùm
o. Thuận tiện
p. Chỉ tiêu
93. Chọn một mẫu gồm 50 nhà thuốc bằng cách lấy thuốc đầu tiên ở bên trái
đồn công an và cách 2 nhà thuốc sẽ lấy 1 nhà thuốc tiếp theo đây là kỹ thuật
chọn mẫu:
q. Ngẫu nhiên đơn
r. Hệ thống
s. Phân tầng
t. Chùm
94. Quy tắc về lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kỹ thuật lấy mẫu:
q. Chùm
r. Phân tầng
s. Ngẫu nhiên đơn
t. Hệ thống
95. Chia các đối tượng tiêm phòng vắc xin theo 5 nhóm độ tuổi và mỗi nhóm
lấy ngẫu nhiên 50 bệnh nhân để tham gia nghiên cứu, đây là kỹ thuật chọn mẫu:
q. Hệ thống
r. Chùm
s. Ngẫu nhiên đơn
t. Phân tầng
96. Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên
cứu và cỡ mẫu có mối quan hệ
q. Tỉ lệ thuận
r. Tỉ lệ nghịch
s. Song song
t. Trừu tượng
97. Đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên
cứu:
m. Độ tin cậy
n. Tính hiệu quả
o. Tính đại diện
p. Tính khả thi
98. Trong nghiên cứu y sinh mức độ tin cậy hay được sử dụng:
m. 95%
n. 100%
o. 90%
p. 99%
Kỹ thuật chọn mẫu nào sau đây không xác suất
a. Chùm
b. Phân tầng
c. Nhiều giai đoạn
d. Mẫu chỉ tiêu
Mẫu chỉ tiêu hay định ngạch khác mẫu phân tầng ở chỗ
a. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
b. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu hệ thống
c. Sau khi chia thành các nhóm, tiến hành lấy mẫu thuận tiện
d. Chỉ lấy đại điện một số nhóm để tiến hành lấy mẫu
Chọn 400 khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc A để khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ dược của nhà thuốc A khi không có hết danh
sách tất cả các khách hàng. Tiến hành lấy mẫu bằng kỹ thuật
a. Ngẫu nhiên đơn
b. Nhiều giai đoạn
c. Phân tầng
d. Mẫu thuận tiện

Tính chất dao động của các biến số và cỡ mẫu có mối quan hệ
a. Tỷ lệ nghịch
b. Tỷ lệ thuận
c. Trừu tượng
d. Song song
Mức độ tin cậy là 95% có nghĩa là
Select one:
a 0,95
b. Mức độ dao động của các biến số xung quanh giá tri trung bình la 5%
c Sai số giữa mẫu và quần thể nghiên cứu là 5%
d. 5% số thí nghiệm cho kết quả khác nhau
e. Ước tính ti lệ ở nghiên cứu trước đó là p

đặc tính của mẫu nghiên cứu có các tính chất cơ bản của quần thể nghiên cứu Select
one:
a. Tính hiệu quả
b. Tinh khá thi
c Đô tin cậy
d. Tính đai diện

Tần số xuất hiện của các biến số cần phải đo lường trong quần thể nghiên cứu và cỡ mẫu có mối
quan hệ
Select one:
a Ti lệ nghich
b Song song
c trừu tượng
d tỉ lệ thuận

Quy tắc lấy mẫu theo khoảng hằng định k thuộc kĩ thuật lấy mẫu
A hệ thống
B phân tần
C chùm
D ngẫu nhiên đơn
phân loại nhà thuốc trong một quận theo 6 phường, và mỗi phường lấy ra 100 nhà thuốc gần nhà để
nghiên cứu, đây là kĩ thuật chọn mẫu
A phân tần
B thuận tiện
C chùm
D chỉ tiêu

TN DƯỢC DỊCH TỄ CỘT 1 – CÔ QUỲNH


42.Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học: 1960
43.Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể
gây ra phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
44.Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn được gọi
là: phản ứng dạng A
45.Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không được hiệu chỉnh liều có thể
gây ra phản ứng bất lợi: Dạng A type 2
46.Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là phản ứng bất lợi: Dạng A
47.Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2: thu thập thông tin dược động học và
phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
48.Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất lợi:
Dạng A type 1
49.Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: kinh tế y tế, kinh tế
dược để lựa chọn thuốc điều trị
50.Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước
đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
51.Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi
của thuốc
52. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng cơ thể nhạy cảm quá mức,
dẫn tới khả năng dung nạp của cơ thể đối với thuốc bị giảm. đây là phản ứng bất lợi:
dạng A type 3
53.Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. đây là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng
B
54. Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn liều điều trị thông thường.
đây là phản ứng bất lợi: dạng A type 1
55.Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều sử dụng của thuốc, rất khó
hoặc không dự đoán được: dạng B
56.Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng do việc chuyển hóa hoặc
loại trừ thuốc trong cơ thể chậm hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được
tích lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường, đây là phản ứng bất lợi:
dạng A type 2
57.Phản ứng shock phản vệ với penicillin là ví dụ của phản ứng bất lợi: dạng B
58.Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Bệnh và yếu tố gây bệnh
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị

Loại thiết kế nghiên cứu không nhằm mục đích chứng minh giả thuyết hút thuốc lá có thể
gây ung thư phổi
Select one:
a. Nghiên cứu bệnh chứng
b. Nghiên cứu thuần tập
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu mô tả

Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học


Select one:
a. Bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
b. Vấn đề sử dụng thuốc trong cộng đồng
c. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
d. Tác động bất lợi của thuốc

Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây không có nhóm đối chứng
Select one:
a. Bệnh chứng
b. Thuần tập hồi cứu
c. Mô tả chùm bệnh
d. Thuần tập tương lai
59.Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả:
nghiên cứu mô tả
60. Điểm xuất phát của phân tích xu hướng là: yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
61.Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng với các trường hợp bệnh phổ biến:
E. Nghiên cứu mô tả chùm bệnh
F. Nghiên cứu thuần tập
G. Nghiên cứu mô tả các trường hợp cá biệt
H. Nghiên cứu bệnh chứng
62.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm
đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
63.Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí lâm sàng :
E. Tác động bất lợi của thuốc
F. Bệnh và yếu tố gây bệnh
G. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
H. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
64. Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
65. Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1: xem xét sự dung nạp của thuốc và bước
đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên người
66. Loại thiết kế nghiên cứu dùng để hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả:
nghiên cứu mô tả
67. Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của mỹ yêu cầu: đưa ra bằng
chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
68.Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm quy định thời gian FDA xem xét
để hoặc là bác bỏ, hoặc là cho phép lưu hành thuốc: 60 ngày
69.Trong thiết kế nghiên cứu mô tả, khi thời gian nghiên cứu khác nhau với từng nhóm
đối tượng khác nhau nên dùng chỉ số: mật độ mới mắc
70. Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong
muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc: dạng B
71. Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết hoặc mong muốn dược gọi
là: phản ứng bất lợi dạng A
72. Điểm xuất phát của nghiên cứu bệnh chứng là:
E. Yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/ không tiếp xúc)
F. Yếu tố phơi nhiễm (phơi nhiễm/không phơi nhiễm)
G. Hiệu quả điều trị (khỏi bệnh/không khỏi bệnh)
H. Yếu tố nguyên nhân và yếu tố kết quả
73. Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược và dược lí học lâm sàng: tác động bất lợi của
thuốc
74.Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm đến: các phản ứng bất lợi
của thuốc
75.Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được chọn một cách ngẫu nhiên:
3
76.Điểm xuất phát của nghiên cứu thuần tập: yếu tố nguyên nhân ( tiếp xúc/không tiếp
xúc)
Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ học: tác động bất lợi của thuốc
77.Quy định về việc bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng chứng thật đảm bảo là thuốc có
hiệu quả có nghĩa là: tiến hành những mẫu thử nghiệm lâm sàng được chọn một
cách ngẫu nhiên
78. Văn bản quy định cơ sở nghiên cứu thuốc phải bổ sung thử nghiệm để đưa ra bằng
chứng thật đảm bảo là thuốc có hiệu quả: điều lệ bổ sung Kefauver Harris
79. Chương trình triển khai theo dõi tại các bệnh viện và hình thành các nghiên cứu thuần
tập nhằm phát hiện ADR trong quá trình sử dụng trong bệnh viện năm 1960 có tên:
chương trình giám sát thuôcs Boston
80.Điều lệ bổ sung Kefauver Harris yêu cầu: thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi
FDA xem xét trước khi thử nghiệm lâm sàng
81. FDA bắt đầu thu thập báo cáo về ADR và tài trợ cho các chương trình theo dõi thuốc
mới tại các bệnh viện vào năm: 1960
Tỷ lệ chết do ung thư phổi ở Mỹ tăng lên ở phụ nữ đồng thời với việc tăng tỷ lệ hút
thuốc lá ở phụ nữ cho thấy, hút thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi ở phụ nữ
Mỹ. Đây là ví dụ của nghiên cứu: Phân tích xu hướng
uestion 1

Not yet answered

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Tỉ số nguy cơ tương đối có thể thu được từ thiết kế nghiên cứu

Select one:

a. Nghiên cứu đối chứng

b. Nghiên cứu can thiệp

c. Nghiên cứu thuần tập đ

d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả

Question 2

Not yet answered

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2

Select one:

a. Được hướng dẫn bởi các nhà dược lý lâm sàng

b. Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc

c. Tiến hành ít nhất trên 2 nhóm đối tượng nghiên cứu, mỗi nhóm ≥ 50

d. Thực hiện trên những người bệnh hoặc người khỏe tình nguyện
Điều lệ bổ sung Kefauver Harris 1962 yêu cầu các nhà sản xuất phải tiến hành

Select one:

a. Thử nghiệm invitro và in vivo

b. Thử nghiệm tiền dược lý lâm sàng


c. Báo cáo ADR

d. Thử nghiệm lâm sàng

Question 4

Not yet answered

Marked out of 1.00

Flag question

Question text

Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu

Select one:

a. Cắt ngang có tính tiến cứu

b. Dọc có tính chất hồi cứu

c. Cắt ngang có tính hồi cứu

d. Dọc có tính chất tiến cứu

Clear my choice

Question 5

Not yet answered

Marked out of 1.00


Flag question

Question text
Chọn ý sai về thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3

Select one:

a. Là cơ sở quan trọng để các cơ quan quản lý xem xét cấp giấy phép
lưu hành

b. Tiến hành trên khoảng từ 500 đến 3000 người

c. Đánh giá chặt chẽ hiệu quả của thuốc và thêm thông tin về độc tính

d. Trên một số lượng lớn người bệnh và người khỏe đồng ý tham gia

Question 6

Not yet answered

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Nghiên cứu tại khu vực dân cư có 420 người vào ngày 1/1/2020. Lúc
đó có sẵn 20 người nhiễm Covid-19. Số người nhiễm Covid được phát
hiện vào tháng 2,3,4 lần lượt là 15, 18, 9 người. Hỏi tỉ lệ hiện mắc vào
ngày 30/04/2020?

Select one:

a. 42/400

b. 42/420

c. 62/400

d. 62/420
Chọn ý sai khi nói về dịch tể học và dịch tể dược học

Select one:

a. Dịch tễ dược học quan tâm đến các tác dụng bất lợi của thuốc

b. Dịch tể học và dịch tễ dược học cùng quan tâm yếu tố gây ra bệnh

c. Dịch tễ dược học nghiên cứu vấn đề sử dụng thuốc


d. Dịch tễ học nghiên cứu hiệu quả điều trị của thuốc
8. Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối chứng

Select one:

a. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định

b. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều tra

c. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng

d. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu

Question 8

Answer saved

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Lựa chọn các cá thể để đưa vào nhóm bệnh của nghiên cứu có đối
chứng

Select one:

a. Nguồn chọn từ bệnh viện, phòng khám trong một giai đoạn xác định

b. Các ca bệnh được báo cáo hay chẩn đoán thông qua một cuộc điều
tra

c. Có tiêu chí lựa chọn và tiêu chí loại trừ rõ ràng

d. Trường hợp nhóm bệnh quá lớn thì tăng thời gian nghiên cứu

Question 9

Answer saved

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm

Select one:
a. Của Mỹ năm 1906

b. Của Anh 1980

c. Của Anh năm 1609

d. Của Mỹ 1890

Clear my choice

Question 10

Answer saved

Marked out of 1.00

Flag question

Question text
Đặc điểm KHÔNG phải của phản ứng dạng B

Select one:

a. Rất khó để có thể dự đoán hoặc là để xác định

b. Những phản ứng phụ không mong muốn đi kèm với chính tác dụng
của thuốc

c. Xảy ra ít phổ biến hơn dạng A

d. Thường ít nguy hiểm hơn dạng A

Clear my choice
Câu hỏi 1
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng
do việc chuyển hóa hoặc loại trừ thuốc trong cơ thể chậm
hoặc không bình thường, dẫn tới nồng độ thuốc được tích
lũy trong cơ thể quá cao, vượt quá mức bình thường. Đây là
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type 1
d. Dạng A type B

2
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Cloramphenicol có thể gây thiếu máu bất sản. Đây là ví dụ
của phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B
c. Dạng A (Đ)
d. Dạng B type A
3
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm
đến
Select one:
a. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
b. Các phản ứng bất lợi của thuốc
c. Nghiên cứu và hoàn thiện chính sách, khung pháp lý về
dược
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
4
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm quy
định thời gian FDA xem xét để hoặc là bác bỏ hoặc là cho
phép lưu hành thuốc
Select one:
a. 30 ngày
b. 90 ngày
c. 60 ngày
d. 6 tháng
5
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Phản ứng bất lợi không liên quan hoặc ít liên quan đến liều
sử dụng của thuốc, rất khó hoặc không dự đoán được
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng B type A
6
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân nhận được một liều điều trị thông thường nhưng
cơ thể nhạy cảm quá mức, dẫn tới khả năng dung nạp của
cơ thể đối với thuốc bị giảm. Đây là phản ứng bất lợi
a. Dạng A type 2
b. Dạng B
c. Dạng A type B
d. Dạng A type 1
7
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thời điểm xuất hiện một sự chuyển đổi trong lĩnh vực
nghiên cứu của dịch tễ dược học
Select one:
a. 1960
b. 1906
c. 1990
d. 1961
8
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Những phản ứng của thuốc vượt quá tác dụng dược đã biết
hoặc mong muốn được gọi là
Select one:
a. Phản ứng bất lợi dạng A
b. Phản ứng bất lợi dạng C
c. Phản ứng bất lợi type 1
d. Phản ứng bất lợi dạng B
9
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Dịch tễ dược học khác dược lí học lâm sàng ở
Select one:
a. Trọng tâm nghiên cứu
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Bệnh và yếu tố gây bệnh (Đ)
10
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nhưng không
được hiệu chỉnh liều có thể gây ra phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type B
c. Dạng B
d. Dạng A type 2 (Đ)
11
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm
được ban hành sau biến cố
Select one:
a. hơn 100 người chết do suy thận vì dùng sulfanilamid
b. Ticrynafen và benoxaprofen gây ra các bệnh về chức năng
gan và dẫn đến tử vong
c. Thảm họa Thalidomid
d. Phát hiện chloramphenicol có thể gây thiếu máu do suy tủy,
đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh
12
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Mối liên quan giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm
sàng
Select one:
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
c. Tác động bất lợi của thuốc
d. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
13
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1
Select one:
a. Thu thập thông tin về phản ứng bất lợi, hiệu quả của thuốc
b. Thu thập thông tin dược động học
c. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị
trường
d. Xem xét sự dung nạp của thuốc và bước đầu xác định liều
dùng an toàn và có hiệu lực trên người
14
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Bệnh nhân nhận được một liều điều trị của thuốc nhiều hơn
liều điều trị thông thường. Đây là phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng A type 1
c. Dạng B
d. Dạng A type 2
15
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Đối tượng nghiên cứu ban đầu của dịch tễ dược học
Select one:
a. Bệnh và yếu tố gây bệnh
b. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trong quá trình điều trị
c. Tác dụng của thuốc trên cơ thể con người
d. Tác động bất lợi của thuốc (Đ)
16
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy mẫu thử nghiệm được
chọn một cách ngẫu nhiên
Select one:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
17
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thập kỷ 80-90 của thế kỷ XX, dịch tễ dược học quan tâm
đến
Select one:
a. Tương tác thuốc
b. Dược động học và dược lực học
c. Tác dụng của thuốc lên cơ thể con người
d. Kinh tế y tế, kinh tế dược để lựa chọn thuốc điều trị
18
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Mục tiêu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2
Select one:
a. Cung cấp bằng chứng thật để xin cấp phép lưu hành trên thị
trường
b. Thu thập thông tin dược động học và thông tin về phản ứng
bất lợi, hiệu quả của thuốc
c. Bước đầu xác định liều dùng an toàn và có hiệu lực trên
người
d. Xem xét sự dung nạp của thuốc
19
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Phản ứng bất lợi dạng A chủ yếu liên quan đến
Select one:
a. Tương tác thuốc
b. Sự nhạy cảm vốn có của cơ thể
c. Phản ứng miễn dịch của cơ thể
d. Liều sử dụng
20
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Tác dụng hạ đường huyết quá mức của sulfonylurea. Đây là
phản ứng bất lợi
Select one:
a. Dạng A type B
b. Dạng B type A
c. Dạng B
d. Dạng A (Đ)
Năm 1938, đạo luật về Mỹ phẩm, Thuốc và Thực phẩm yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm tiếp
tục
c. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị trường
d. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng

Phản ứng bất lợi xảy ra ít phổ biến, và thường là những phản ứng phụ không mong
muốn đi kèm với chính tác dụng của thuốc
Select one:
a. Dạng A
b. Dạng A type B
c. Dạng B type A
d. Dạng B

Bệnh nhân uống quá liều paracetamol gây hoại tử tế bào gan. Đây là phản ứng bất
lợi
Select one:
a. Dạng A type 1
b. Dạng A type 2
c. Dạng B
d. Dạng A type B
Năm 1906, đạo luật An toàn về Thuốc và Thực phẩm của Mỹ yêu cầu
Select one:
a. Thử nghiệm độc tính lâm sàng gửi FDA xem xét
b. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng, lâm sàng gửi FDA xem xét
c. Thử nghiệm độc tính tiền lâm sàng và gửi FDA xem xét trước khi thử nghiệm
lâm sàng
d. Đưa ra bằng chứng về tính hiệu quả và an toàn của thuốc lưu hành trên thị
trường

Thời điểm được coi là khởi đầu cho sự ra đời của lĩnh vực dịch tễ dược học: 1960
Đối tượng nghiên cứu của dịch tễ học: bệnh dịch và yếu tố gây bệnh
Mối quan tâm chung giữa dịch tễ dược học và dược lí học lâm sàng: tác động của
thuốc trên cơ thể con người

You might also like