You are on page 1of 28

21/02/2021

TỔNG QUAN
DỊCH TỄ HỌC

Thái Quang Hùng


Bộ môn Dịch tễ học

Nội dung

1. Định nghĩa Dịch tễ học

2. Các loại đo lường trong Dịch tễ học

1
21/02/2021

DỊCH TỄ HỌC - EPIDEMIOLOGY

EPI DEMIO LOGY


Epi về

Demos người

Logos môn học

Những người sáng lập

Hippocrates (460 TCN)

“Về không khí, nước và nơi chốn“

2
21/02/2021

Những người sáng lập

John Graunt (1620-1674)

Dựa vào giấy chứng tử:


- Chênh lệch số tử vong nam nữ
- Tử vong cao ở nhóm dưới 1 tuổi
- Thay đổi số tử vong theo thời tiết

Những người sáng lập

William Farr (1807-1883)

Mô hình bệnh, chết theo tình trạng


hôn nhân, nghề và cao độ

3
21/02/2021

Những người sáng lập

John Snow (1813 -1858)

Xác định nước là nguồn lây trong


trận dịch tả 1854 Luân Đôn

John Snow và DTH thực địa


Những người sáng lập

Bản đồ do Snow thực hiện để theo dõi những trường hợp mắc và chết vì tả trong trận dịch tả
1854 Luân Đôn

4
21/02/2021

John Snow và DTH thực địa

Quaän ñöôïc cung caáp Daân soá Soá cheát Cheát/1.000


nöôùc do coâng ty

Southwark & 167.654 844 5,0


Vauxhall

Lambeth 19.133 18 0,9

Caû hai 300.149 652 2,2

John Snow và DTH thực địa

Nhaø ñöôïc caáp Daân soá Soá cheát Cheát/1.000


nöôùc bôûi coâng ty

Southwark & 98.862 419 4,2


Vauxhall

Lambeth 154.615 80 0,5

5
21/02/2021

John Snow và DTH thực địa

DTH mô tả

Giả thuyết

DTH phân tích

Lịch sử diễn tiến


DTH bệnh lây
Châu Âu, Hoa Kỳ cuối 1800

DTH bệnh không lây


Từ 1900
Nghiên cứu của Doll và Hill
Nghiên cứu Framingham

6
21/02/2021

Định nghĩa

DTH là một khoa học nghiên cứu sự phân bố, và


những yếu tố quyết định của những biến cố và
tình trạng liên quan đến sức khỏe trong những
dân số xác định, và sự ứng dụng nghiên cứu này
trong việc kiểm soát những vấn đề sức khỏe

John Last 1988

Định nghĩa
Nghiên cứu

sự phân bố những biến cố và tình trạng


liên quan đến sức khỏe trong

các yếu tố quyết định những dân số xác định

kiểm soát những vấn đề sức khỏe

7
21/02/2021

Vai trò của Dịch tễ học


1. Mô tả tình trạng sức khỏe quần thể

2. Tìm hiểu nguyên nhân

3. Đánh giá can thiệp

4. Lịch sử tự nhiên của bệnh

5. Hình thành chính sách

Câu hỏi
1. So sánh tiền sử ăn uống giữa những người bị ngộ độc
thực phẩm do Staphylococcus và những người không bị
a. Phân bố ngộ độc thực phẩm

2. So sánh tỷ lệ ung thư não giữa các nhà giải phẫu học
với tỷ lệ ung thư não trong dân số nói chung

3. Đánh dấu trên bản đồ những nơi cư trú của tất cả trẻ
em sinh ra bị dị tật bẩm sinh trong vòng 3 km quanh nhà
b. Yếu tố máy có chất thải nguy hại
quyết định
4. Biểu thị số ca mắc bệnh giang mai bẩm sinh theo năm
ở một quốc gia

5. Đề nghị những người tiếp xúc gần với đứa trẻ mới
được báo cáo viêm màng não cầu khuẩn nhận được
c. Ứng dụng Rifampin

6. Ghi lại tần số các dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng và
kết quả xét nghiệm ở trẻ em bị thủy đậu ở BMT

8
21/02/2021

Đo lường trong Dịch tễ học


Đo lường về tần số

Đo lường sự xuất hiện của bệnh, tật, tử vong

Đo lường về sự kết hợp

Đánh giá độ mạnh của một sự kết hợp thống kê giữa một
yếu tố nguyên nhân và một bệnh

Đo lường về sự tác động


Phản ánh sự góp phần của những yếu tố nguyên nhân vào
tần số bệnh trong một dân số cụ thể

Đo lường TẦN SỐ BỆNH


Số hiện mắc = Prevanlence
Số hiện mắc thời điểm
Số hiện mắc thời khoảng

Số mới mắc = Incidence

Nguy cơ
Tỷ suất

9
21/02/2021

Cách tính

Số ca bệnh hiện có
P=
Toàn bộ dân số
HIÊN TRẠNG của bệnh tại một thời điểm

Số ca bệnh mới
I=
Dân số nguy cơ
NGUY CƠ mắc bệnh trong một thời khoảng

Số hiện mắc - Prevalence


Ca 1
Ca 2
Ca 3
Ca 4
Ca 5
Ca 7 Ca 6
Ca 8
01.01.2018 31.12.2018
Kinh phí,
(120 ngöôøi) nhaâ n söï cho naêngöôø
(100 m i2019
)

P (01.01) = 3 / 120 = 25 / 1.000


P (31.12) = 4 / 100 = 40 / 1.000

10
21/02/2021

Số hiện mắc - Prevalence


Ca 1
Ca 2
Ca 3
Ca 4
Ca 5
Ca 7 Ca 6
Ca 8
01.01.2011 31.12.2011
(120 ngöôøi) (100 ngöôøi)

P (2018) = 7 / 110 = 63 / 1.000

Ngöôøi Naêm 1 Naêm 2 Naêm 3 Naêm 4 Naêm 5 Naêm 6


1 X
2 X
3
4
5
6 X
7
8 X
9 x
10
11 X
12

Nguy cơ = 5 / 12 = 42% trong 6 năm

11
21/02/2021

Ngöôøi Naêm 1 Naêm 2 Naêm 3 Naêm 4 Naêm 5 Naêm 6 T nguy cô


1 X 2,5
2 X 3,5
3 1,5
4 2,5
5 4,5
6 X 0,5
7 0,5
8 2,5
9 X 2,5
10 2,5
11 X 1,5
12 1,5

Tæ suaát = 5 ngöôøi / 26 naêm-ngöôøi = 192/1.000/ naêm

Prevalence - Incidence

Prevalence Incidence
• Tại một thời điểm • Trong một thời khoảng
• Nghiên cứu cắt ngang • Nghiên cứu dọc
• Qui mô của bệnh, nhằm lập • Đánh giá nguyên nhân và
kế hoạch giải quyết hệ quả yếu tố nguy cơ của bệnh
của bệnh

P=IxD

12
21/02/2021

Mô tả bệnh trạng

Số hiện mắc (Tỉ lệ)


Hiện mắc thời điểm

Hiện mắc thời khoảng

Ý nghĩa:
Xác định tình trạng bệnh hiện tại ở 1 quần thể
Lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe
Tính cỡ mẫu cho các nghiên cứu

Mô tả bệnh trạng

Số mới mắc
Mới mắc tích lũy = NGUY CƠ
Dân số đóng - Khoảng thời gian
Mật độ mới mắc = TỶ SUẤT
Dân số mở - Thời gian-người
Ý nghĩa:
Đánh giá hiệu quả của 1 biện pháp dự phòng
Nghiên cứu tìm nguyên nhân bệnh
Dự đoán nguy cơ mắc bệnh của 1 cá thể

13
21/02/2021

Đo lường về sự KẾT HỢP

Phơi nhiễm (nguyên nhân) Bệnh (hậu quả)

Tỷ số nguy cơ / tỷ suất RR

Tỷ số chênh OR

Tỷ số hiện mắc PR

Nguy cơ tương đối

• Là tỷ số giữa nguy cơ mắc bệnh ở nhóm


E+ và nguy cơ mắc bệnh ở nhóm E-

RR = r1 : r0
• Giúp ước lượng mức độ kết hợp giữa phơi
nhiễm và bệnh.

14
21/02/2021

Nguy cơ tương đối


Cholesterol máu cao có làm gia tăng nguy cơ mắc
bệnh mạch vành hay không?

Chol. huyết Bệnh mạch vành Tổng


thanh (mg%) Có Không
≥ 245 51 371 422
< 245 16 438 454
Tổng 67 809 876

r1 = 51 / 422 trong 5 năm


RR = r1 : r0 = 3,4
r0 = 16 / 454 trong 5 năm

RR = 3,4

Người có Chol.huyết thanh cao có nguy cơ mắc


BMV cao gấp 3,4 lần so với người không có
Chol.huyết thanh cao

RR:
• Relative Risk nguy cơ tương đối
• Risk Ratio tỷ số nguy cơ
• Rate Ratio tỷ số tỷ suất

15
21/02/2021

Nguy cơ tương đối


Nội tiết tố hậu mãn kinh và bệnh mạch vành?

Sử dụng nội Bệnh mạch vành Tổng


tiết tố HMK Có Không
Có 30 - 54.308,7
Không 60 - 51.477,5
Tổng 90 - 105.786,2

r1 = 30 : 54.308,7
RR = r1 : r0 = 0,47
r0 = 60 : 51.477,5

Số chênh ODDS

• Là tỷ số giữa khả năng xảy ra một biến cố


và khả năng không xảy ra một biến cố

ODDS = r : (1- r)

16
21/02/2021

Tỷ số chênh
Chol. huyết Bệnh mạch vành Tổng
thanh (mg%) Có Không
≥ 245 51 371 422
< 245 16 438 454
Tổng 67 809 876

Số chênh BMV/Chol cao = O1


= r1 : (1 - r1)

= 51 / 422 : [1 - (51 / 422)]


= 51 / (422 - 51) = 51 / 371

Tỷ số chênh
Chol. huyết Bệnh mạch vành Tổng
thanh (mg%) Có Không
≥ 245 51 371 422
< 245 16 438 454
Tổng 67 809 876

Số chênh BMV/Chol không cao = O0


= r0 : (1 - r0)

= 16 / 454 : [1 - (16 / 454)]


= 16 / (454 - 16) = 16 / 438

17
21/02/2021

Tỷ số chênh
Chol. huyết Bệnh mạch vành Tổng
thanh (mg%) Có Không
≥ 245 51 (a) 371 (b) 422
< 245 16 (c) 438 (d) 454
Tổng 67 809 876

OR = O1 : O0
= 51 / 371 : 16 / 438 = 3,76

OR = O1 : O0 = ad : bc

OR = 3,76

Người có Chol.huyết thanh cao có nguy cơ (khả


năng) mắc BMV cao gấp 3,76 lần so với người
không có Chol.huyết thanh cao

OR : Odds Ratio : Tỷ số chênh

18
21/02/2021

Tỷ số hiện mắc

• Là tỷ số giữa tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm có


phơi nhiễm và tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm
không phơi nhiễm

PR = p1 : p0

PR : Prevalence Ratio

Tỷ số hiện mắc
Uống rượu (mẹ) có ảnh hưởng đến nhẹ cân sơ sinh
(con) hay không?

Mẹ uống rượu Cân nặng sơ sinh Tổng


Nhẹ cân Bình thường
Có 64 170 234
Không 36 130 166
Tổng 100 300 400

p1 = 64 / 234
PR = p1 : p0 = 1,26
p0 = 36 / 166

19
21/02/2021

Đo lường về sự TÁC ĐỘNG


Tăng Chol. máu

Hút thuốc lá
Bệnh mạch vành
Đái đường

Ít vận động

Nguy cơ quy trách AR


Attributable Risk

Nguy cơ quy trách dân số PAR


Population Attributable Risk

Nguy cơ quy trách AR

Chol. huyết Bệnh mạch vành Tổng


thanh (mg%) Có Không
≥ 245 51 371 422
< 245 16 438 454
Tổng 67 809 876

Ở những người có tăng Chol. máu, có bao nhiêu


người mắc BMV là vì tăng Chol. máu ?

20
21/02/2021

Nguy cơ qui trách


Soá r1
môùi
maéc
r0 AR

Khoâng phôi Phôi nhieãm


nhieãm

Nguy cơ quy trách: hiệu số giữa nguy cơ mắc


bệnh ở nhóm E+ và nguy cơ mắc bệnh ở nhóm E-

Nguy cơ quy trách AR


Chol. huyết Bệnh mạch vành Tổng
thanh (mg%) Có Không
≥ 245 51 371 422
< 245 16 438 454
Tổng 67 809 876

r1 - r0 = (51 / 422) – (16 / 454)

= 0,0856 trong 5 năm

= 856 / 10.000 trong 5 năm

21
21/02/2021

Nguy cơ quy trách AR

AR = r1 – r0 = 856 / 10.000 trong 5 năm

Trong số 10.000 người tăng Chol. máu, trong vòng


5 năm, có 856 người mắc BMV là thực sự vì tăng
Chol. máu

Ở 10.000 người tăng Chol. máu, nếu Chol. máu trở


lại bình thường, thì trong vòng 5 năm có thể giảm
được 856 người mắc BMV

Phần trăm nguy cơ quy trách


AR% = AR / r1
= 0,708 # 71%

Trong số những người tăng Chol. máu, chỉ có 71%


các trường hợp mắc BMV là thực sự vì tăng Chol.
máu

Ở những người tăng Chol. máu, nếu Chol. máu trở


lại bình thường, sẽ giảm được 71% số mắc BMV

22
21/02/2021

Nguy cơ quy trách dân số PAR

Chol. huyết Bệnh mạch vành Tổng


thanh (mg%) Có Không
≥ 245 51 371 422
< 245 16 438 454
Tổng 67 809 876

Trong toàn bộ dân số, có bao nhiêu người mắc


BMV là vì tăng Chol. máu ?

Nguy cơ quy trách dân số PAR

PAR = Population Attributable Risk


Nguy cơ quy trách dân số

PAR = r - r0

r = pr1 + (1-p)r0 p: tỷ lệ phơi nhiễm trong dân số


r1: nguy cơ D+ / E+
r0: nguy cơ D+ / E-

23
21/02/2021

Nguy cơ quy trách dân số PAR


Giả sử tỷ lệ tăng Chol.máu trong dân số là: 0,33

PAR = r – r0 = pr1 + (1-p)r0 – r0 = p(r1 – r0)

= 0,33 (0,121 – 0,035)

= 0,02825 (trong 5 năm)

Trong 100.000 người của toàn dân số, trong 5 năm


chỉ có 2825 người bị BMV là thực sự do tăng Chol.

Nếu 100.000 người có Chol. về bình thường, trong 5


năm sẽ giảm được 2825 người mắc BMV

Phần trăm nguy cơ quy trách dân số

PAR % = PAR : r

p ( RR  1 )
PAR % 
p ( RR  1 )  1

Với p : tỷ lệ phơi nhiễm trong dân số


RR : nguy cơ tương đối

24
21/02/2021

Phần trăm nguy cơ quy trách dân số

0,33(3,4 - 1)
PAR% = = 0,44 # 44%
0,33(3,4 - 1) + 1

Trong toàn dân số, chỉ có 44% các trường hợp


BMV là thực sự do tăng Chol.

Nếu toàn dân số, đều có Chol. về bình thường,


sẽ giảm được 44% các trường hợp BMV

Tóm tắt
Số đo kết hợp
Số đo tác động

25
21/02/2021

Số đo kết hợp tỷ số

ĐỘ LỚN CỦA HẬU QỦA mà


người phơi nhiễm phải gánh chịu,
so với người không phơi nhiễm

RR : Nguy Cơ Tương Đối


Số đo
kết hợp tỷ số
Nghiên cứu thuần tập

OR : Tỷ số chênh
Nghiên cứu bệnh chứng

PR : Tỷ số hiện mắc
Nghiên cứu cắt ngang

26
21/02/2021

Số đo kết hợp tỷ số
RR (OR , PR) = 1
Yếu tố PN Không Liên Quan đến bệnh

RR (OR , PR) > 1


Yếu tố PN Là Yếu Tố Nguy Cơ

RR (OR , PR) < 1


Yếu tố PN Là Yếu Tố Bảo Vệ

Số đo kết hợp hiệu số


TÁC ĐỘNG thật sự của yếu tố phơi nhiễm

Ở nhóm phơi nhiễm: AR, AR%

Ở toàn bộ dân số: PAR, PAR%

27
21/02/2021

Câu hỏi

Người ta ước lượng trẻ < 5 tuổi bị SDD dễ bị


chết gấp 3 lần so với trẻ không SDD. Tỷ lệ SDD
ở trẻ < 5 tuổi tại Đắk Lắk là 32%. Nếu chúng ta
có thể cải thiện điều kiện dinh dưỡng sao cho
không còn đứa trẻ nào bị SDD, tỷ lệ chết của trẻ
< 5 tuổi ở Đắk Lắk sẽ giảm đi bao nhiêu %?

28

You might also like