Professional Documents
Culture Documents
http://dichvudanhvanban.com
1 2
WHO- 2006
3 4
Thông điệp chính của DTH Định nghĩa Dịch tễ học
WHO, 2006
5 6
7 8
Bệnh Pellagra
Bệnh Scorbut
Pellagar: bệnh da sần đỏ (Pellis: da, Agra: đỏ)
Chứng "rough skin" (làn da thô ráp) và đề cập đến dày da. Pellagra lần đầu
tiên được báo cáo tại Hoa Kỳ năm 1902
9 10
11 12
Dịch tễ học dinh dưỡng Các ví dụ về DTH DD
(Nutritional Epidemiology)
Nhánh DTH • Đặc điểm nhân trắc của người VN mắc bệnh ĐTĐ
type 2 và Hội chứng chuyển hoá
Khảo sát: - Yếu tố quyết định đưa đến bệnh tật
• Mối tương quan giữa mật độ xương của người ăn
- Liên quan đến DD
chay và không ăn chay tại TP.HCM
Quan điểm: Ăn uống có thể ảnh hưởng đến tình
trạng SK của con người
Yếu tố quyết định đưa đến bệnh tật
13 14
Các ví dụ về DTH DD (2) Các lĩnh vực NC của “Dich tễ học DD”
15 16
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DỊCH TỂ
Các loại nghiên cứu Dịch tễ học HỌC TRONG DINH DƯỠNG
1. NC sinh thái học (Ecologic Study)
NC tương quan (Corretional study )
17 18
Mức độ nguy cơ
Phân bố các
của nhóm quần
loại bệnh
thể khác nhau
19 20
NC sinh thái học (tt) 2. NC cắt ngang (Cross-sectional study)
Ưu điểm
Được thực hiện tại một thời điểm hay trong khoảng một
✓Ít tốn kém thời gian ngắn, mỗi đối tượng chỉ thu thập thông tin một
✓Khảo sát mối liên quan theo thời gian lần và không theo dõi xuôi theo thời gian như trong
Nhược điểm nghiên cứu đoàn hệ tương lai.
21 22
• Cung cấp hình ảnh chụp nhanh về bệnh, tình trạng sức
khoẻ cộng đồng, các yếu tố ảnh hưởng
• Bệnh lý, cấp mạn tính
• Các chỉ số sinh học
• Điều kiện kinh tế, văn hoá xã hội
• Thói quen, lối sống
• Sử dụng dịch vụ y tế,..
23 24
NC mô tả cắt ngang Ví dụ: người ta đã xét nghiệm đường máu những
người được xác định là có tăng huyết áp trong một
đợt nghiên cứu ngang, thì ngoài thông tin thu thập
được về tỷ lệ tăng huyết áp đó, còn thấy đường máu
tăng, nhưng chúng ta không thể biết được đường máu
tăng trước và là yếu tố nguy cơ của bệnh, hay xảy ra
sau, chỉ là hậu quả của bệnh khác.
Nghiên cứu ngang chỉ phản ảnh hiện tượng sức khoẻ tại
thời điểm nghiên cứu, không nói lên được diễn biến của
hiện tượng sức khoẻ đó theo thời gian, nên không thể so
sánh kết quả này với kết quả của một nghiên cứu ngang ở
quần thể khác
25 26
27 28
TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ
4. NC thuần tập/ đoàn hệ (Cohort study)
Những ứng dụng của các thiết kế nghiên cứu quan sát khác
nhau
+ ...+++++ chỉ các mức độ phù hợp ; – không phù hợp; b: nếu là tiến cứu
(tương lai); c: nếu là quy mô quần thể
29 30
. Những ưu và nhược điểm của các thiết kế nghiên cứu quan 5. Các NC thử nghiệm
sát khác nhau
31 32
Đặc tính của NC thử nghiệm Giám sát dinh dưỡng (GSDD)
• Giám sát là một hoạt động đảm bảo có được sự hiểu biết liên
NGẪU NHIÊN MÙ ĐÔI tục về bệnh học đã có.
• Từ đó sẽ có khả năng hành động kịp thời phòng khi tính nguy
hiểm của bệnh đột nhiên tang cao.
• Thông tin Hành động
• Có thông tin Có / Không hành động
• Không có thông tin Có / Không hành động
33 34
Định nghĩa giám sát sức khỏe QUÁ TRÌNH GIÁM SÁT SỨC KHỎE
✓Quá trình theo dõi liên tục
✓Mục đích: cung cấp số liệu hiện có về tình trạng
dinh dưỡng cộng đồng và các yếu tố ảnh hưởng
✓Hỗ trợ: chính sách, kế hoạch, sản xuất, đề ra
quyết định thích hợp.
✓Nhằm: cải thiện tình trạng dinh dưỡng của nhân
dân
35 36
Những tiêu chí chính để thiết lập hệ thống
giám sát sức khỏe GSDD cần trả lời các câu hỏi
✓ Phải giúp cho việc thanh toán nạn đói và SDD ✓ Vấn đề DD là gì?
✓ Phải dễ thu thập, xử lý ở mọi cấp để có thể ra quyết ✓ Ai là đối tượng có nguy cơ?
✓ Cần cố gắng sử dụng hệ thống GSDD sẵn có, không nên ✓ Xảy ra khi nào?
xây dựng hệ thống hoàn toàn mới. ✓ Nguyên nhân gì gây nên
37 38
✓Là quá trình thông tin liên tục về tình hình DD của nhân
dân và các yếu tố quyết định hoặc có ảnh hưởng đến Nhạy
tình trạng này.
✓Giúp đỡ những người làm chính sách – lập kế hoạch và Đặc hiệu
Các chỉ
thực hiện các chương trình.
tiêu
✓Đề xuất cải thiện việc sử dụng thực phẩm và thông tin GSDD Dễ thu thập
đòi hỏi
DD của nhân dân
39 40