You are on page 1of 46

ĐẠI CƯƠNG VỀ KÝ SINH TRÙNG Y HỌC

Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là: A.Vật chủ bị bệnh mạn tính.
B. Vật chủ có miễn dịch bảo vệ. C. Vật chủ
tình cờ.
D. Vật chủ phụ.
@E. Vật chủ mang KST lạnh.
Ăn rau sống không sạch, người có thể nhiễm các loại KST sau trừ: A.Giun đũa.
B.Lỵ amip
@C.Trùng roi đường sinh dục
D.Trùng lông
E.Giun tóc
Bạch cầu ái toan thường không tăng khi người nhiễm loại KST:
A. Giardia intestinalis.
@B. Ascaris lumbricoides. C.
Ancylostoma duodenale. D. Toxocara
canis.
E. Plasmodium falciparum.
Loại KST có thể tự tăng sinh trong cơ thể người:
A. Giun tóc
B. Giun móc
@C. Giun kim.
D. Giun chỉ.
E. Sán lá gan
Trong chu kỳ của sán dây lợn, người có thể là: A. Vật chủ chính.
B. Vật chủ tình cờ C. Vật
chủ phụ
@D. Câu A và C đều đúng. E. Câu A và
B đúng.
Sinh vật nào sau đây không phải là KST:
A. Muỗi cái.
@B. Ruồi nhà
Ve
Con ghẻ
Bọ chét.
Bệnh KST phổ biến nhất ở Việt Nam:
A. Giun kim.
B. Sốt rét
C. Giun móc
@D. Giun đũa
E. Amip.
Tác hại hay gặp nhất do KST gây ra:
A. Thiếu máu.
B. Đau bụng
@C. Mất sinh chất
D. Biến chứng nội khoa
E. Tất cả các câu đều đúng.
Anh hưởng qua lại giữa KST và vật chủ trong quá trình ký sinh dẫn đến các kết quả sau trừ:
A. KST bị tiêu diệt. B. Vật
chủ chết.
@C. Bệnh KST có tính chất cơ hội. D. Cùng tồn tại
với vật chủ.
E. Câu A và B đúng.
Bệnh KST có các đặc diểm sau ngoại trừ:
A. Bệnh KST phổ biến theo vùng
B. Có thời hạn
@C. Bệnh khởi phát rầm rộ.
D. Lâu dài
E. Vận chuyển mầm bệnh.
Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý được gọi là: A. Ký chủ vĩnh viễn.
B. Ký chủ chính
C. Ký chủ trung gian
D. Ký chủ chờ thời
@E. Người lành mang mầm bệnh
Ký sinh trùng là:
A. Một sinh vật sống.
B. Trong qúa trình sống nhờ vào các sinh vật khác đang sống.
C. Quá trình sống sử dụng các chất dinh dưỡng của sinh vật khác để phát triển và duy trì sự sống.
D. Câu A và B đúng.
@E. Câu A, B, và C đúng.
Vật chủ chính là:
A. Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành.
B. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức hữu tính.
C. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính
@D. Câu A và B đúng.
E. Câu A và C đúng.
Người là vật chủ chính của các loại KST sau ngoại trừ
A. Giun đũa. B.
Giun móc
@C. KST sốt rét.
D. Giun kim
E. Giun chỉ.
Những KST sau được gọi là KST đơn ký ngoại trừ:
A. Giun đũa
@B. Sán lá gan
C. Giun móc
D. Giun tóc
E. Giun kim
Về mặt kích thước KST là những sinh vật có:
@A. Kích thước to nhỏ tuỳ loại KST.
B. Khoãng vài chục ? m
C. Khoãng vài mét. D.
Khoãng vài cm. E. Khoãng
vài mm.
Ký sinh trùng muốn sống, phát triển, duy trì nòi giống nhất thiết phải có những điều kiện cần và đủ như:
A. Môi trường thích hợp B. Nhiệt
độ cần thiết. C. Vật chủ tương ứng
@D. Câu A,B Và C đúng. E. Câu A
và C đúng.
18.Trong quá trình phát triển KST luôn thay đổi về cấu tạo, hình dạng để thích nghi với điều kiện ký sinh.
A. Đúng
@B.Sai
Để thực hiện chức năng sống ký sinh, KST có thể mất đi những bộ phận không cần thiết và phát triển những bộ phận
cần thiết.
@A. Đúng
B.Sai
Vật chủ phụ là:
A. Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành. B. Vật chủ chứa
KST ở dạng bào nang
C. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính
@D. Câu B và C đúng. E. Câu A
và C đúng.
21.Nếu người ăn phải trứng sán dây lợn, người sẽ là vật chủì:
A. Chính
@B. Phụ
C. Trung gian
D. Câu B và C đúng.
E. Tất cả các câu trên đều sai.
Qúa trình nghiên cứu ký sinh trùng cần chú ý một số đặc điểm sau đây ngoại trừ: A. Đặc điểm sinh học cuả ký sinh trùng.
B. Phương thức phát triển và đặc điểm của bệnh
@C. Vị trí gây bệnh của ký sinh trùng
D. Aính hưởng qua lại giữa ký sinh trùng và vật chủ
E. Kết quả tương tác qua lại giữa ký sinh trùng và vật chủ (tồn tại hoặc thoái triển)
22 Ký sinh trùng là một sinh vật .............., trong quá trình sống nhờ vào những sinh vật khác đang sống, sử dụng các chất
dinh dưỡng của những sinh vật đó, sống phát triển và duy trì sự sống.
A. Dị dưỡng.
@B. Sống
C. Tự dưỡng
D. Tất cả các câu trên
E. Tất cả sai
Người là vật chủ chính của các loại ký sinh trùng sau ngoại trừ: A. Sán lá gan nhỏ
B. Sán dây bò
@C. Ký sinh trùng sốt rét D. Giun chỉ
E. Giun tóc
Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là:
A. Phương thức sinh sản hữu tính
Sinh sản đơn tính
Sinh sản vô tính
@D. Tất cả đúng
Tất cả sai
26. Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là:
Sinh sản đa phôi
Sinh sản tái sinh
Sinh sản nẩy chồi
@D. Tất cả đúng
Tất cả sai
27. Ký sinh trùng muốn sống, phát triển và duy trì nòi giống nhất thiết phải có các điều kiện cần và đủ ngoại trừ
Môi trường thích hợp
Nhiệt độ cần thiết
Vật chủ tương ứng và khối cảm thụ
@D. Độ ẩm cần thiết
Tính phong phú của động vật, thực vật và môi trường sống đã tạo một quần thể thích hợp cho ký sinh trùng phát triển.
28. Điền vào chỗ trống từ thích hợp:
Trứng phát triển ......... Trưởng thành

Môi trường thích hợp

A.namg trung
@B. au trung
C. Ky sinh trung
D giun dua
E. san la ruot
29. Chu kỳ đơn giản nhất của ký sinh trùng là chu kỳ:
A. Kiểu chu kỳ 1: mầm bệnh từ người ra ngoại cảnh vào 1 vật chủ trung gian rồi vật chủ trung gian đưa mầm bệnh vào
người.
@B. Kiểu chu kỳ 1: Mầm bệnh từ người thải ra ngoại cảnh 1 thời gian ngắn rồi lại xâm nhập vào người
C. Kiểu chu kỳ 2: Mầm bệnh từ người hoặc động vật vào vật chủ trùng gian rồi VCTG đưa mầm bệnh vào người
D. Mầm bệnh ở người hoặc động vật được thải ra ngoại cảnh, sau đó xâm nhập vào vật chủ trung gian truyền bệnh (các
loại giáp xác hoặc thuỷ sinh) nếu người hoặc động vật ăn phải các loại giáp xác hoặc thực vật thuỷ sinh sẽ mang bệnh E.
Tất cả các câu trên đều sai.
Yếu tố nào sau đây là đặc điểm của bệnh ký sinh trùng: A. Bệnh ký sinh trùng phổ
biến theo mùa
B. Bệnh thường kéo dài suốt đời sống của sinh vật
@C. Bệnh phổ biến theo vùng
D. Bệnh thường xuyên có tái nhiễm E. Thường
khởi phát rầm rộ.
Bệnh ký sinh trùng có đặc điểm sau ngoại trừ:
A. Bệnh phổ biến theo vùng
B. Có thời hạn
C. Lâu dài
D. Âm thầm, lặng lẽ
@E. Thường xuyên gây các biến chứng nghiêm trọng
Sự tương tác qua lại giữ ký sinh trùng và vật chủ trogn quá trình ký sinh sẽ dẫn đến các kết quả sau ngoại trừ:
A. Ký sinh trùng bị chết do thời hạn
B. Ký sinh trùng bị chết do tác nhân ngoại lai C. Vật chủ chết
@D. Cùng tồn tại với vật chủ (hoại sinh) E. Cùng tồn tại
với vật chủ (hợp sinh)
Sinh vật bị KST sống nhờ và phát triển trong nó được gọi là:
A. Vật chủ
B. Vật chủ chính
C. Vật chủ trung gian
D. Vật chủ phụ
@E. Tất cả các câu trên đều đúng
Đặc điểm để phân biệt KST với sinh vật ăn thịt khác là: A. KST chiếm các chất của
vật chủ và gây hại cho vật chủ
B. KST chiếm các chất của vật chủ và phá huỷ tức khắc đời sống của vật chủ
@C. KST chiếm các chất của cơ thể vật chủ một cách tiệm tiến D. Tất cả đúng
E. Tất cả sai
Những KST bằng tác hại của chúng thực thụ gây các triệu chứng bệnh cho chủ là:
l@A. KST gây bệnh B. KST truyền bệnh C. Vật chủ trung gian D. Tất cả đúng
E. Tất cả sai
KST truyền bệnh là:
A. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh
@B. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh và đôi khi có thể gây bệnh C. Những KST gây bệnh
Tất cả đúng
Tất cả sai
37. Vật chủ chính là:
A. Những sinh vật có KST sống nhờ
B. Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản
C. Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản hữu giới D. Những sinh vật mang
KST ở thể trưởng thành
@E. Những sinh vật mang KST hoặc ở thể trưởng thành hoặc ở giai đoạn sinh sản hữu giới
GIUN ĐŨA (Ascaris lumbricoides)
Giun hình ống (NEMATODA) là tên gọi để chỉ: A. Các loại giun tròn ký
sinh đường ruột
B. Các loại giun ký sinh ở người.
C. Các loại giun ký sinh ở người và thú.
@D. Các loại giun có thân tròn và dài, ký sinh hoặc không ký sinh. E. Các loại giun ký sinh hoặc
không ký sinh ở người.
Hệ cơ quan nào không có trong cơ thể giun hình ống.
A. Tiêu hoá
@B. Tuần Hoàn .
C. Thần kinh
D. Bài tiết
E. Sinh dục.
3.Giun hình ống là loài:
A. Lưỡng tính vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể.
B. Đơn tình vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể.
C. Lưỡng tính vì không có con đực và cái riêng biệt .
@D. Không phân biệt được lưỡng tính hay đơn tính.
E. Có loài lưỡng tính, có loài đơn tính.
4. Ý nghĩa của hiện tượng giun lạc chỗ trong ký chủ là:
A. Giúp chứng minh một chu trình mới của giun trong ký chủ.
B. Giúp cho chẩn đoán lâm sàng tốt hơn.
@C. Giải thích được các định vị bất thường của giun trong chẩn đoán.
D. Giúp tìm ra một biện pháp tốt trong dự phòng.
E. Giúp cho xét nghiệm chọn được kỷ thuật phù hợp.
Hiện tượng lạc chủ của giun nói lên mối quan hệ giữa.
@A. Người và thú.
B. Người bệnh và người không bệnh.
C. Người lành mang mầm bệnh với người không bệnh.
D. Sự định vị bình thường của giun và cơ quan ký sinh bất thường. E. Sự chu du của giun trong
cơ thể người bệnh.
Biểu hiện rối loạn tiêu hoá của các loại giun ký sinh đường ruột là yếu tố điển hình để chẩn đoán bệnh giun đường ruột.
@A. Đúng vì giun ký sinh đường ruột sẽ gây nên các kích thích làm rối loạn nhu động ruột.
B. Sai vì không phải tất cả các loại giun đường ruột đều gây rối loạn tiêu hoá.
C. Đúng vì giun đường ruột hấp thu các chất dinh đưỡng trong ruột sẽ làm rối loạn hấp thu của ruột.
D. Sai vì không chỉ có giun ký sinh đường ruột mới biểu hiện lâm sàng bằng rối loạn tiêu hoá.
E. Đúng nếu kết hợp với yếu tố dịch tể.
7. Ascaris lumbricoides là loại giun:
A. Có kích thước rất nhỏ, khó quan sát bằng mắt thường.
@B. có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm.
C. Hình dáng giống cây roi của người luyện võ.
D. Kích thước nhỏ như cây kim may.
E. Giun đực và cái thường cuộn vào nhau như đám chỉ rối.
Người bị nhiễm Ascaris lumbricoides khi:
@A. Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun có trong thức ăn, thức uống.
B. Ấu trùng chui qua da vào máu đến ruột ký sinh.
C. Ăn phải thịt heo có chứa ấu trùng còn sống.
D. Muỗi hút máu truyền ấu trùng qua da.
E. Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống.
Một trứng Ascaris lumbricoides có mang tính chất gây nhiễm khi: A. Trứng giun đã thụ tinh.
B. Trứng giun phải còn lớp vỏ albumin bên ngoài.
@C. Trứng giun phải có ấu trùng đã phát triển hoàn chỉnh bên trong trứng. D. Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít
nhất trên 30 ngày.
E. Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất 20 ngày.
Định vị lạc chổ của Ascaris lumbricoides trưởng thành có thể gặp ở các cơ quan sau đây, ngoại trừ:
A. Ruột thừa B. Ống
mật chủ
C. Gan.
D. Ống tuỵ
@E. Lách.
Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng Ascaris lumbricoides đến phổi, biểu hiện lâm sàng là:
A. Rối loạn tiêu hoá. B. Rối
loạn tuần hoàn.
@C. Hội chứng Loeffler.
D. Hội chứng suy dinh dưỡng. E. Hội
chứng thiếu máu.
Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides bằng:
A. Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá.
B. Biểu hiện sự tắc ruột.
C. Biểu hiện của hội chứng Loeffler.
@D. Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân.
E. Xét nghiệm máu tìm thấy bạch cầu toan tính tăng cao.
Chẩn đoán xác định trên lâm sàng người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides khi:
A. Có biểu hiện rối loạn tiêu hoá. B. Có biểu
hiện của tắc ruột.
@C. Người bệnh ói ra giun.
D. Có suy dinh dưỡng ở trẻ em.
E. Ở trẻ em có bụng to, xanh xao.
Trong phòng chống bệnh Ascaris lumbricoides , biện pháp không thực hiện là: A. Giáo dục sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
B. Điều trị hàng loạt, đồng thời cho những người nhiễm giun C. Ăn uống đúng vệ sinh.
@D. Dùng thuốc diệt giai đoạn ấu trùng trong cơ thể.
E. Không dùng phân tươi trong canh tác
Người bị nhiễm giun đũa có thể do:
A. Ăn cá gỏi
B. Ăn tôm cua sống
C. Ăn thịt lợn tái
D. Ăn thịt bò tái
@E. Ăn rau quả tươi không sạch
Đường xâm nhập của bệnh giun đũa vào cơ thể là: A. Đường sinh dục
B. Đường hô hấp
C. Đường da, niêm mạc D.
Đường máu
@E. Đường tiêu hoá
17.Giun đũa có chu kỳ thuộc kiểu:
@A. Đơn giản B.
Phức tạp
C. Phải qua nhiều vật chủ trung gian D. Phải có môi
trường nước
E. Phải có điều kiện yếm khí
18.Giun đũa trưởng thành ký sinh ở: A. Ruột già
B. Đường dẫn mật C. Hạch
bạch huyết
@D. Ruột non
E. Tá tràng
19.Thức ăn của giun đũa trưởng thành trong cơ thể người là:
@A. Sinh chất ở ruột (nhũ chấp) B. Dịch mật
C. Máu
D. Dịch bạch huyết
E. Sinh chất ở ruột và máu.
20.Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải: A. Xét nghiệm máu
B. Xét nghiệm đờm
@C. Xét nghiệm phân
D. Xét nghiệm dịch tá tràng E. Xét
nghiệm nước tiểu
21.Trong chẩn đoán xét nghiệm giun đũa ta phải dùng kỷ thuật: A. Xét nghiệm dịch tá
tràng
B. Giấy bóng kính
@C. Xét nghiệm phong phú KaTo.
D. Cấy phân
E. Chẩn đoán miễn dịch.
22.Bệnh giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở:
A. Các nước có khí hậu lạnh
B. Các nước có nền kinh tế đang phát triển
C. Các nước có khí hậu khô nóng
@D. Các nước có khí hậu nóng ẩm
E. Câu địa phương chuyên về nghề hầm mỏ.
23.Các cơ quan nội tạng của cơ thể mà ấu trùng giun đũa chu du ngoại trừ:
Gan
Phổi.
@C. Thận.
Tim.
Ruột non.
24. Biểu hiện bệnh lý của giun đũa cần can thiệp ngoại khoa:
Suy dinh dưỡng.
Bán tắt ruột.
@C. Viêm ruột thưà.
Rối loạn tiêu hoá.
Đau bụng giun.
25.Thứ tự các cơ quan nội tạng ở người mà ấu trùng giun đũa đi qua.
@A. Ruột, Gan, Tim, Phổi.
Ruột, Tim, Gan, Phổi.
Tim, Gan, Ruột, Phổi.
Tim, Gan, Phổi, Hầu.
Ruột, Tim, Phổi.
Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng giun đũa đến phổi biểu hiện lâm sàng là: A.Rối loạn tiêu hoá.
B.Rối loạn tuần hoàn.
@C.Hội chứng Loeffler D.Hội chứng suy
dinh dưỡng. E.Hội chứng thiếu máu.
Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm giun đũa bằng:
A. Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá.
B. Biểu hiện của sự tắt ruột.
C. Biểu hiện của Hội chứng Loeffler
@D. Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân.
E. Xét nghiệm máu thấy biến chứng toan tính tăng cao.
Những thuốc sau đây có thể tẩy giun đũa, trừ:
A.Mebendazole B.
Albendazole
C. Pyrantel pamoate
D.Piperazine
@E. Metronidazole
29.Những điều kiện sau đây thuận lợi cho sự phát triển của giun đũa, trừ:
A.Nhiệt độ nóng và ẩm
B. Dùng phân tươi để tưới rau, bón ruộng
C. Trẻ em đùa với đất, cát
D.Không rữa tay trước khi ăn
@E. Ăn thịt bò chưa nấu chín.
30.Đoạn thắt ở 1/3 trước thân giun đũa cái có ý nghĩa về:
A.Tiêu hoá
@B. Sinh dục
C. Bài tiết
D.Thần kinh
E. Dinh dưỡng
31.Thời hạn tẩy giun đũa định kỳ cần thiết ở những bệnh nhân đã bị giun chui ống mật là:
@A.2 tháng
B. 4 tháng
C. 5 tháng
D.6 tháng
E. 1 năm
Loại thuốc tẩy giun đũa hiện nay không sử dụng vì gây đọc thần kinh :
A.Piperazine B.
Albendazole
@C. Santonine
D.Mebendazole E. Pirantel
pamoate
Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở người lớn cao hơn ở trẻ em
Đúng
@B. Sai
34. Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở thôn quê cao hơn ở thành phố
@A. Đúng
Sai
Một trong những nguyên nhân gây nên giun đũa lạc chỗ là thiếu thức ăn.
@A. Đúng B.
Sai
Giun đũa lợn nhiễm vào người thường ký sinh ở gan
Đúng
@B. Sai
37. Bạch cầu ái toan trong bệnh giun đũa có tỷ lệ cao nhất khi giun đũa đã trưởng thành
Đúng
@B. Sai (ấu trùng)
Trứng giun đũa phát triển nhanh ở môi trường hiếm khí
A. Đúng
@B. Sai
Trứng giun đũa có thể bị hỏng trong dung dịch thuốc tím với nồng độ khử trùng
A. Đúng
@B. Sai
Thuốc tẩy giun đũa tốt nhất là thuốc có nồng độ cao trong máu.
A. Đúng
@B. Sai

GIUN TÓC (TRICHURIS TRICHIURA)


1. Trứng Trichuris trichiura có đặc điểm.
A. Hình bầu dục, có vỏ mỏng, bên trong phôi bào phân chia nhiều thuỳ.
B. Hình bầu dục, vỏ dày, xù xì, bên ngoài là lớp albumin.
C. Hình cầu, vỏ dày, có tia.
D. Hình bầu dục, hơi lép một bên, bên trong có sẵn ấu trùng.
@E. Hình giống như trái cau, vỏ dày, hai đầu có nút.
Trichuris trichiura trưởng thành có dạng: A. Giống như sợi tóc,
thon dài, mảnh.
B. Giống như sợi chỉ rối.
@C. Giống như cái roi của người luyện võ, phần đuôi to, phần đầu nhỏ. D. Giống như cái roi, phần đầu to, phần
đuôi nhỏ.
E. Giống như cái kim may với phần đuôi nhọn như mũi kim.
Khi nhiễm nhiều Trichuris trichiura, triệu chứng lâm sàng thường thấy: A. Đau bụng và có cảm giác nóng rát ở
vùng thượng vị.
@B. Tiêu chảy giống lỵ. C. Sa trực
tràng.
D. Đau vùng hố chậu phải do giun chui ruột thừa.
E. Ói ra giun.
Phát hiện người nhiễm Trichuris trichiura ở mức độ nhẹ nhờ vào:
A. Người bệnh có biểu hiện hội chứng lỵ trên lâm sàng.
B. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu toan tính tăng cao.
@C. Tình cờ xét nghiệm phân kiểm tra sức khoẻ thấy trứng trong phân.
D. Người bệnh có biểu hiện thiếu máu.
E. Người bệnh có biểu hiện sa trực tràng.
Chẩn đoán xác định người bệnh Trichuris trichiura dựa vào:
A. Xét nghiệm máu thấy hồng cầu giảm, bạch cầu toan tính tăng.
@B. Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật trực tiếp và phong phú. C. Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật
Graham.
D. Cấy phân bằng kỹ thuật cấy trên giấy thấm. E. Đau bụng và tiêu chảy
giống lỵ.
Người bị nhiễm Trichuris trichiura do:
A. Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống.
B. Nuốt phải trứng giun mới đẻ có trong nước uống.
C. Nuốt phải trứng giun còn đủ 2 nút nhầy.
@D. Nuốt phải trứng giun đã có ấu trùng trong trứng.
E. Nuốt phải trứng giun đã thụ tinh.
Đường xâm nhập của giun tóc vào cơ thể là:
@A. Đường tiêu hoá. B. Da.
C. Máu
D. Hô hấp E.
Sinh dục
Giun tóc trửơng thành ký sinh ở:
@A. Ruột già
B. Ruột non
C. Đường mật
D. Đường bạch huyết
E. Tá tràng.
Người bị nhiễm giun tóc có thể do: A. Ăn thịt bò tái.
B. Ăn tôm cua sống C. Ăn thịt
lợn tái. D. Ăn cá gỏi.
@E. Ăn rau sống, trái cây.
Giun tóc có chu kỳ thuộc kiểu chu kỳ:
@A. Đơn giản B.
Phức tạp
C. Phải có điều kiện yếm khí D. Cần môi
trường nước.
E. Cần có 2 vật chủ.
11.Trong điều trị giun tóc có thể dùng thuốc:
A. Quinin.
B. Diethyl Carbamazine.
@C. Albendazole. D.
Yomesan
E. Fansidar
Thức ăn của giun tóc là:
A. Dưỡng chất trong ruột.B. Máu.C. Bạch huyết. D. Mật.
E. Tinh bột.
Phòng bệnh giun tóc cần làm những điều nầy, ngoại trừ:
@A. Không ăn thịt bò tái.
B. Rữa tay trước khi ăn, sau khi đi cầu. C. Không ăn rau
sống.
D. Không phóng uế bừa bải.
E.Tiêu diệt ruồi.
Số lượng máu giun tóc hút hằng ngày:
A. 0,02ml/con/ngày. B.
0,12ml/con/ngày. C. 0,2ml/con/ngày
D. 0,05ml/con/ngày @E.
0,005ml/con/ngày.
Vị trí ký sinh bình thường của giun tóc là:
A. Dạ dày
B. Tá tràng
C. Hổng tràng D. Hồi
tràng
@E. Manh tràng
Thời gian từ lúc người nuốt trừng giun tóc đến lúc phát triễn thành giun trưởng thành trong ruột là:
A. 60-75 ngày B. 55-
60 ngày
@C. 30-45 ngày D. 20-
25 ngày
E. Khoảng 2 tuần
Người bị nhiễm giun tóc ít tháng không gây triệu chứng nhưng trường hợp nặng có thể có triệu chứng :
- Thiếu máu nhược sắt - Tiêu chảy
giống lỵ - Sa trực tràng
@A. Đúng B Sai
Trong cơ thể người giun tóc có chu kỳ phát triển giống giun móc nhưng giun tóc không sống ở tá tràng mà chỉ sống ở
đại tràng.
A. Đúng
@B. sai
Giun đũa và giun tóc có cách phòng bệnh giống nhau.
@A. Đúng
B. sai
Giun tóc có thể gây chết người .
A. Đúng
@B. sai
Nhiệt độ thích hợp nhất để trứng giun tóc phát triển đến giai đoạn có ấu trùng là:
A. Nhiệt độ từ 10 0C -150C B. Nhiệt độ
từ 150C -200C
@C.Nhiệt độ từ 200C -250C
D.Nhiệt độ từ 250C -300C
E.Nhiệt độ từ 300C -350C
Khả năng chịu đựng với ở môi trường bên ngoài của trứng giun tóc có ấu trùng giống như trứng giun tóc chưa có ấu
trùng
A. Đúng
@B. Sai
Tỷ lệ người bị bệnh giun tóc ở đồng bằng cao hơn ở miền núi
@A. Đúng
B. Sai
Ở ngoại cảnh, thời gian cần thiết để trừng giun tóc phát triễn tới giai đoạn có ấu trùng (khoảng 90%) là:
A. 5 - 10 ngày B. 11-
16 ngày
@C. 17 - 30 ngày D. 40-50
ngày E. > 50 ngày
ăn rau sống, người ta có thể nhiễm các ký sinh trùng sau, ngoại trừ:
A. Giun đũa
B. Amip lỵ
C. Giardia lamblia
@D. Trichomonas Vaginalis
E. Giun tóc
Tỷ lệ nhiễm giun tóc ở trẻ em cao hơn ở người lớn
A. Đúng
@B. Sai
Ngoài vị trí ký sinh ở đại tràng giun tóc cũng có thể ký sinh ở trực tràng
@A. Đúng B.
Sai
Tuổi thọ của giun tóc trong cơ thể là:
Trên 20 năm
Từ 10 - 15 năm
Từ 4 - 5 năm
@D. Từ 5 - 6 năm
1 năm
29. Phần đầu mảnh như sợi tóc, phần đuôi phình to, đó là đặc trưng của:
Giun kim
Giun đũa
@C. Giun tóc
Giun móc
Trichomonas
Yếu tố quan trọng nhất ảnh huởng đến tỷ lệ nhiễm giun tóc ở nước ta
@A. Dùng phân bắc chưa ủ kỷ bón hoa màu
B. Cường độ nắng
C. Số giờ nắng
D. Độ ẩm của đất
E. Vệ sinh cá nhân.
GIUN MÓC- GIUN MỎ
(ANCYLOSTOMA DUODENALE -NECATOR AMERICANUS)
Bệnh phẩm xét nghiệm xác định giun móc:
@A. Phân. B.
Máu
C. X quang phổi.
D. Nước tiểu.
E. Đàm.
Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong một ngày:
@A. Giun móc nhiều hơn giun mỏ.
B. Giun móc ít hơn giun mỏ.
C. Giun móc bằng như giun mỏ.. D. Giun móc:
0,02ml/con/ngày.
E. Giun mỏ 0,2ml/con/ngày.
3.Người là ký chủ vĩnh viễn của:
@A. Ancylostoma duodenale và Necator americanus B. Ancylostoma
braziliense và Necator americanus.
C. Ancylostoma caninum và Necator americanus D. Ancylostoma
braziliense và A. duodenale
E. Ancylostoma braziliense và Ancylostoma caninum .
Điều kiện thuận lợi để ấu trùng giun móc tồn tại và phát triển ở ngoại cảnh: A. Môi trường nước như ao hồ.
@B. Đất xốp, cát, nhiệt độ cao, ẩm.
C. Môi trường nước, nhiệt độ từ 250C đến 300C.
D. Bóng râm mát.
E. Vùng nhiều mưa.
Yếu tố dịch tễ thuận lợi cho sự tăng tỉ lệ nhiễm giun móc: A. Không có công trình vệ
sinh hiện đại
@B. Thói quen đi chân đất của người dân.
C. Tỷ lệ nhiễm giun tóc cao. D. Vùng
đất sét cứng
E. Thói quen ăn uống
Ở Việt Nam, vùng có tỷ lệ nhiễm giun móc cao thường là: A. Nơi có thói quen sử dụng
cầu tiêu, ao cá.
@B. Nông trường mía, cao su. C. Các thành
phố, đô thị.
D. Cư dân sống vùng sông nước.
E. Tỷ lệ nhiễm cao ở ở tất cả các tỉnh thành.
Trình tự biểu hiện lâm sàng tương ứng với giai đoạn phát triển của giun móc:
@A. Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên phổi gây nên hội
chứng Loeffler.
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
B. Ấu trùng xâm nhập qua da không biểu hiện lâm sàng vì quá nhỏ.
Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng Loeffler.
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
C. Ấu trùng xâm nhập qua da không biểu hiện lâm sàng vì quá nhỏ.
Ấu trùng lên phổi không có triệu chứng lâm sàng vì quá ít.
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
D. Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập.
Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng Loeffler.
Giun ở ruột gây tắc ruột.
E. Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập.
Ấu trùng lên tim gây suy tim.
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
Ấu trùng thực quản phình của giun móc được hình thành. A. Ở ruột non từ trứng do
giun cái đẻ trong ruột.
B. Do giun cái đẻ ra ấu trùng ở ruột non.
@C. Từ trứng giun móc ở ngoại cảnh. D. Ở ruột non, từ
trứng do người nuốt vào.
E. Từ ấu trừng thực quản hình ống ở ngoại cảnh.
Kết quả xét nghiệm soi phân tươi trả lời: "Tìm thấy ấu trùng I của giun móc", kết quả này :
A. Không chấp nhận vì không bao giờ thấy ấu trừng giun móc trong bệnh phẩm soi tươi.
@B. Có thể chấp nhận nếu phân đã để trên 24 giờ mới xét nghiệm và xét nghiệm viên rất có kinh
nghiệm.
C. Đúng vì ấu trùng I giun móc bình thường được hình thành ở ruột non. D. Sai vì ấu trùng I giun móc
chỉ lưu thông trong máu ký chủ.
E. Đúng vì trong khi thực tập có quan sát thấy ấu trùng I trong tiêu bản phân.
Tác hại nghiêm trọng của bệnh giun móc nặng và kéo dài:
@A. Thiếu máu nhược sắc
B. Thiếu máu ưu sắc.
C. Viêm tá tràng đưa đến loét tá tràng.
D. Viêm tá tràng đưa đến ung thư tá tràng.
E. Suy tim không thể bồi hoàn.
Suy tim trong bệnh giun móc nặng có tính chất. A. Bệnh lý thực thể của
tim, có khả năng bồi hoàn.
B. Bệnh lý thực thể của tim, không có khả năng bồi hoàn.
@C. Bệnh lý cơ năng của tim, có khả năng bồi hoàn. D. Bệnh lý cơ năng của
tim, không có khả năng bồi hoàn. E. Bệnh tim bẩm sinh phát triển khi nhiễm giun.
Diệt được giun móc trong ruột là giải quyết được.
-Tình trạng thiếu máu.
-Tình trạng suy tim.
-Tình trạng rối loạn tiêu hoá,
@A. Đúng
B. Sai.
Giun móc/mỏ trưởng thành ký sinh ở: A. Ở manh tràng
@B. Ở tá tràng
C. Đường bạch huyết D.
Đường mật
E. Hệ tuần hoàn.
Người có thể bị nhiễm giun móc/mỏ do: A. Muổi đốt
B.Ăn phải trứng giun.
C. Mút tay.
@D. Đi chân đất.
E. Ăn cá gỏi.
Thức ăn của giun móc/mỏ trong cơ thể là:
@A. Máu
B. Dịch mật
C. Dịch bạch huyết D. Sinh
chất ở ruột
E. Protein
16.Trong điều trị bệnh giun móc/mỏ có thể dùng:
A. DEC B.
Quinin
@C. Mebendazole D.
Metronidazole E.
Piperazine
Mỗi con giun móc mỗi ngày hút một lượng máu là:
@A. 0,2ml. B.
0,02ml. C. 2ml.
D. 0,002ml. E.
0,12ml.
Chu kỳ của giun móc thuộc kiểu chu kỳ:
@A. Đơn giản. B.
Phức tạp.
C. Cần có vật chủ trung gian.
D. Không cần giai đoạn ngoại cảnh
E.Giai đoạn ngoại cảnh giống chu kỳ giun đũa.
Nêu thứ tự cơ quan nội tạng của người mà ấu trùng giun móc đi qua: A. Gan, Tim, Phổi.
B. Tim, Gan, Phổi, Hầu. C. Ruột,
Tim, Phổi.
D. Gan, Tim, Phổi, Hầu.
@E. Tim, Phổi, Ruột.
Thiếu máu ở bệnh nhân nhiễm giun móc chủ yếu là do:
@A. Giun móc hút máu.
B. Giun móc làm chảy máu do chất chống đông. C. Do độc tố giun
móc
D. Do giun lấy dưỡng chất.
.E. Do ức chế tuỷ xương
21. Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong ngày:
@A. Giun móc: 0,2ml máu/con/ngày nhiều hơn giun mỏ: 0,02ml máu/con/ngày B. Giun móc ít hơn giun mỏ
C. Giun móc bằng như giun mỏ
D. Chỉ có giun móc gây tiêu hao máu
E. Chỉ có giun mỏ gây tiêu hao máu
22. Nghề nghiệp có nguy cơ nhiễm giun móc cao hơn:
@A. Công nhân hầm mỏ và nông dân trồng lúa ruộng khô.
Ngư dân đánh cá.
Nông dân trồng lúa nước.
Người làm nghề trông hoa cây cảnh.
Bác sĩ thú y.
Tuổi thọ của giun móc cao hơn tuổi thọ giun đũa
@A. Đúng B
Sai.
Giun móc ở người có thể gây xuất huyết cấp tính nặng , gây tử vong.
A. Đúng
@B Sai.
Trứng giun móc có thể nở ra ấu trùngở tá tràng rồi phát triển thành con trưởng thành.
A. Đúng
@B Sai.
Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh thường có khuynh hướng đi lên cao
@A. Đúng
B Sai.
Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh có thể bị tiêu diệt bằng nước muối
@A. Đúng B
Sai.
Giun móc có thể gây hội chứng Loeffler
@A. Đúng
B Sai.
Ấu trùng giun móc có thể sống và phát triển qua nhiều thế hệ ở ngoại cảnh khi chưa gặp ký chủ thích hợp.
A. Đúng
@B Sai.
Ấu trùng giun móc và giun mỏ đều có thể xâm nhập vào người qua đường tiêu hoá.
A. Đúng
@B Sai.
GIUN KIM (ENTEROBIUS VERMICU LARIS)
Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của :
A. Ancylostoma duodenale B. Necator
americanus
C. Trichuris trichiura D. Ascaris
lumbricoides
@E. Enterobius vermicularis
Đường lây nhiễm giun kim phổ biến nhất ở trẻ em : A. Ấu trùng chui qua da.
B. Uống nước lả.
@C. Nhiễm trứng giun qua áo quần chăn chiếu đồ chơi. D. Ăn rau quả sống
E. Ăn thịt lợn sống.
Chẩn đoán xét nghiệm trứng giun kim phải dùng kỹ thuật: A. Cấy phân.
B. Xét nghiệm dịch tá tràng C. Xét nghiệm
phong phú
@D. Giấy bóng kính dính
E.Phương pháp Kato.
Chu kỳ ngược dòng của giun kim:
A. Giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non.
B. Ấu trùng giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non.
C. Trứng giun kim theo gió bụi vào miệng.
@D. Ấu trùng giun kim nở ra ở hậu mônđi lên manh tràng.
E. Giun kim ở ngoại cảnh vào hậu môn lên ruột già.
Phòng bệnh giun kim không cần làm điều này: A. Ăn chín, uống sôi.
B. Không mặc quần không đáy cho trẻ em. C. Cắt móng tay.
@D. Không ăn thịt bò tái. E. Tẩy giun
kim cho tập thể.
Giun kim sống ở:
A. Ruột già.
B. Ruột non.
C. Tá tràng.
@D. Vùng hồi manh tràng.
E. Trực tràng.
Giun kim không gây tác hại nầy: @A. Tắt ruột.
B. Rối loạn tiêu hoá. C. Ngứa
hậu môn.
D.Giun kim lạc chỗ vào cơ quan sinh dục.
E. Dị ứng.
Thuốc điều trị giun kim:
@A. Mebendazole. B.
Niclosamide.
C. Praziquantel. D.
Fansidar
E. Quinacrine
Tuổi thọ của giun kim:
A. 1 năm. B. 6
tháng. C. 3-4 tháng.
@D. 1-2 tháng E. 2
năm.
Giun kim cái thường đẻ trứng ở:
A. Tá tràng.
B. Trực tràng. C.
Ruột non. D. Ruột
già.
@E. Hậu môn.
Để chẩn đoán bệnh giun kim, người ta dùng kỹ thật giấy bóng kính dính
vào
A. Bất kỳ thời điểm nào
@B. Buổi sáng sau khi trẻ thức đậy
C. Buổi sáng sau khi trẻ đã làm vệ sinh thân thể D. Buổi trưa
E. Buổi chiều
Vị trí ký sinh bình thường của giun kim là:
A.Dạ dày
B.Tá tràng
C.Hỗng tràng
D.Hồi tràng
@E. Manh tràng
Giun kim chủ yếu đẻ trứng :
@A.Vào ban đêm, ở rìa hậu môn nên thường gây ngứa hậu môn B. Đẻ ban ngày, sau khi đẻ, giun cái
chết
C.Tuỳ theo lúc mà có thể đẻ ban đêm hoặc ban ngày
D.Vào ban đêm ngay trong lòng ruột
E. Vào ban ngày ngay trong lòng ruột
Bệnh giun kim lây lan do A.Khí hậu nóng ẩm
B.Không ăn chín, uống sôi
C.Không có hố xí hợp vệ sinh
D.Do ý thức vệ sinh kém
@. Do ý thức vệ sinh cá nhân kém
Độ tuổi nhiễm giun kim nhiều nhất là A.Trẻ tuổi cấp một
@B. Tre ítuổi nhà trẻ, mẫu giáo C.Học sinh cấp 2
D.Người độ tuổi lao động E. Người già
Phương pháp xét nghiệm để chẩn đoán giun kim là: A.Xét nghiệm phân trực tiếp
B.Kỹ thuật KaTo C.Kỹ
thuật Willis
@D.Kỹ thuật giấy bóng kính dính E. Cấy phân
Trứng giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ
A.Có kích thước 50-30(m
B.Vỏ dày, trong suốt, hình bầu dục hơi lép một bên
@C.Trứng đẻ ra có phôi bào phân chia 2-8 thuỳ D.Trứng đẻ ra đã có sẵn ấu
trùng bên trong trứng E. Trứng giun kim đề kháng với ngoại cảnh yếu.
Nhiễm giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ:
A.Phát tán ra ngoài qua động tác gãi hậu môn, giũ quần áo, chăn chiếu
B.Trẻ tuổi nhà trẻ mẫu giáo tỷ lệ nhiễm cao
C.Dễ dàng gây tái nhiễm
D.Có thể dự phòng không cần điều trị
@E. Tẩy giun định kỳ
Giun kim cái sau khi đẻ hết trứng, tử cung lộn ra ngoài và chết
@A. Đúng B.
Sai
Thời gian người nuốt phải trứng giun kim vào ruột đến khi phát triễn thành giun trưởng thành cần khoảng thời
gian 3-4 tuần.
A. Đúng
@B. Sai
Ở các bé gái, viêm âm hộ, âm đạo thường do
A. Giun đũa
B. Giun móc
@C. Giun kim
D. Giun tóc
E. Giun mỏ
Giải quyết tốt khâu “xử lý phân hợp vệ sinh” là có thể phòng ngừa các ký sinh trùng sau, ngoại trừ:
A. Giun đũa
B. Giun móc
C. Giun tóc
@D. Giun kim
E. Amip lỵ
Hiện tượng tự nhiễm của giun kim thường gặp ở A. Trẻ em suy dinh dưỡng
@B. Trẻ em vệ sinh kém C. Trẻ ở mọi
lứa tuổi
D. Trẻ em tuổi mẫu giáo
E. Trẻ em suy dinh dưỡng dạng phù
Trứng giun kim ở ngoại cảnh nở thành ấu trùng sau: A. 3 đến 5 giờ
@B. 6 đến 8 giờ
C. 9 đến 12 giờ D. sau
24 giờ
Giun kim lây truyền theo những cơ chế sau ngoại trừ: A. Tự nhiễm
B. Nhiễm ngược dòng
C. Nhiễm trực tiếp qua thức ăn, bụi bặm D. Nhiễm qua đồ
chơi trẻ em
@. Ăn gỏi cá
Điều trị bệnh giun kim
A. Chỉ cần điều trị người nhiễm
B. Điều trị hàng loạt cho tập thể
@C. Chỉ đơn thuần dựa vào các biện pháp vệ sinh cá nhân D. Chỉ cần ăn chín uống sôi.
Phòng bệnh giun kim cần tiến hành với tính cách tập thể và giáo dục vệ sinh cá nhân
@A. Đúng B.
Sai
Sự lan tràn của bệnh giun kim không phụ thuộc vào tình hình vệ sinh cá nhân
A. Đúng
@B. Sai
Trẻ em không cho mút tay, không cho mặc quần thủng đáy sẽ làm giảm tỷ lệ nhiễm giun kim
@A. Đúng B.
Sai
Trứng giun kim hỏng trong vài phút ở nhiệt độ 600 C
@A. Đúng
B. Sai
GIUN CHỈ
Các loài giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết người do muỗi truyền là:
@A. Wuchereria bancrofti, Brugia malayi, Brugia timori B. Wuchereria bancrofti, Loa
loa, Orchocerca volvalus C. Brugia malayi, Brugia timori, Loa loa
D. Brugia malayi, Dracunculus medinensis, Loa loa
E. Wuchereria bancrofti, Brugia timori, Dracunculus medinensis.
Kích thước của ấu trùng giun chỉ Wuchereria bancrofti là:
(10-20) m x 40 m
(25-30) m x 40 m
@C. (127-320) m x (4-10) m
(12-30) m x (4-10) m
(127-320) m x (15-20) m
Loài muỗi nào sau đây là vecteur của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti:
A. Aedes, Mansoni, Anopheles @B. Anopheles,
Aedes, Culex
C. Mansoni, muỗi cát, Culex D. Anopheles,
muỗi cát, Aedes
E. Mansoni, Culex, Aedes
Giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết và đẻ ra ấu trùng:
Đúng @B.
Sai
5. Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào giờ nào sau đây trong ngày:
1 - 5 giờ
B. 6 - 12 giờ
C. 13 - 17 giờ
D. 18 - 20 giờ
@E. 21 - 24 giờ
Trong cơ thể vecteur, ấu trùng giun chỉ lột xác bao nhiêu lần: A. 1 lần
@B. 2 lần C. 3
lần D. 4 lần E.
5 lần
Ấu trùng giun chỉ tập trung ở đâu trong cơ thể muỗi trước khi lên vòi muỗi: A. Dạ dày
B. Tuyến nước bọt
@C. Cơ ngực
D. Cơ chân
E. Gan
Thời gian ấu trùng giun chỉ phát triển trong cơ thể muỗi:
A. 1 - 3 ngày B. 4 - 7
ngày C. 8 - 35 ngày D.
36 - 60 ngày
@E. 8 - 35 ngày phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm môi trường.
Thời gian để ấu trùng giun chỉ phát triển thành con trưởng thành trong cơ thể người:
A. 1 - 2 tháng B. 2 - 3
tháng @C. 3 - 18 tháng D.
18 - 24 tháng E. Trên 24
tháng
Vật chủ chính của giun chỉ là:
@A. Người
Muỗi
Khỉ
Chó
Lợn
Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti phổ biến ở:
A. Châu Á, châu Âu, châu Phi
@B. Châu Á, châu Phi, châu Mỹ C. Châu Á, châu
Âu, châu Mỹ D. Chỉ ở châu Á
E. Chỉ ở châu Phi.
Nguồn bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là: A. Người lành mang ấu trùng
@B. Người bệnh mang ấu trùng C. Muỗi mang
ấu trùng
D. Khỉ mang ấu trùng
E. Muỗi hoặc người mang ấu trùng
Thời gian ủ bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là:
A. 1 tháng B. 2
tháng @C. 3 tháng
D. 24 tháng E. 36
tháng
Các triệu chứng đầu tiên của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti biểu hiện là
A. Sốt phát ban, phù toàn thân, viêm hạch @B. Sốt phát ban, phù
cục bộ, viêm hạch C. Sốt cao co giật, phù chân voi, viêm hạch D.
Không sốt, phù toàn thân, viêm phổi E. Không sốt, phù chân voi,
phù sinh dục
Các triệu chứng của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 3 - 7 năm bị nhiễm bệnh là:
A. Sốt kéo dài, viêm hạch bạch huyết
B. Phát ban ở chi dưới, viêm hạch bạch huyết C. Đái máu hoặc bạch
huyết
@D. Dãn mạch bạch huyết dưới da hoặc ở sâu: gây đái bạch huyết hoặc đái máu, chướng bụng bạch huyết, bạch
huyết ở da và dưới da dãn và sần sùi. E. Viêm cơ quan sinh dục và các hạch bạch huyết ở chi dưới.
Biểu hiện của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 10 năm nhiễm bệnh là:
@A. Phù các bộ phạn cơ thể: chủ yếu ở chân và cơ quan sinh dục B. Đau bụng, rối loạn tiêu hoá kéo
dài
C. Gan, lách to
D. Viêm loét nhiều hạch bạch huyết E. Phù cơ quan
sinh dục.
Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti, bộ phận cơ thể thường bị phù to là: A. Ngực, vú
B. Tay, vú
@C. Chân, bộ phận sinh dục D. Mặt, bộ
phận sinh dục E. Chỉ bộ phận sinh dục.
Chẩn đoán bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti dựa vào:
A. Triệu chứng lâm sàng: phù chân voi
@B. Kéo máu ngoại vi vào ban đêm tìm con ấu trùng giun chỉ C. Kéo máu ngoại vi vào ban đêm
tìm con giun chỉ trưởng thành D. Xét nghiệm phân trực tiếp tìm trứng giun E. Xét nghiệm phân
phong phú tìm trứng giun.
Để chẩn đoán bệnh giun chỉ bạch huyết tại cộng đồng người ta dùng: @A. Test Diethylcarbamazine (DEC) liều
4mg/kg duy nhất
B. Test DEC liều 15mg/kg duy nhất
C. Test DEC liều 4mg/kg x 3 ngày liên tiếp D. Phản ứng nội bì với
kháng nguyên giun chỉ E. Xét nghiệm phân hàng loạt tìm trứng.
Thuốc điều trị bệnh giun chỉ bạch huyết:
A. Mebendazole
B. Albendazole
@C. Diethycarbamazine
Metrnidazole
Praziquantel
Ngoài DEC (Diethycarbamazine) thuốc nào sau đây có thể lựa chọn để điều trị bệnh giun chỉ bạch huyết:
A. Mebendazole B.
Albendazole
C. Diethycarbamazine D.
Praziquantel @E. Levamisole
Kỹ thuật lấy máu tìm ấu trùng giun chỉ bạch huyết:
@A. Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu đàn.
B. Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu dày
C. Chọc tuỷ xương vào ban đêm, làm giọt máu đàn D. Chọc tuỷ xương vào ban
đêm, làm giọt máu dày
E. Lấy máu ngoại vi vào ban đêm, làm cả giọt máu đàn và giọt máu dày.
23. Phòng bệnh giun chỉ bạch huyết:
A. Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh B. Điều trị người bệnh
C. Điều trị hàng loạt tại cộng đồng
@D. Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh và điều trị người bện
E. Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh và điều trị hàng loạt tại cộng đồng
Chiều dài của ấu trùng giun chỉ Brugia malayi:
A. 122 m.
@B. 222 m
322 m
422 m
522 m
Chiều dài của ấu trùng giun chỉ Brugia timori:
A. 110 m
210 m @C. 310 m
D. 410 m E. 510 m
26. Bệnh do Brugia malayi lưu hành ở:
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào
B. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
C. Trung Quốc, Campuchia, Lào
D. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản
@E. Trung Quốc, Ấn Độ, các nước Đông Nam Á.
Vecteur của giun chỉ Brugia malayi là:
A. Aedes, Mansoni, Anopheles B. Mansoni,
Anopheles, Culex C. Mansoni, Aedes, Culex @D.
Mansoni, Anopheles, Aedes
E. Muỗi cát, Anopheles, Aedes
Vecteur của giun chỉ Brugia timori là:
@A. Anopheles B.
Aedes
C. Culex D.
Mansoni
E. Muỗi cát
Biểu hiện chủ yếu của bệnh giun chỉ Brugia malayi là: A. Sốt
@B. Phù chi dưới C. Phù
sinh dục
D. Phù chi trên
E. Phù mặt
Giun chỉ Brugia timori thường gây bệnh giun chỉ nặng như apxe da, để lại sẹo, sau khi điều trị ấu trùng chết gây phản
ứng nặng cho ký chủ:
@A. Đúng B.
Sai
Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào buổi sáng sớm khi bệnh nhân chưa ăn uống gì.
A. Đúng.
@B. Sai.
Người là vật chủ ...................... của giun chỉ bạch huyết.
Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh giun chỉ bạch huyết là............
Chẩn đoán bệnh giun chỉ bạch huyết chỉ cần dựa vào triệu chứng phù chân voi.
A. Đúng.
@B. Sai.
TRÙNG ROI TRÙNG LÔNG
Ba biểu hiện chính của bệnh gây ra do Giardia lamblia: @A. Đi chảy, thiếu máu,
suy dinh dưỡng
B. Đi chảy, đau bụng, sình bụng
C. Thiếu máu, suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể
D. Suy dinh dưỡng, trí tuệ phát triển chậm, đau bụng đi chảy E. Đau bụng, sình bụng,
suy dinh dưỡng
Giardia lamblia sống ở
A. Manh tràng, hồi tràng
B. Tá tràng, manh tràng
@C. Tá tràng, hổng tràng
D. Hổng tràng và hồi tràng
E. Ruột non và ruột già
Trichomonas vaginalis thường gặp ở A. Trẻ em nhỏ
@B. Phụ nữ lứa tổi sinh đẻ C. Phụ nữ
mãn kinh
D. Nam giới
E. Đường tiết niệu nam
Đơn bào thường gây suy dinh dưỡng và thiếu máu ở trẻ em
A. Entamoeba coli
B. Entamoeba histolytica C.
Trichomonas intestinalis @D. Giardia
lamblia
E. Balantidium coli
Đơn bào di chuyển bằng roi
A. Entamoeba coli
B. Entamoeba histolytica
C. Balantidium coli
@D. Giardia lamblia
E. Plasmodium
Đơn bào di chuyển bằng lông
A. Entamoeba coli
B. Entamoeba histolytica @C.
Balantidium coli D. Giardia lamblia
E. Plasmodium
Chẩn đoán Giardia lamblia
@A. Xét nghiệm phân trực tiếp B. Phương
pháp miễn dịch
C. Phương pháp xét nghiệm phân phong phú Williss D. Phương pháp lắng
cặn
E. Nuôi cấy
Chẩn đoán Trichomonas vaginalis
A. Xét nghiệm phân trực tiếp
B. Phương pháp miễn dịch
C. Phương pháp xét nghiệm phân phong phú Williss @D. Xét nghiệm khí

E. Xét nghiệm dịch tá tràng
Chẩn đoán Balantidium coli
@A. Xét nghiệm phân trực tiếp
B. Phương pháp phong phú
C. Xét nghiệm dịch tá tràng D. Phương
pháp miễn dịch E. Xét nghiệm khí hư
Lây nhiễm của Trichomonas vaginalis @A. Qua đường sinh
dục
B. Qua đường tiêu hoá C. Qua
đường tiêm chích D. Qua muỗi đốt
E. Qua da
Lây nhiễm của Giardia lamblia
A. Qua đường sinh dục
@B. Qua đường tiêu hoá
C. Qua đường tiêm chích
D. Qua muỗi đốt
E. Qua da
Lây nhiễm của Balantidium coli A. Qua đường sinh
dục
@B. Qua đường tiêu hoá C. Qua
đường tiêm chích D. Qua muỗi đốt
E. Qua da
Trùng lông ký sinh ở
A. Đại tràng
B. Ruột non
@C. Cuối ruột non và manh tràng
D. Đường sinh dục
E. Đường tiết niệu
Để tìm kén các loại đơn bào đường tiêu hoá nên A. Nhuộm bằng Giemsa
B. P xét nghiệm phân phong phú @C. Nhuộm
bằng Lugol kép
D. Phương pháp KaTo
E. Phương pháp miễn dịch
Phụ nữ có khí hư có thể do các tác nhân sau trừ : @A. Trichomonas
intestinalis
B. Trichomonas vaginalis C. Candia
albicans
D. Vi khuẩn
E. Khí hư sinh lý.
Trùng roi thìa Giardia lamblia gây ra các tác hại sau đây trừ: A. Viêm ruột xuất tiết
@B. Trong phân có máu, nhầy
C. Không hấp thu được sinh tố B12 và acid folic D. Trẻ em chán ăn,
sình bụng
E. Không hấp thu được đường, mỡ thịt
Trùng roi âm đạo có mặt ở các nơi này trừ
A. Bể thận
B. Niệu đạo
C. Tiền liệt tuyến
@D. Túi mật
E. Bàng quang
18.Nhiễm trùng roi thìa là do
A. ăn phải thể hoạt động của trùng roi thìa
@B. ăn phải bào nang của trùng roi thìa
C. do chuột cắn
D. do muỗi đốt
ăn thịt bò sống
Nhiễm trùng lông đại tràng Balantidium coli là do A. ăn phải thể hoạt động
của B.coli
@B. ăn phải bào nang của B.coli C. do lợn bị
nhiễm B.coli cắn D. ăn thịt lợn nhiễm B.coli
E. Balantidium coli vào người qua da
Ruồi có thể là vật chủ trung gian truyền bệnh trong các bệnh sau đây trừ: A. Bệnh giun đũa
B. Bệnh giun tóc
C. Bệnh do Giardia lamblia
@D. Bệnh do Trichomonas vaginalis E. Bệnh do
Entamoeba histolytica
Những tác hại sau đâydo độc tố của Giardia lamblia gây ra trừ
A. Ngăn cản sự hấp thu sinh tố B12
B. Ngăn cản sự hấp thu đường
C. Ngăn cản sự hấp thu mỡ
D. Ngăn cản sự hấp thu thịt
@E. Ngăn cản sự hấp thu muối khoáng
Metronidazole có tác dụng trên các loại ký sinh trùng sau đây trừ
A. Trichomonas vaginalis B. E.
histolytica
C. T.intestinalis D. Giardia
lamblia @E. Candida albicans
Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng các thuốc sau đây trừ
A. Quinacrine
B. Diiodohydroxyquinoleine
Metronidazole @D.
Mebendazole
Cao lá nhội (Bischofa javanica)
24. Giardia lamblia có thể điều trị bằng các thuốc sau đây trừ
Metronidazole
Quinacrine
Tinidazole
Nimorazole
@E. Clotrimazole
Phòng bệnh trùng roi thìa không cần cách này A. ăn chín, uống sôi
B. rữa tay trước khi đi cầu C. chữa
lành người bệnh
D. Điều trị cho người mang mầm bệnh
@E. Không dùng chung vật dụng vệ sinh tắm rữa
Phòng bệnh trùng roi âm đạo không cần điều này A. chữa lành người bệnh
B. Điều trị cho người mang mầm bệnh
C. Không dùng chung vật dụng vệ sinh tắm rữa @D. ăn chín, uống
sôi
E. Tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh
Bốn lớp của ngành đơn bào là:
A. Trùng roi, trùng lông, chân giả và bào tử trùng
B. Trùng roi, trùng lông, chân giả và ký sinh trùng sốt rét C. Trùng roi, trùng lông,
amip lỵ và ký sinh trùng sốt rét @D. Trùng roi, trùng lông, amip lỵ và amip đại
tràng
E. Trùng roi, trùng lông,ký sinh trùng sốt rét và bào tử trùng
Gặp điều kiện không thuận lợi các loại đơn bào sau có thể trở thành bào nang trừ
A. Balantidium coli
@B. Trichomonas vaginalis C. Giardia
lamblia
D. Entamoeba coli
E. Entamoeba histolytica
Trùng roi âm đạo được lây truyền trực tiếp bằng thể bào nang.
Đúng
Sai
Trùng roi thìa có thể gây nên hội chứng lỵ
A. Đúng B.
Sai
Trùng roi âm đạo không bao giờ gây bệnh ở đường tiêu hoá
A. Đúng B.
Sai
Trùng lông đại tràng (Balantidium coli) có thể gây nên hội chứng lỵ ở người.
A. Đúng B.
Sai
Trùng roi có thể gây thiếu máu ở trẻ em.
A. Đúng B.
Sai
Trẻ em ít bị nhiễm trùng roi thìa hơn người lớn. A. Đúng
B. Sai
KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT
Loại Plasmodium gây bệnh sốt rét thường gặp ở Việt Nam là:
A. P. falciparum B. P.
virax
@C. P. falciparum và P. virax D. P.
falciparum và P. malaria. E. P. malaria.
Trong chu kỳ sinh thái của KST sốt rét thì người là:
A. Vật chủ chính.
@B. Vật chủ phụ.
C. Vật chủ trung gian truyền bệnh.
D. Môi giới truyền bệnh.
E. Vecteur truyền bệnh.
Thể gây nhiễm của ký sinh trùng sốt rét là: A. Thể tư dưỡng.
B. Thể phân bào. C. Thể
giao bào.
@D. Thể thoa trùng. E. Thể
mảnh trùng
Trong chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét thì muỗi Anopheles cái là: A. Vật chủ chính.
B. Vật chủ phụ.
C. Vật chủ trung gian truyền bệnh. D. Môi giới
truyền bệnh.
@E.Vật chủ chính và là vật chủ trung gian truyền bệnh.
Một thể phân chia trong tế bào gan của P.falciparum vỡ ra sẽ cho khoảng.... mãnh trùng:
A. 10.000 B.
20.000. C.
30.000.
@D. 40.000. E.
50.000.
Một thể phân chia trong tế bào gan của P.virax vỡ ra sẽ cho khoảng ......mảnh trùng:
@A10.000. B.
20.000. C.
100.000. D.
200.000. E.
40.000.
Trong chu kỳ sinh thái của P. falciparum không có giai đoạn nào sau đây:
A. Chu kỳ hữu tính ở muỗi.
B. Chu kì ngoại hồng cầu tiên phát.
@C. Chu kỳ ngoại hồng cầu thứ phát.
D. Chu kỳ vô tính trong hồng cầu.
E. Chu kỳ vô tính ở người.
Trong chu kỳ sinh thái của P.vivax không có giai đoạn nào sau đây: A. Chu kỳ hữu tính ở muỗi.
B. Chu kì ngoại hồng cầu tiên phát. C. Chu kỳ
ngoại hồng cầu thứ phát. D. Chu kỳ vô tính trong
hồng cầu.
@E. Chu kì hồng cầu tiên phát.
Nhiệt độ môi trường tốt nhất cho ký sinh trùng sốt rét hoàn thành chu kỳ hữu tính ở muỗi là:
A. 14,5ooC
B. 14,5 C - 16,50C C.
16,5oC
@D. 28oC - 300 C E.
14,5oC - 300 C.
Thời gian hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu của P. falciparum.
A. 24 giờ
B. 24 giờ - 36 giờ
@C. 24 giờ - 48 giờ
D. 48 giờ
E. 72 giờ
Thời gian hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu của P.virax là:
A. 36giờ
@B. 48 giờ
C. 24 giờ
D. 72giờ
E. 24-48 giờ
P.vivax ký sinh vào loại hồng cầu nào sau đây.
Non.
@B. Trẻ
Già D.Trưởng thành.
Lưới.
13. P.falciparum ký sinh vào loại hồng cầu nào dưới đây:
Non.
Trẻ
Già
@D. Có thể ký sinh cả 3 loại hồng cầu trên.
E. hồng cầu lưới.
Khi muỗi Anopheles cái hút máu người có chứa ký sinh trùng sốt rét, thể nào dưới đây của ký sinh trùng sốt rét có
thể phá triển được trong cơ thể muỗi:
A. Tự dưỡng.
B. Phân Chia.
@C. Giao Bào
D.Giao tử.
E.Thoa trùng.
Hình thể của P.virax trong máu ngoại vi có các đặc điểm sau ngoại trừ: A. Có thể gặp cả 3 thể: Tư dưỡng,
phân chia, giao bào ở máu ngoại vi.
B. Hồng cầu bị ký sinh trùng trương to, méo mó. C. Có thể có thể tư
dưỡng dạng Amip.
@D. Giao bào hình liềm.
E. Hồng cầu bị ký sinh có hạt Schuffner.
Hình thể của P. falciparum trong máu ngoại vi có các đặc điểm sau ngoại trừ: A. Thể tư dưỡng có thể có 2 nhân.
B. Có thể gặp trong mọi loại hồng cầu.
C. Hiếm thấy thể phân chia trong máu ngoại vi. D. Hồng cầu bị ký
sinh có hạt Maurer.
@E. Giao bào hình cầu.
Ký sinh trùng sốt rét thuộc ngành đơn bào, giới động vật, lớp bào tử trùng, họ Plasmodideae, giống Plasmodium.
@A. Đúng B.
Sai.
Muỗi Anopheles cái hút máu bệnh nhân sốt rét, hút tất cả các thể vô tính lẫn hữu tính của KST sốt rét, thể vô tính bị tiêu
hủy trong dạ dày muỗi, thể hữu tính gọi là giao tử sẽ thực hiện chu kỳ hữu tính ở muỗi.
A. Đúng
@B. Sai.
Định nghĩa sốt rét kháng thuốc: kháng thuốc là khả năng của KST sốt rét vẫn (A)
........và (B)........ mặc dù bệnh nhân đã hấp thu một lượng thuốc bằng hoặc nhiều hơn liều thường dùng có tác dụng.
Ký sinh trùng sốt rét kháng thuốc độ I (RI) sạch thể vô tính của ký sinh trùng sốt rét trong vòng bảy ngày nhưng.............
trong vòng 28 ngày.
KSTSR xuất hiện trở lại
Tại điểm X nọ ở Alưới, xét nghiệm máu bệnh nhân mới có cơn sốt đầu tiên, sẽ thấy.
@A. Thể tư dưỡng non
B. Thể phân chia C. Thể
giao bào
D. Thể tư dưỡng và thể giao bào E. Thể phân
chia và thể giao bào.
Khi được truyền máu có thể giao bào của P.falciparum, người nhận máu sẽ bị. A. Sốt rét cơn
B. Sốt rét có biến chứng. C. Sốt rét
tái phát
@D. Không bị sốt rét E. Sốt rét
thể tiềm ẩn
Giao bào có đặc điểm sau:
A. Sống ngoài hồng cầu
@B. Tác nhân gây nhiễm cho muỗi
C. Xuất hiện trong máu ngoại vi cùng lúc với có cơn sốt
D. Gây dịch trong thiên nhiên
E. xuất hiện trong máu ngoạivi cùng với thể tư dưỡng.
Cơn sốt đầu tiên xuất hiện sau khi A. Muỗi đốt truyền thoa
trùng vào người B. Giai đoạn phát triển ở gan chấm dứt
C. Giai đoạn sinh sản trong hồng cầu bắt đầu. D. Sau nhiều chu
kỳ vô tính trong hồng cầu
@E. Khi mật độ ký sinh trùng trong máu đạt tới ngưỡng gây sốt.
Chu trình phát triển của ký sinh trùng sốt rét ở muỗi tuỳ thuộc chủ yếu vào vào: A. Số lượng giao bào muỗi hút vào dạ
dày
B. Loài muỗi Anopheles
@C. Nhiệt độ của môi trường bên ngoài
D. Độ ẩm của không khí
E. Mật độ muỗi trong môi trường
26.Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm
@A. Được tiêm vào người khi muỗi bị nhiễm đốt
B. Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm sốt rét C. Là nguyên nhân
chính của sốt rét do truyền máu
D. Bị tiêu diệt bởi thuốc Chloroquin
E. Thỉnh thoảng tìm thấy trong phết máu.
Tái phát trong sốt rét do
A. Loài P.vivax và P.ovale và P.malariae
B. Tất cả các loài KSTSRgây bệnh cho người.
C. Do sự tồn tại lâu dài của KSTSR trong máu giữa các cơn sốt
@D. Do KSTSR tồn tại trong gan
E. Chỉ xãy ra ở vùng nhiệt đới ẩm thấp.
Thể tư dưỡng của KSTSR của người có đặc điểm ngoại trừ.
@A. Gây nhiễm cho muỗi
B. Phát triễn thành thể phân chia C. Thường có
không bào
D. Luôn luôn phá huỷ hồng cầu của ký chủ E. Có thể chứa
sắc tố sốt rét
Làm phết máu để tìm KSTSR A. Tốt nhất là lấy máu vào
ban đêm @B. Nhuộm bằng thuốc nhuộm Giemsa
C. Giọt dày có ít khả năng tìm thấy KSTSR hơn giọt mỏng D. Nhuộm màu Giemsa
với pH=7,3 là tốt nhất
E. Có thể tìm thấy tất cả các thể vô tính của KSTSR.
Bệnh sốt rét do P.vivax trong vùng dịch tể có thể gây ra ngoại trừ
@A. Sốt rét thể não
B. Lách to
C. Sẩy thai
D. Sự suy yếu kéo dài
E. Thiếu máu huyết tán nặng
Khi bị nhiễm thể tư dưỡng của P.vivax do truyền máu bệnh nhân có thể mắc: A.Sốt rét cơn
B.Sốt rét ác tính
C.Sốt rét cơn có tái phát xa
D.Không bị bệnh.
@E. Sốt rét cơn có giaia đoạn ủ bệnh ngắn.
32. Thể tư dưỡng của P.falciparum có đặc điểm sau ngoại trừ:
A.Thường có hình nhẫn gồm có nhân, nguyên sinh chất và khoảng không bào. @B.Có hạt Schuffner
C.Có thể gặp 2 hay nhiều thể cùng ký sinh trong một hồng cầu D.Là thể gây sốt
E. Hồng cầu bị ký sinh không thay đổi hình dạng và kích thước
Bệnh sốt rét do P.falciparum có các đặc điểm sau: A.Thường gây sốt rét
nặng và ác tính
B.Có từ 0,2-2% hồng cầu bị ký sinh C.Không gây
bệnh sốt rét tái phát D.Sốt rét nhẹ.
@E. Sốt rét nặng hoặc ác tính và kháng thuốc.
Thể tư dưởng của ký sinh trùng sốt rét của người có các đặc điểm sau : A.Gây nhiễm cho người qua trung
gian muỗi Anopheles.
B.Hiếm khi phát triển thành thể phân chia C.Thường có
dạng amip.
D.Chỉ có một thể tư dưỡng trong 1 hồng cầu.
@E. Thường có một thể tư dưỡng trong 1 hồng cầu.
Thể phân chia trong hồng cầu của KSTSR có các đặc điểm sau
A.Tất cả phát triển thành thể giao bào
@B.Phá vỡ hồng cầu giải phóng mãnh trùng C.Là thể gây nhiễm
cho muỗi
D.Tồn tại trong máu lâu gây sốt rét tái phát xa E. Vỡ hồng cầu
phát triển chu kỳ vô tính mới
Bệnh sốt rét do P. vivax có các đặc điểm sau
@A.Thường gây sốt rét nhẹ và thường
B.Thường gây sốt rét nặng C.Đề kháng với
Chloroquin D.Bệnh thường gây sốt rét ác tính E.
Phổ biến nhất ở VN
Bệnh sốt rét do P. falciparum thường có các đặc điểm sau ngoại trừ A.Thường gây sốt rét nặng và ác
tính
B.Bệnh kéo dài 6tháng đến 1 năm
@C.Thường gây sốt rét tái phát xa
D.Đề kháng với Chloroquin
E. chu kỳ cơn sốt có thể 24- 48 giờ.
Chu kỳ vô tính của KSTSR:
A.Chỉ xãy ra trong máu
B.Là nguyên nhân chính gây vỡ tế bào gan gây sốt.
@C.Là nguyên nhân gây sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét D.Chỉ xảy ra trong gan.
E. Chỉ xảy ra trong hồng cầu.
39. Giao bào của KSTSR
A.Gây bệnh sốt rét do truyền máu
@B.Gây nhiễm cho muỗi
C.Xuất hiện trong máu cùng lần với thể tư dưỡng
D.Không thể diệt được bằng thuốc
E. Sống ngoài hồng cầu.
40. Giao bào của KSTSR
A. Gây bệnh sốt rét do truyền máu
B. Gây nhiễm cho người.
C. Không thể diệt được bằng thuốc
@D. Xuất hiện trong máu muộn hơn thể tư dưỡng E. Sống trong gan.
Hình thể KSTSR trong cơ thể người là những thể sau ngoại trừ: A. Thể tư dưỡng
B. Thể phân chia
@C. Thể giao tử D. Thể
thoa trùng E. Thể giao
bào
42.Để phát triển KSTSR cần hấp thu thành phần nào sau đây: A. Hem
B. Globin
@C. Hemoglobin D.
Heamatin
E. Oxyhaemoglobin
Bệnh sốt rét có thể xãy ra trong trường hợp nào sau đây: A. Dùng chung kim tiêm với
người khác
@B. Được truyền máu của người mang KSTSR cho máu trong vòng 10 ngày
C. Được truyền máu của người mang KSTSR cho máu trong vòng 30 ngày
D. Bị muỗi Anopheles cái nhiễm KSTSR từ người bệnh trong vòng 3 ngày đốt E. Dùng chung kim tiêm với
người nghiện ma tuý.
Chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét là chu kỳ phức tạp nên bệnh sốt rét ở Việt Nam không phổ biến ở vùng đô
thị.
A.Đúng.
@B. Sai.
Thời gian hoàn thành chu kỳ hữu tính của muỗi phụ thuộc chủ yếu vào: A. Loài muỗi Anopheles
B. Độ ẩm môi trường
@C. Nhiệt độ môi trường D. Tuổi thọ
muỗi Anopheles E. Lượng mưa
Về mặt dịch tễ học nguồn bệnh sốt rét là:
@A. Người mang thể giao bào của KSTSR trong máu
B. Người bệnh ở thời kỳ ủ bệnh
C. Người mới nhiễm KSTSR từ muỗi
D. Bệnh nhân SR sau khi được điều trị SR đúng cách và đủ liều
E. Bệnh nhân SR du lịch từ vùng SR trở về vùng không có dịch SR.
Sắc tố SR được hình thành do:
A. Sự tạo thành Hematin
@B. Sự kết hợp giữa heamatin với 1 protein tạo thành hemozoin C. Do quá trình oxy hoá cung
cấp năng lượng cho KSTSR tạo nên. D. Do sự tạo thành vệt Maurer
E. THF do KSTSR sản xuất ra qua tác động của men dihydrofolate reductase (DHFR)
48. Quá trình lây truyền bệnh sốt rét gồm có:
@A. Nguồn bệnh là người mang giao bào KSTSR trong máu, muỗi anopheles cái và cơ thể cảm thụ.
B. Người bệnh SR lâm sàng, muỗi anopheles và cơ thể cảm thụ.
C. Người mang KSTSR ở giai đoạn ủ bệnh, muỗi anopheles và cơ thể cảm thụ.
D. Người bệnh SR lâm sàng, muỗi anopheles và người miễn dịch tự nhiên đối với SR.
E. Nguồn bệnh, muỗi anopheles và người có tiền miến dịch
Người bệnh SR có thể lây truyền bệnh SR cho người khác ngoại trừ: A. Người mang thể giao bào của
KSTSR trong máu.
B. Người bệnh
C. Người lành mang mầm bệnh
@D. Bệnh nhân SR đang ở thời kỳ ủ bệnh
E. Bệnh nhân SR được điều trị không đúng cách, không đủ liều.
Bệnh sốt rét là:
A. Bệnh động vật truyền sang người
B. Bệnh ký sinh trùng cơ hội
@C. Bệnh do KSTSR được truyền từ muỗi anopheles sang người D. Bệnh thường gặp ở bệnh
nhân suy giảm miễn dịch
E. Chỉ lây trực tiếp từ người này sang người khác
Bệnh sốt rét do P.falciparum có đặc điểm sau: A. Sốt cách ngày
B. Gây tái phát muộn
@C. Sốt hàng ngày hoặc cách ngày D. Gây sốt rét
nhẹ
E. Gây sốt rét thường.
KSTSR P.falciparum có đặc điểm sau:
A. Sinh sản ở máu ngoại vi
B. Ít phổ biến ở Việt Nam
@C. Sinh sản ở máu nội tạng
D. Giao bào hình cầu
E. Có thể ngủ ở gan
KSTSR P.falciparum không có đặc điểm sau: A. Hồng cầu bị ký sinh
kích thước bình thường B. Có 1, 2, 3, KST trong 1 hồng cầu
C. Không có thể ngủ trong gan
@D. Thường gặp tất cả các dạng ở máu ngoại vi
E. Thường gây SR nặng, ác tính.
P. vivax không có đặc điểm sau:
@A. Một hồng cầu thường bị nhiễm nhiều KSTSR.
B. Hồng cầu bị ký sinh to hơn hồng cầu bình thường
C. Có thể ngủ ở gan
D. Gặp tất cả các thể ở máu ngoại vi
E. Thể tư dưỡng có dạng amip.
Tiền miễn dịch là miễn dịch thu được có đặc điểm sau: A. Toàn diện
B. Bền vững
@C. Không ổn định
D. Ngăn ngừa tái nhiễm
E. Có khả năng tiêu diệt KSTSR mới nhiễm
Đánh giá mức độ lưu hành bệnh SR dựa vào
A. Chỉ số giao bào
@B. Chỉ số lách
C. Chỉ số thoa trùng
D. Chỉ số KST
E. Chỉ số muỗi
Cơn SR điển hình xuất hiện theo thứ tự sau: A. Sốt, rét, đỗ mồ hôi.
B. Sốt, đỗ mồ hôi, rét.
@C. Rét, sốt, đỗ mồ hôi. D. Rét, đỗ
mồ hôi, sốt.
E. Đỗ mồ hôi, rét, sốt.
Bệnh sốt rét do P.vivax có đặc điểm
@A. Có thể tự giới hạn
B. Không điều trị sẽ tử vong
C. Chỉ có tái phát gần
D. Chí có tái phát xa
E. Thường gây sốt rét nặng, ác tính
KSTSR P.falciparum không có đặc điểm sau:
A. Thường gây SR nặng, ác tính B. Có tái
phát gần
@C. Có tái phát xa
D. Thường gây bệnh SR kháng thuốc
E. Không điều trị kịp thời dễ dẫn đến tử vong
Kỹ thuật chẩn đoán bệnh SR được sử dụng rộng rãi là: A. Miễn dịch huỳnh quang
B. PCR (kỹ thuật khuyếch đại chuỗi gen)
C. QBC test
D. Parasight test.
@E. Kéo máu, nhuộm Giemsa
Thoa trùng trong bệnh SR có đặc điểm
@A. Được tiêm vào người khi bị muỗi đốt
B. Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm SR
C. Là nguyên nhân chính của SR do truyền máu
D. Bị tiêu diệt bởi thuốc Chloroquin
E. Thỉnh thoảng tìm thấy trong tiêu bản máu
Tất cả các loài KSTSR gây bệnh cho người đều có thể gây các triệu chứng sau ngoại trừ:
A. Thiếu máu
B. Lách to
@C. Hôn mê
D. Sạm da
E. Tái phát gần
Tái phát trong SR do:
A. Loài P. vivax và P. ovale
@B. Tất cả các loài Plasmodium gây bệnh cho người
C. Do sự tồn tại lâu dài của KSTSR trong máu giữa các cơn sốt.
D. Do KSTSR tồn tại trong gan
E. Do P.malariae
64. Tính chu kỳ của bệnh SR do:
A. Chu kỳ vô tính trong hồng cầu gây ra
B. Bệnh nhân nhiễm P. falciparum
@C. Sau vài chu kỳ vô tính trong hồng cầu mới ổn định D. Không xãy ra trong
SR do truyền máu
E. Chu kỳ sinh sản vô tính trong cơ thể người điều khiển
Chu kỳ vô tính của KSTSR : A. Chỉ xãy ra
trong máu
B. Là nguyên nhân chính gây ly giải hồng cầu C. Chỉ xãy ra trong
mạch máu nội tạng sâu
D. Chỉ xãy ra trong mạch máu nội tạng sâu đối với P.vivax
@E. Là nguyên nhân gây ra sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét.
Các dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có thể được thấy trong tất cả các thể SR ngoại trừ
A. Rét run
B. Sốt
C. Sạm da
@D. Dấu hiệu thần kinh khu trú E. Thiếu máu
Lách to trong sốt rét
A. Chỉ to ở giai đoạn muộn của bệnh
@B. Có thể giữ nguyên kích thước to trong trường hợp nặng C. Không bao giờ to ra
trong trường hợp nhiễm P. falciparum D. Chỉ to ra ở giai đoạn bệnh nhân lên cơn sốt sau đó
nhỏ lại E. Không thấy trở về kích thước bình thường
Vi tuần hoàn bị tắt nghẽn trong sốt rét: A. Có thể xãy ra với
tất cả loài KSTSR B. Do chu kỳ vô tính gây ra
C. Là nguyên nhân gây ra sốt rét tái phát
@D. Là đặc điểm của P. falciparum
E. Là đặc điểm của P. vivax
Miễn dịch trong SR bao gồm các loại sau ngoạiû trừ: A. Yếu tố đề kháng tự
nhiên
@B. Miễn dịch tự nhiên
C. Miễn dịch tế bào
D. Miễn dịch dịch thể
E. Tiền miễn dịch
Miễn dịch trong SR không có các đặc điểm: A. Có tính đặc hiệu đối
với ký chủ
B. Có tính đặc hiệu đối với giai đoạn phát triển của KSTSR
@C. Là miễn dịch tự nhiên D. Không
bền vững
E. Có tính đặc hiệu cao đối với loài Plasmodium
Miễn dịch trong SR có thể:
A. Do các yếu tố di truyền
B. Do thu nhận được
C. Được truyền qua nhau thai
D. Miễn dịch thu được nhưng không bền vững.
@E. Không đặc hiệu với loài KSTSR.
Trong cơn cấp tính của bệnh SR được chẩn đoán bằng: A. Tìm kháng thể trong
huyết tương
B. Tìm kháng nguyên trong huyết thanh
C. Tìm KSTSR trong máu
D. Tìm đơn bào có chứa sắc tố SR
@E. Sự kết hợp các triệu chứng: sốt thành cơn, giảm ba dòng tế bào máu và lách to, kết quả kéo máu.
Yếu tố nào sau đây tạo ra tiền miễn dịch đối với nhiếm sốt rét.
A. Thiếu máu
@B. Sự tái nhiễm liên tục
C. Đáp ứng miễn dịch tế bào
D. Đáp ứng miễn dịch dịch thể
E. Các yếu tố miễn dịch tự nhiên
Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum A. Hiện tượng nhiễm độc liên quan
đến các cytokin
@B. Hiện tượng ẩn cư của hồng cầu trong mao mạch nội tạng C. Hồng cầu mất độ mềm
dẻo
D. Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ các phức hợp miễn dịch E. Sự vỡ hồng cầu khi thể
phân chia phát triển nhiều
Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR gặp ở mọi loài KSTSR:
A. Hiện tượng kết dính hồng cầu với liên bào nội mạch mạch máu
B. Hiện tượng tạo hoa hồng do kết dính hồng cầu bị nhiễm với hồng cầu bình thường.
@C. Độ mềm dẻo của hồng cầu bị giảm sút
D. Sự ẩn cư của hồng cầu trong mao quản nội tạng
E. Gây ảnh hưởng mọi chức năng của mọi loại hồng cầu từ non đến già
Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum: A. Hiện tượng nhiễm độc liên quan
đến các cytokin
@B. Hiện tượng kết dính hồng cầu với liên bào nội mạch C. Hồng cầu mất độ mềm
dẻo
D. Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ phức hợp miễn dịch E. Sự vỡ hồng cầu khi thể
phân chia phát triển nhiều.
Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum: A. Hiện tượng nhiễm độc liên quan
đến các cytokin
@B. Hiện tượng tạo thể hoa hồng C. Hồng cầu
mất độ mềm dẻo
D. Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ phức hợp miễn dịch E. Sự vỡ hồng cầu khi thể
phân chia phát triển nhiều.
Chẩn đoán cận lâm sàng đối với bệnh sốt rét được sử dụng rộng rãi hiện nay là:
@A. Kéo máu nhuộm Giemsa
B. QBC test
C. Xét nghiệm tìm kháng thể KSTSR trong bệnh nhân sốt rét D. Phát hiện kháng
nguyên của KSTSR
E. Kỹ thuật PCR
Thuốc điều trị sốt rét nào sau đây có nguồn gốc thực vật
Chloroquin
@B. Quinin
Mefloquin
Amodiaquin
Primaquin
80. Thuốc điều trị sốt rét nào sau đây có nguồn gốc thực vật
Chloroquin
@B. Artemisinin
Mefloquin
Amodiaquin
Primaquin
Thuốc nào sau đây có tác dụng diệt giao bào và chu kỳ trong gan của KSTSR
A. Pirymethamin B.
Chloroquin
@C. Primaquin D.
Proguanin E.
Halofantrin
Thuốc dùng điều trị bệnh sốt rét do P.vivax và P.falciparum chưa kháng thuốc là:
A. Quinin
@B. Chloroquin C.
Artesunate D.
Pirymethamin E.
Proguanin
Biện pháp nào sau đây nhằm giải quyết nguồn lây trong phòng chống bệnh sốt rét ngoại trừ:
A. Chẩn đoán sớm bệnh sốt rét
B. Điều trị bệnh sốt rét đúng phác đồ C. Điều trị dự
phòng
D. Điều trị nhằm nâng cao thể trạng bệnh nhân sốt rét
@E. Tránh muỗi đốt
Khi có dịch sốt rét xẫy ra biện pháp dự phòng nào sau đây được sử dụng chủ yếu:
A. Cải tạo môi trường, phát quang bụi rậm quanh nhà, lấp ao tù nước đọng, khai thông cống rảnh, hun khói.
B. Thả cá, thả các vi sinh vật để diệt ấu trùng (bọ gậy, lăng quăng).
@C. Phun hoá chất diệt muỗi trưởng thành tồn lưu.
D. Điều trị dự phòng cho những đối tượng có nguy cơ nhiễm sốt rét.
E. Giáo dục người dân để họ hiểu bằng cách nào họ bị mắc bệnh sốt rét và để tự người dân tìm biện pháp tốt nhất
để phòng bệnh.
Biện pháp nào sau đây là biện pháp tốt nhất để bảo vệ người lành trong phòng bệnh sốt rét :
A. Điều trị dự phòng cho đối tượng có nguy cơ nhiẽm sốt rét.
B. Cải tạo môi trường: phát quang bụi rậm quanh nhà, lấp ao tù nước đọng, khai thông cống rảnh
C. Thả cá, thả các vi sinh vật để diệt ấu trùng
@D. Tránh bị muỗi đốt: ngủ màn tẩm hoá chất diệt muỗi, dùng hương muỗi, mặc quần áo dài tay.
E. Phun hoá chất diệt muỗi trưởng thành
KSTSR gọi là kháng thuốc độ I (RI) khi:
A. Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 21 ngày không thấy xuất hiện trở lại
@B. Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày những KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 28 ngày.
C. KSTSR giảm nhưng không biến mất hoàn toàn trong vòng 7 ngày. KSTSR phải giảm hơn 25% so với mật độ
KSTSR ngày đầu.
D. Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày nhưng KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 21 ngày.
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 28 ngày không thấy xuất hiện trở lại.
87. KSTSR gọi là kháng thuốc độ III (RIII) khi:
A. Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 21 ngày không thấy xuất hiện trở lại
B. Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày những KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 28 ngày.
@C. KSTSR giảm ít, không giảm hay tăng sau 48 giờ, KSTSR giảm ít hơn 25% so với ngày đầu
D. Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày nhưng KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 21 ngày.
E. Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 28 ngày không thấy xuất hiện trở lại.
88. KSTSR gọi là kháng thuốc độ II (RII) khi:
A. Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 21 ngày không thấy xuất hiện trở lại
B. Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày những KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 28 ngày.
@C. KSTSR giảm nhưng không biến mất hoàn toàn trong vòng 7 ngày. KSTSR phải giảm hơn 25% so với mật độ
KSTSR ngày đầu.
D. Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày nhưng KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 21 ngày.
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 28 ngày không thấy xuất hiện trở lại.
89. Nên điều trị tiệt căn cho những người mắc sốt rét ngoại lai về vùng sốt rét không lưu hành nhẹ vì:
@A. Họ không có tiền miễn dịch nên dễ bị sốt rét tái phát xa. B. Tránh lây lan chủng
KSTSR kháng thuốc.
C. Nhằm diệt giao bào chống lây lan.
D. Tránh tình trạng KSTSR phát sinh chủng kháng thuốc.
E. Để diệt thể vô tính còn sót lại trong hồng cầu để tránmh tái phát gần.
90. Nên điều trị tiệt căn cho những người ở vùng sốt rét lưu hành nặng đổi vùng sinh sống về vùng không có sốt rét lưu
hành hoặc lưu hành nhẹ vì:
A. Họ không có tiền miễn dịch nên dễ bị sốt rét tái phát xa.
@B. Tránh lây lan chủng KSTSR kháng thuốc. C. Nhằm diệt giao
bào chống lây lan.
D. Tránh tình trạng KSTSR phát sinh chủng kháng thuốc.
E. Để diệt thể vô tính còn sót lại trong hồng cầu để tránmh tái phát gần.
91.Người chỉ nhiễm bệnh sốt rét khi bị muôĩ Anophele cái có chứa thoa trùng của ký sinh trùng sốt rét đốt.
A. Đúng
@B. Sai.
92.Miễn dịch trong sốt rét. . . . . khả năng tiêu diệt tác nhân gây bệnh, ngăn ngừa tái nhiễm, mà chỉ là một loại miễn dịch
giúp cho bệnh nhân giữ được......... với ký sinh trùng sốt rét ở mức độ thấp, ...........biểu hiện lâm sàng hoặc chỉ măc bệnh
nhẹ.
93.Ký sinh trùng sốt rét thuộc ngành đơn bào giới.động vật., là một loại đơn bào đường. ......... ký sinh nội bào.
94.Tiền miễn dịch là miễn dịch thu được ở người sống thường xuyên trong vùng dich tễ sốt rét nên thường xuyên bị tái
nhiễm và là một dạng miễn dịch bền vưnîg.
A. Đúng
@B. Sai.
95. Ký sinh trùng sốt rét kháng thuốc ...độ III (RIII).... là : Ký sinh trùng giảm ít, không giảm hay tăng. Sau 48 giờ,
ký sinh trùng giảm ít hơn 25% so với ngày đầu.
96.Ký sinh trùng sốt rét kháng thuốc... độ II (RII) . . . là : Ký sinh trùng sốt rét.... Vô tính bị tiêu diệt . . nhưng không
biến mất trong vòng bảy ngày. Ký sinh trùng phải giảm hơn....25% . . . . so với mật độ ký sinh trùng ngày đầu.

You might also like