Professional Documents
Culture Documents
38. Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Phụ nữ có thai. C. Người ăn nhiều đạm.
B. Trẻ em. D. Người hút thuốc lá.
39. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, sản phẩm của hồ tinh bột bị
thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose c. Saccarose và Glucose
b. Maltose và Glucose d. Lactose và Glucose
40. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số pha loãng của ống số 8 là
a. 0 b. ½ c. ¼ d. 1/8
41. Protein tan được trong nước là nhờ
a. Tích điện cùng dấu c. Cả a và b đúng
b. Có lớp áo nước d. Cả a và b sai
42. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Acid amin c. Protein
b. Peptid d. Cả 3 chất trên
43. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường. c. Xơ vữa động mạch.
b. Tăng lipid máu di truyền. d. Thận nhiễm mỡ.
44. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH----------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl-------------------------------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic----------------------->Phức chất màu đỏ
45. Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
A. Acid amin D. Tất cả các trên đều đúng
B. Creatin
C. Baze purin
46. Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl
47. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu có nồng độ
là a. N/5 b. N/10 c. N/50 d. 1N
48. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon b. Amylodextrin c. Erytrodextrin d. Acrodextrin
49. Để nhận biết protid ta có thể dùng phản ứng
a. Molish c. Seliwanoff
b. Ninhydrin d. Cả 3 phản ứng trên
50. Bệnh lý gây tăng protein toàn phần trong máu là
a. Tăng huyết áp c. Hội chứng thận hư
b. Sốt kéo dài d. Suy dinh dưỡng
51. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid β hydroxy butyric. c. Acid aceto acetic.
b. Acid acetic. d. aceton
52. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng sau , CHỌN CÂU SAI
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
53. Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl
54. Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng ( Acid uric, Urê, Creatinin, Protein ...) trong
nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
55. Hồ tinh bột tác dụng với Amylaz cho màu
a. Màu tím c. Không màu
b. Màu vàng d. Màu đỏ nâu
56. Để bảo quản nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, người ta có thể dùng hóa chất sau
a. Formol 8% b. Aceton 2% c. Thymol 5% d. Xyanua 4%
57. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng Ninhydrin có màu
a. Xanh tím c. Đỏ
b. Hồng tím d. Cam
58. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây, NGOẠI TRỪ
a. Prolin b. Glucagon c. Insulin d. Glutathion
59. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực. c. Dung dịch đệm.
b. Dung môi không phân cực. d. Nước.
60. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường. c. Cushing.
b. Rối loạn chuyển hóa. d. Hội chứng thận hư.
61. Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
A. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
B. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tieu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
C. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
D. Gan tổn thương nặng (suy gan).
62. Trong thí nghiệm phản ứng Fehling với 5 loại đường khác nhau, sau khi thí nghiệm ta quan sát
thấy có kết tủa đỏ gạch ở những loại đường sau.
a. Glucose, Fructose, Lactose c. Fructose, Saccarose, Lactose
b. Glucose, Fructose, Saccarose d. Fructose, Lactose, Hồ tinh bột
63. Dựa vào tính khử của Đường, trong thí nghiệm phản ứng Fehling với 5 loại đường khác nhau, sau
khi thí nghiệm ta quan sát thấy có màu xanh ở các đường sau
a. Fructose, Lactose c. Saccarose, Lactose
b. Glucose, Fructose d. Saccarose, Hồ tinh bột
64. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid c. Định lượng glucose
b. Định lượng protein d. Cả 3 ứng dụng trên
65. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào gây tủa protein
a. Đun sôi protein với dung dịch acid nhẹ c. Đun sôi protein với NaOH 10%
b. Đun sôi protein d. Đun sôi protein với acid acetic 10%
66. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo. c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu. d. Các ý trên đều đúng.
67. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ. c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ. d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
68. Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh giá chức năng thận ?
A. Acid uric trong máu và nước tiểu. C. Creatinin trong máu và nước tiểu.
B. Urê trong máu và nước tiểu. D. Cả 3 loại trên.
69. Cách lấy nước tiểu làm xét nghiệm giấy nhúng (test nhanh), CHỌN ĐÚNG :
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
70. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan sát thấy có tạo phức màu đỏ
là để xác định đường
a. Lactose b. Fructose c. Saccarose d. Glucose
71. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan sát thấy có tạo phức màu đỏ
là để xác định đường
a. Aldo hexose b. Cetohexose c. Cetopentose d. Aldopentose
72. Ứng dụng của phản ứng tủa protein là
a. Tìm protein trong máu c. Tìm đường trong máu
b. Tìm protein trong nước tiểu d. Tìm đường trong nước tiểu
73. Phản ứng Ninhydrin trải qua mấy giai đoạn
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
74. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản ứng:
a. Hòa tan. c. Xà phòng hóa.
b. Nhũ tương hóa. d. Tất cả đều đúng
75. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol. c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol. d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
76. Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin b. Creatin c. Baze purin d. Tất cả đều đúng
77. Giá trị bình thường của urê trong máu là:
A. 44 –80 μmol/L (0,5 – 0,9 mg/dL). C. 200 –420 μmol/L (3,4 – 7,0 mg/dL).
B. 53 – 97 μmol/L (0,6 – 1,1 mg/dL). D. 1,7 –8,3 mmol/L (10 – 50 mg/dL).
78. Thủy phân dung dịch saccarose 1%, người ta dùng hóa chất sau
a. Na2SO4 b. HCl c. KOH d. NH4OH
79. Vai trò ZnSO4 và NaOH 0,5 N của phản ứng định lượng Glucose trong huyết tương là
a. Loại bỏ hồng cầu c. Loại bỏ glucose
b. Loại bỏ tạp khuẩn d. Loại bỏ protein
80. Phản ứng Biuret dùng để nhận biết
a. Glucose b. Acid béo c. Acid amin d. Peptid
81. Bình thường, trong nước tiểu chứa các chất sau, NGOẠI TRỪ
a. Protein b. Acid uric c. Ure d. Creatinin
82. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản ứng:
a. Hòa tan. b. Nhũ tương hóa. c. Xà phòng hóa. d.Tất cả đều đúng.
83. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol. c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol. d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
84. Giá trị bình thường của urê trong nước tiểu là:
A. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
B. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
C. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
D. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
85. Tăng acid uric máu thứ phát gặp trong các bệnh lý sau, NGOẠI TRỪ:
a. Các bệnh tăng bạch cầu, đa hồng cầu. c. Viêm thận.
b. Bệnh goutte (thống phong ). d. U tiền liệt tuyến, hẹp niệu quản.
86. Định lượng Glucose trong huyết tương bằng phương pháp Somogyi Nelson dựa vào tính chất sau
của đường
a. Tính khử c. Loại tạo furfral
b. Loại enzym xúc tác d. Loại men đặc hiệu
87. Để xác định tính khử của đường người ta dùng thí nghiệm nào sau đây:
a. Phản ứng Molish c. Phản ứng Seliwanoff
b. Phản ứng Fehling d. Phản ứng màu polysaccarid
88. Bệnh lý gây protein niệu nặng là
a. Tăng huyết áp c. Hội chứng thận hư
b. Thận ứ nước d. Viêm bàng quang
89. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào sau đây
a. Molish b. Biuret c. Fehling d. Seliwanoff
90. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
91. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước. c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hó
b. Lipid tan trong Ether. d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung d
92. Giá trị bình thường của acid uric trong nước tiểu là:
A. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
B. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
C. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
D. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
93. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau đây:
a. Phản ứng Biuret c. Phản ứng Seliwanoff
b. Phản ứng Ninhyrin d. Phản ứng Fehling
94. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Fehling
95. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào sau đây
a. Molish b. Fehling c. Tủa protein d. Biuret
96. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L c. 45 – 55 g/L
b. c. 55 – 65 g/L d. d. 65 – 85 g/L
97. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản phẩm:
a. Acid béo + nước muối. c. Dầu ăn + nước.
b. Acid béo + nước. d. Xà phòng + nước muối
98. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ. c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ. d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
99. Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây; NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai. c. Chế độ ăn giàu purin.
b. Phụ nữ mãn kinh. d. Người uống rượu.
100. Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
→ Tính Creatinin Clearance ?
101. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống nghiệm có màu xanh
của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Fehling
102. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây, NGOẠI TRỪ
a. Acid amin b. Peptid c. Protein d. Hemoglobin
103. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure b. Protein c. Creatinin d. Acid uric
104. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường. c. Xơ vữa động mạch.
b. Tăng lipid máu di truyền. d. Thận nhiễm mỡ.
105. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH----------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl-------------------------------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic----------------------->Phức chất màu đỏ
106. Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai. c. Người ăn nhiều đạm.
b. Trẻ em. d. Người hút thuốc lá.
107. Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
→ Tính Creatinin Clearance ?
108. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
b. Nước tiểu trong ngày d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
109. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét
b. Nước tiểu trong ngày nghiệm
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
110. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ b. Từ 2 – 3 c. Từ 3 - 4 d. Từ 4 – 5
giờ giờ giờ
111. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy c. Hội chứng thận d. Bỏng
b. Xơ gan hư
112. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C c. Nước tiểu lẫn bột giặt
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng d. Cả 3 trường hợp trên
113. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid β hydroxy butyric. c. Acid aceto acetic.
b. Acid acetic. d. Aceton.
114. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
115. Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin c. Baze purin
b. Creatin d. Tất cả các trên đều đúng
116. Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl
117. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C c. Nước tiểu lẫn bột giặt
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng d. Cả 3 trường hợp trên
118. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin b. Glucagon c. Cystein d. Glycin
119. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo. c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu. d. Các ý trên đều đúng.
120. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ. c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ. d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
121. Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl
122. Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê, Creatinin, Protein ...) trong
nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
123. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, sản phẩm của hồ tinh bột
bị thủy phân hoàn toàn là
e. Maltose và Fructose g. Saccarose và Glucose
f. Maltose và Glucose h. Lactose và Glucose
124. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số pha loãng của ống số 8
là e. 0 f. 1/2 g. 1/4 h.
1/8
125. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ c. Nước tiểu quay ly tâm
b. Nước tiểu bất chợt d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên
126. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid c. Trung tính
b. Kiềm d. Cả 3 trên đều đúng
127. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản ứng:
a. Hòa tan. c. Xà phòng hóa.
b. Nhũ tương hóa. d. Tất cả đều đúng
128. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol. d. Ether, NaOH, Nước
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol. cất, Chloroform.
c. Ether, Aceton, Chloroform,
Alcol.
129. Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
→ Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
130. Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
E. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
F. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
G. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
H. Gan tổn thương nặng (suy gan).
131. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu có nồng
độ là
e. N/5 f. N/10 g. N/50 h. 1N
132. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu đỏ nâu ở giai đoạn
e. Amydon f. Amylodextr g. Erytrodextri h. Acrodextrin
in n
133. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây, NGOẠI TRỪ
a. Acid amin b. Peptid c. Protein d. Hemoglobin
134. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo d. Cả 3 trường hợp trên
135. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
137. Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu. d. Cả 3 loại trên.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.