You are on page 1of 18

Câu 4 và 5

Một nghiên cứu được thực hiện vào tháng 9 năm 2015
để xác định tỉ lệ đái tháo đường và các yếu tố liên quan
4. Thiết kế nghiên cứu phù hợp là:
A. Nghiên cứu tương quan
B. nghiên cứu cắt ngang
C. Nghiên cứu bệnh chứng
D. Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu
5. Số đo kết hợp được sử dụng trong thiết kế trên là:
A. Nguy cơ tương đối
B. Nguy cơ quy trách
C. Phần trăm nguy cơ quy trách dân số
D. Tất cả đều sai
6. Để xác định hút thuốc lá (HLT) là yếu tố nguy cơ của
bệnh mạch vành (BMV), nhà nguyên cứu chọn 100 bệnh
nhân có BMV và 200 người không có BMV để xác định
tình trạng HLT trong quá khứ. Trong số 100 người có
BMV có 40 người HTL, trong khi trong không bệnh có 30
người có HTL. Thiết kế nghiên cứu đã được sử dụng.
A. Cắt ngang
B. Bệnh chứng
C. Đoàn hệ tiến cứu
D.Đoàn hệ hồi cứu
7. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Tỉ lệ BMV ở trong nhóm HTL cao gấp 3,8 lần so với tỉ lệ
BMV ở nhóm không HTL
B. Tỉ lệ BMV ở trong nhóm không HTL giảm 74% lần so với
tỉ lệ này ở nhóm không HTL
C. Nguy cơ BMV ở trong nhóm hút thuốc lá cao gấp 3,8
lần so với nguy cơ BMV ở nhóm không HTL
D. Số chênh BMV ở trong nhóm HTL cao gấp 3,8 lần so
với số chênh BMV ỡ nhóm không HTL
8. Trong xơ vữa bệnh động mạch vành, rối loạn huyết
động là giai đoạn nào của lịch sử tự nhiên của bệnh mạch
vành
A. Phơi nhiễm
B. Bệnh bán lâm sàng
C. Bệnh lâm sàng
D. Hồi phục, tàn phế hoặc chết
9. Một nghiên cứu đoàn hệ được thực hiện để xác định
nguy cơ bệnh mạch vành (BMV) ở những người có hút
thuốc lá (HTL). Kết qua tìm được AR = 500/10000 trong 5
năm, lý giải nào sau đây là đúng
A. Trong 5 năm theo dõi, 10000 người trong nhóm HTL và
có BMV, có 500 người mắc BMV là do có HTL
B. Trong 5 năm theo dõi, 10000 người trong nhóm HTL,
có 500 người mắc BMV là do có HTL
C. Trong 5 năm theo dõi, 10000 HTL trong dân số có 500
người mắc BMV là do có HTL
D. Tất cả các câu trên đều đúng
10. Nhiều nghiên cứu DTH cho thấy phơi nhiễm với bức
xạ ion hóa cao tăng tỉ suất ung thư. Điều này được lý giải
do bức xạ ion hóa có thể làm gãy những chuỗi DNA. Nếu
kết quả được lý giải theo cách này, tiêu chí nào được áp
dụng
A. Trình tự thời gian nhân quả
B. Tính hằng định của kết quả
C. Sự hợp lý về mặt sinh học
D. Sự chặt chẽ của bằng chứng
11. Để xác định mối liên quan giữa phơi nhiễm với tiếng
ồn và điếc nghề nghiệp, một nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu
với nhóm phơi nhiễm là công nhân làm việc ở phân
xưởng đóng tàu và nhóm không phơi nhiễm là những
công nhân cùng nhà máy nhưng làm việc văn phòng được
thực hiện. Người nghiên cứu muốn khắc phục vai trò gì
khi chọn nhóm nghiên cứu như mô tả ở trên
A. Sai lệch Berkson
B. Sai lệch Neyman
C. Hiệu ứng công nhân khỏe
D. Sai lệch do người tình nguyện
12. Một công cụ đo lường có giá trị khi
A. Công cụ này được nhiều nơi sử dụng
B. Người sử dụng công cụ được tập huấn tốt
C. Đo lường được cái mà nó muốn đo
D. Qua nhiều lần đo trên cùng một người trong cùng điều
kiện, nó đều cho kết quả tương tự nhau
13. Định nghĩa quần thể có nguy cơ:
A. Là quần thể ban đầu không mắc bệnh nhưng có nguy
cơ mắc bệnh
B. Đóng góp người – thời gian chỉ khi có nguy cơ
C. A và B đúng
D. A và B sai
14. Nghiên cứu mô tả:
A. Kết quả từ nghiên cứu mô tả có thể được sử dụng để
chứng minh giả thuyết nghiên cứu
B. Giúp trả lời các câu hỏi về ai, cái gì, ở đâu, khi nào
C. Dùng để thu thập các thông tin về tình trạng hiện tại
của một vấn đề sức khỏe
D. Có thể thu thập một lượng lớn dữ liệu để mô tả chi
tiết
15. Chọn câu SAI trong nghiên cứu đoàn hệ
A. Nghiên cứu đo lường các yếu tố nguy cơ thường dựa
vào nghiên cứu đoàn hệ
B.
16.
17. Để mô tả sự phân bố tần số của một biến so6` định
lượng liên tục, phương pháp trình bày dữ kiện nào sau
đây là phù hợp
A. Bảng
B. Biểu đồ hình thanh
C. Đồ thị gấp khúc
D. Phân tán đồ
18. Để mô tả mối tương quan giữa tuổi và thời gian mắc
bệnh, phương pháp trình bày dữ kiện nào sau đây là phù
hợp
A. Bảng
B. Biểu đồ hình bánh
C. Phân tán đồ
D. Đa giác tần suất
Câu 19 và 20
Có nhiều dữ liệu cho rằng tuổi già là yếu tố nguy cơ của
té ngã. Một nhà nghiên cứu muốn kiểm định mối liên
quan trên bằng cách chọn 100 bệnh nhân ở phòng cấp
cứu do té ngã và so sánh tuổi của họ với 100 người bệnh
nhân ở phòng cấp cứu nhưng không phải nguyên nhân do
té ngã.
19. Thiết kế nghiên cứu là gì?
A. Cắt ngang phân tích
B. Đoàn hệ tiến cứu
C. Bệnh chứng
D. Thử nghiệm lâm sàng
20. Đâu là đặc điểm của loại nghiên cứu đã chọn ở câu
trên
A. Loại thiết kế nghiên cứu này không bị ảnh hưởng
nghiêm trọng bởi sai lệch
B. Số đo kết hợp được tính là tỉ số số chênh
C. Thiết kế nghiên cứu trên giải thích được mối liên hệ
nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh rất mạnh mẽ
D. Nghiên cứu tốn nhiều thời gian theo dõi
21. Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để xác
định nguy cơ ung thư tụy ở những người uống cà phê.
Nhóm chứng được chọn là những người viêm loét dạ dày
trong cùng bệnh viện. Kết quả cho thấy OR giữa uống cà
phê và ung thư tụy sẽ có khuynh hướng cao hơn trong
thực tế. Sai lệch có thể xảy ra là
A. Sai lệch Neyman
B. Sai lệch Berkson
C. Hiệu ứng công nhân khỏe
D. Sai lệch thông tin do người được phỏng vấn
22. Nhà nghiên cứu nhận ra rằng những bệnh nhân bị
ung thư được hỏi về những phơi nhiễm trong quá khứ,
họ có khuynh hướng trả lời chính xác hơn những người
trong nhóm không bệnh. Sự trả lời không chính xác về
tiền sử phơi nhiễm có thể do
A. Sai lệch Berkson
B. Sai lệch thông tin do người thu thập số liệu
C. Sai lệch Neyman
D. Sai lệch hồi tưởng
23. Một nghiên cứu đoàn hệ được thực hiện đễ xác định
mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư phổi. Kết quả
tìm thấy được trong nghiên cứu này cho thấy RR nhỏ hơn
rất nhiều so với các nghiên cứu khác. Nhà nghiên cứu
phát hiện rằng do những người hút thuốc lá có nhiều vấn
đề sức khỏe hơn những người không hút thuốc lá và họ
có khuynh hướng không tiếp tục tham gia nghiên cứu. Khi
mô tả nhóm mất theo dõi, nhà nghiên cứu thấy rằng đa
số những người này có ung thư phổi. Đây là sai lệch
A. Sai lệch Neyman
B. Sai lệch Berkson
C. Sai lệch do mất mẫu
D. Sai lệch do người tham gia nghiên cứu không cung cấp
thông tin chính xác
24. Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để xác
định mối liên quan giữa hút thuốc lá (HTL) và nhồi máu
cơ tim cấp (AMI). Nếu những người AMI không HTL có tỉ
lệ chết cao hơn những người AMI có HTL thì sai lệch nào
có thể xảy ra
A. Sai lệch Neyman
B. Sai lệch Berkson
C. Sai lệch do mất mẫu
D. Sai lệch do công cụ đo lường không chính xác
25. Bệnh bạch cầu là do tiếp xúc với chất phóng xạ hoặc
benzene. Do đó, chất phóng xạ là
A. Nguyên nhân cần và đủ
B. Nguyên nhân cần nhưng không đủ
C. Nguyên nhân đủ nhưng không cần
D. Nguyên nhân thành phần
26. Một trong những yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch
là hút thuốc lá. Vậy HTL là
A. Nguyên nhân cần và đủ
B. Nguyên nhân cần nhưng không đủ
C. Nguyên nhân đủ nhưng không cần
D. Nguyên nhân thành phần
27. Sử dụng rượu là yếu tố nguy cơ của nghiện rượu. Vậy
sử dụng rượu là
A. Nguyên nhân cần và đủ
B. Nguyên nhân cần nhưng không đủ
C. Nguyên nhân đủ nhưng không cần
D. Nguyên nhân thành phần
28. Tiếp xúc với A – mi – ăng trong một thời gian dài gây
ra ung thư phổi do A – mi – ăng. Vậy tiếp xúc với A – mi –
ăng trong thời gian dài là
A. Nguyên nhân cần và đủ
B. Nguyên nhân cần nhưng không đủ
C. Nguyên nhân đủ nhưng không cần
D. Nguyên nhân thành phần
29. Trong nghiên cứu bệnh chứng, tác giả tìm thấy mối
liên quan giữa hút thuốc lá và bệnh mạch vành. Tác giả
cho rằng kết quả tìm được có mối liên quan nhân quả vì
có nhiều nghiên cứu bệnh chứng đoàn hệ cho thấy có
mối liên quan giữa hút thuốc lá và bệnh mạch vành. Tác
giả đang sử dụng tiêu chí nào của Hill để có kết luận này
A. Sức mạnh sự kết hợp
B. Khuynh độ liều đáp ứng
C. Tính hằng định
D. Trình tự thời gian nhân quả
30. Một nghiên cứu muốn tìm mối liên quan giữa tần
suất ăn thịt trung bình và tỉ lệ bị bệnh ung thư đại tràng
của phụ nữ ở các nước Châu Âu. Kết quả cho thấy phụ nữ
nước nào ăn thịt càng nhiều thì tỉ lệ mắc ung thư đại
tràng tăng cào. Đây là nghiên cứu
A. Cắt ngang mô tả
B. Đoàn hệ hồi cứu
C. Tương quan
D. Bênh chứng

31. Tiêu chí nào sau đây có thể không thích hợp trong khi
suy diễn nguyên nhân và hậu quả trong một nghiên cứu
cắt ngang
A. Sức mạnh sự kết hợp
B. Khuynh độ liều đáp ứng
C. Tính hằng định
D. Trình tự thời gian nhân quả

32. Để so sánh bênh trạng giữa các nhóm dân số khác


nhau, KHÔNG dùng số đo nào sau đây
A. Tỉ lệ hiện mắc
B. Số ca bệnh trong dân số
C. Tỉ trọng mới mắc
D. Số mới mắc tích lũy

33. Trong năm 1980, một nghiên cứu xác định được 310
người bị đục thủy tinh thể trong 2477 người khảo sát. Số
đo bệnh trạng nào được tính
A. Số hiện mắc thời điểm
B. Số hiên mắc thời khoảng
C. Số mới mắc tích lỹ
D. Tỉ suất mới mắc

34. Tuổi là một yếu tố có khả năng gây nhiễu mối liên
quan giữa vận động thể lực và bệnh mạch vành. Phát
biểu nào sau đây là đúng về đặc điểm của biến số gây
nhiễu
A. Tuổi có liên quan đến vận động thể lực (VĐTL), tuổi là
yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành (BMV)
B. Tuổi độc lập trong cơ chế tác động của VĐTL và BMV
C. Phát biểu A là đúng
D. Đặc điểm của biến số gây nhiễu bao gồm cả 2 phát
biểu A và B

35. Những nhà dịch tễ học so sánh tỉ lệ có tiêm vắc xin


sởi, quai bị và Rubella trên 2000 trẻ em có sởi và 2000 trẻ
em không có sởi để xác định mối liên quan giữa việc tiêm
vắc xin và nguy cơ mắc bệnh. Đây là thiết kế nghiên cứu
A. Nghiên cứu cắt ngàn
B. Nghiên cứu bệnh chứng
C. Thử nghiệm đoàn hệ
D. Thử nghiệm lâm sàng

36. Để xác định hiệu lực của vắc xin điều trị bệnh cúm,
các nhà nghiên cứu phân bố ngẫu nhiên những trẻ em
đồng ý tham gia nghiên cứu vào nhóm mhan65 vắc xin
mới và nhóm nhận vắc xin đang được sử dụng. Đây là
thiết kế nghiên cứu
A. Nghiên cứu mô tả
B. Nghiên cứu phân tích
C. Thử nghiệm lâm sàng
D. Thử nghiệm thực địa
37. Mô tả sau về kết quả nghiên cứu bệnh chứng đều
đúng, NGOẠI TRỪ
A. Là thiết kế tốt nhất để nghiên cứu các bệnh nhiễm
B. Có thể tính được cả nguy cơ tương đối và ngu cơ tuyệt
đối
C. Chi phí thấp và ít tốn thời gian so với nghiên cứu đoàn
hệ tiến cứu
D. Thường có thể mắc nhiều sai lệch hơn so với nghiên
cứu đoàn hệ tiến cứu

38. Bệnh nào sau đây có giai đoạn bệnh bán lâm sàng
được xem là giai đoạn tiềm tàng
A. Nhiễm HIV
B. Nhiễm viêm gan siêu vi B
C. Bệnh tiêu chảy
D. Bệnh ung thư tụy

39. Phát biểu nào sau đây không chính xác với “sự phân
bố” trong dịch tễ học
A. Tỉ lệ THA tại thành phố Hồ Chí Minh dao động từ 16%-
23%
B. THA thường xảy ra ở người nam, lớn tuổi
C. THA chiếm tỉ lệ cao trong những người ít vận động thể
lực
D. Hút thuốc lá là yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành

40. Những hoạt động nào sau đây không phải là các bước
tiến hành của dịch tễ học
A. Mô tả đặc tính dân số của những người bị ngộ độc
thực phẩm trong công ty A
B. So sánh tiền sử gia đình, mức độ hoạt động thể lực,
thói quen ăn uống của những người có và không có bệnh
đái tháo đường
C. Chỉ định kháng sinh để điều trị một bệnh nhiễm trùng
D. Đề nghị một phương pháp điều trị tăng huyết áp mới
sau khi thực hiện một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
ngẫu nhiên có nhóm chứng trên một cỡ mẫu đủ lớn

41. Bệnh X là một bệnh nan y. Các nhà khoa học nói rằng
số mới mắc của bệnh này là hằng định trong suốt 30 năm
qua. Tuy nhiên những nghiên cứu xác định rằng ngày nay
số mới mắc của bệnh X cao hơn 15 năm trước. Chọn một
câu giải thích tốt nhất trong trường hợp này
A. Trong 15 năm trước bệnh nhân mắc bệnh X sống lâu
hơn khi so sánh với ngày nay
B. Nguy cơ tương đối mắc bệnh X giảm trong 15 năm
trước
C. Nguy cơ quy trách của bệnh X tăng trong 15 năm
trước
D. Có thể hiện nay có một phương pháp điều trị bệnh
hiệu quả,giúp kéo dài thời gian sống

42. Một nghiên cứu được tiến hành để xác định tỉ lệ THA
trong tỉnh Lâm Đồng năm 2009. Kết quả nghiên cứu cho
thấy tỉ lệ THA ở nam là 21,4%, tỉ lệ ở nữ là 11,0% và tỉ lệ
THA chung là 16,2%. Thiết kế nghiên cứu phù hợp là
A. Báo cáo loạt ca
B. Nghiên cứu cắt ngang
C. Nghiên cứu bệnh chứng
D,Nghiên cứu đoàn hệ
43. Thay đổi thái độ, hành vi, với giá trị xã hội là một
trong những bước quan trọng trong phòng ngừa
A. Bậc 0
B. Bậc 1
C. Bậc 2
D. Bậc 3

You might also like