Professional Documents
Culture Documents
Một bệnh nhân vào bệnh viện Phạm Ngọc Thạch xét nghiệm đàm tìm AFB bằng
phương pháp nhuộm huỳnh quang, kết quả trả về sau khi soi đàm: 3 AFB, 2+ AFB. Ý
nghĩa của kết quả này theo thứ tự là? Chú thích: 1 dòng tương đương 30 vi trường.
2. Bệnh nhân 40 tuổi, nhập viện vì ho ra máu đỏ tươi, lượng ít, dai dẳng tái đi tái lại.
Bệnh nhân đã hoàn thành điều trị lao phổi cách đây 10 năm. Hiện tại X quang ngực
thẳng ghi nhận trên đỉnh phổi (P) hình ảnh "bóng tròn mờ cách biệt với thành trên của
một hang bằng một liềm khí". Soi phế quản không thấy tổn thương bất thường. Bệnh
nhân này bị bệnh gì?
D. U nấm
3. Để chẩn đoán lao phổi là thất bại điều trị, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Người bệnh có AFB (+) từ tháng điều trị thứ 3 trở đi.
B. Người bệnh AFB (-) sau 2 tháng điều trị có AFB (+).
C. Người bệnh lao ngoài phổi xuất hiện lao phổi AFB (+) sau 2 tháng điều trị.
D. Người bệnh đang điều trị thuốc chống lao hàng I có kết quả xác định của lao.
Tùy chọn 5
4. Trong một cuộc thăm dò kiến thức của cộng đồng về bệnh lao, ý kiến nào sau đây
là đúng:
C. Người bệnh lao AFB (+) đã uống thuốc thì không lây.
D. Tất cả các trường hợp nhiễm lao đều cần cách ly.
5. Bệnh nhân lao phổi đang điều trị lao phác đồ A1 tháng thứ 1 thì xuất hiện triệu
chứng buồn nôn, vàng da, chán ăn. Bệnh nhân không có tiền căn bệnh lý nội khoa
trước đó. Xét nghiệm có kết quả: AST 480 U/L, ALT 500 U/L, Billirubin TP 32
umol/L, Billirubin TT 20 umol/L, Ure 7 mmol/L, Creatinin 74 umol/L. Chẩn đoán
bệnh nhân này là viêm gan do thuốc lao, cách xử trí đúng nhất tiếp theo là?
A. Ngưng RHZ, điều trị SE, điều trị giải độc gan.
B. Ngưng Rifampicin vì nghi nhờ Rifampicin gây tăng men gan, điều trị giải độc gan.
6. Bệnh nhân nữ 30 tuổi đi khám bệnh vì ho đàm xanh 5 ngày, kèm sốt 38,5 0C, bệnh
nhân chưa từng điều trị gì trước đây. Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, nhịp thở 22 lần/ phút,
mạch 110 lần/phút, huyết áp 130/80 mmHg, rale nổ đáy phổi phải. WBC 13 K/uL ,
Neu% 78%, Ure 5 mmol/L , Creatinine 72 umol/L, AST 30 U/L, ALT 35 U/L, X
quang ngực tổn thương mô kẽ đáy phổi phải. Kháng sinh nào nên dùng cho trường
hợp này?
A. Clarithromycin.
D. Cefuroxim.
7. BN suy kiệt, ho khan, ăn uống kém, sụt cân, tràn dịch màng phổi 2 bên lượng ít, kết
quả xét nghiệm dịch màng phổi: Protid 15g/L; LDH 125; ADA: 10. Xét nghiệm máu:
Protein: 50 g/L; LDH 300; Albumin 19 g/L. Hướng xử trí trên BN này là:
B. Chọc hút dịch màng phổi xét nghiệm chẩn đoán bệnh
8. Thuốc kháng Lao hàng I nào sau đây ít gây độc tính nhất trên Gan là:
A. Rifampicin
B. Levofloxacin
C. Ethambutol
D. Isoniazide
9. Chọn câu đúng:
A. Cầu khuẩn M. Tuberculosis là nguyên nhân chính gây bệnh Lao ở người.
C. Thuốc điều trị Lao hàng 1 chủ lực hiện nay là Rifamicin
10. Chống chỉ nào sau đây không phải chống chỉ định của chọc dò dịch não tủy?
11. Bệnh nhân nam, 73 tuổi, tiền căn lao phổi cũ 10 năm, mổ cắt U nấm phổi (T) cách
5 năm. Sáng ngày nhập viện BN đột ngột đau ngực (T). X quang phồi có Tràn khí
màng phổi (T) lượng nhiều. Chẩn đoán bệnh nhân này là:
C. Tràn khí màng phổi (T) thứ phát sau phẫu thuật cắt U nấm phổi
12.Dạng tổn thương di căn phổi cho hình ảnh trên phim X quang là, ngoại trừ:
B. Mờ dạng lưới
D. Đa nốt 2 phổi
13. Bệnh nhân nữ 60 tuổi, nhập viện vì khó thở, khám thấy hội chứng ba giảm phổi
phải. Dịch màng phổi màu vàng nhạt, Protein dịch19 G/L, LDH dịch 110 U/L, ADA
dịch 30 U/L, tế bào dịch 40/mm3, lympho dịch 80%, không phát hiện tế bào ác tính,
Protein máu 60 G/L, LDH máu 300 U/L. Bệnh nhân không nghĩ tới bệnh lý nào sau
đây?
A. Suy tim.
B. Lao.
D. Xơ gan.
14. Câu nào đúng về hiện tượng quá mẫn chậm (DTH) của cơ thể xảy ra khi bị bệnh
lao:
15. Bệnh nhân nam 40 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khan, sụt 7kg, ăn uống
kém trong vòng 1 tháng. Khám thấy tuần hoàn bàng hệ vùng ngực, tĩnh mạch cổ nổi,
phù áo khoác. X Quang phổi có hình ảnh trung thất rộng. Cảm nghĩ trường hợp này
là?
16. Bệnh nhân nam 50 tuổi.Bệnh nhân nhập viện vì khó thở khi gắng sức khoảng 1
tháng, khò khè, ho ít đàm trắng, đau ngực trái. Tiền căn hút thuốc lá 50 gói/năm.
Khám thấy rale rít phổi trái kỳ hít vào và thở ra, khu trú giữa ngực trái, đơn âm. Với
những triệu chứng như trên, bệnh nhân có khả năng cao bị bệnh gì?
B. U phổi.
D. Hen tim.
17. Để phòng một số bệnh nhiễm trùng cơ hội trong nhiễm HIV/AIDS, thuốc nào sau
đây tỏ ra phù hợp với các nước đang phát triển nhờ giá rẻ và khá phổ biến:
A. Acyclovir
B. Nystatine
C. Levofloxacine
D. Sulfamethoxazole và Trimethoprime
18. Hiện nay 02 thuốc được WHO khuyến cáo bổ sung vào thuốc chống lao hàng I là:
A. Levofloxacin và Moxifloxacin
B. Prothionamid và Ethionamide
C. Rifaputin và Rifapentine
D. Amikacin và Kanamycin
19. Thuốc lao hàng I có tác dụng làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai thông
thường là:
A. Moxifloxacin
B. Pyrazinamide
C. Rifampicin
D. Ethambutol
20. Tại Việt Nam, tác nhân thường dùng trong phương pháp làm dính màng phổi nội
khoa trên BN khí màng phổi kéo dài không có chỉ định phẫu thuật, là:
A. Iodopovidone
B. Bleomycin
C. Talc
D. Tetracyclin
21. Hình ảnh kính mờ là do các nốt mờ cực nhỏ và dày đặc, có nguồn gốc là tổn
thương ở:
A. Mạch máu
B. Tổ chức kẽ
C. Phế bào
D. Màng phổi
22. Tập vật ký trị liệu trong lao màng phổi có giá trị?
A. Streptomycin
B. Rifampicin
C.Ethambutol.
D.Isoniazid.
B.Liệt
C.Dấu cứng cổ
D.Dấu Babinski
A.Streptomycin
B. Isoniazid
C. Rifampicin
D. Pyrazynamid
26. Kháng sinh nào sau đây không hiệu quả khi chống lại Legionella pneumophila:
A.Azithromycin
B. Piperacillin/tazobactam
C. Levofloxacin
D. Moxifloxacin
27. Ở đối tượng đồng nhiễm lao và HIV,để ngăn ngừa lao nhiễm thành lao bệnh,
chúng ta cần phải:
A. Tiêm chủng BCG cho tất cả đối tượng nhiễm HIV
28. Không thể thấy hình ảnh nhóm hạch trung thất phì đại nào trên phim X quang
phổi thẳng:
30. Phân loại thuốc kháng lao hiện nay dựa theo tiêu chuẩn:
31. Các xét nghiệm có thể chẩn đoán Lao kháng thuốc
A. Xpert MTB/RIF.
B. Cấy MGIT.
C. PCR Lao.
32. Kết quả nào dùng để chẩn đoán xác định Lao màng phổi
A. Giải phẫu bệnh màng phổi lao
33. Đặc điểm nào là của tổn thương lao phổi ở người nhiễm HIV giai đoạn muộn.
D. Tôn thương đủ thành phần phản ánh quá trình tiến triển của bệnh: thâm nhiễm, nốt,
hang, xơ hóa…
34. Nguyên tắc điều trị lao ở bệnh nhân Lao nhiễm HIV/AIDS nào sau đây không
đúng?
A. Nên tiến hành điều trị Lao sớm ở người nhiễm HIV/AIDS.
C. Hội chứng phục hồi miễn dịch có thể xảy ra khi đang điều trị thuốc Lao ở bệnh
nhân nhiễm HIV/AIDS.
D. Điều trị dự phòng nhiễm PCP (Pneumocystis jirovecii) bằng Cotrimoxazol sau hai
tuần đầu trị Lao.
35. Yếu tố nguy cơ nào không làm tăng tác dụng không mong muốn lên thận của
thuốc Lao?
36. Điều trị Lao phổi ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú, câu nào sau đây là đúng:
37. Bệnh nhân có tình trạng giới hạn hoạt động một cách đáng kể, thường yêu cầu
một vài sự hỗ trợ, yêu cầu can thiệp y tế/ liệu pháp điều trị hoặc có thể nhập viện do
tác dụng phụ của thuốc Lao được WHO xếp vào mức độ mấy ?
A. Mức độ 1
B. Mức độ 2
C. Mức độ 3
D. Mức độ 4
38. Triệu chứng đau ngực trong tràn dịch màng phổi, tính chất nào sau đây là không
đúng:
39. Chẩn đoán xác định tràn máu màng phổi khi mà hematocrite dịch màng phổi lớn
hơn bao nhiêu so với giá trị của máu:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 80%
40. Phát biểu nào sau đây là không đúng trong ung thư màng phổi:
A. Ung thư màng phổi là bệnh lý không phổ biến nhưng khả năng điều trị khỏi rất
thấp.
B. Hầu hết các ung thư màng phổi là thứ phát từ ung thư ở nơi khác (phổi, các tạng ở
bụng…) di căn tới.
C. Ung thư màng phổi nguyên phát (ung thư trung biểu mô màng phổi –
mesothelioma) hiếm hơn rất nhiều.
D. Ung thư màng phổi thứ phát hầu như có liên quan đến nghề nghiệp tiếp xúc với bụi
amian (asbestosis).
41. Bệnh nhân lao màng não hôn mê, cần phải, ngoại trừ
42. Bệnh nhân lao phổi AFB (+) được chẩn đoán dị ứng da mức độ nặng do thuốc lao.
Sau khi ngưng thuốc lao và điều trị ổn định, bệnh nhân được kiểm tra nhận dạng
thuốc lao gây dị ứng. Thứ tự thử thách thuốc và liều sử dụng nào sau đây là đúng?
43. Tiêu chuẩn Light bao gồm các tiêu chuẩn sau đây
D. LDH DMP >1/3 giới hạn trên bình thường của LDH máu
44. Ba đặc điểm quan trọng của vi khuẩn lao cần nhớ khi điều trị là :
A. Hiếu khí tuyệt đối – sinh sản chậm – đột biến kháng thuốc
B. Yếm khí tuyệt đối – sinh sản nhanh – đột biến kháng thuốc
C. Hiếu khí tuyệt đối – sinh sản nhanh – đột biến kháng thuốc
D. Yếm khi tuyệt đối – sinh sản chậm – đột biến kháng thuốc
45. Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não mủ là, ngoại trừ:
A. Màu mủ đục.
46. Tất cả các phản ứng có hại sau đây đều liên quan đến kháng sinh nhóm
aminoglycoside ngoại trừ:
D. Tắc mật
A. Trong lao nguyên phát vi khuẩn lao gây bệnh chính là vi khuẩn lao xâm nhập cơ
thể lần đầu tiên.
B. Trong lao thứ phát vi khuẩn lao gây bệnh chính là vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ
thể lần đầu tiên.
C. Trong lao thứ phát vi khuẩn lao gây bệnh chính là vi khuẩn lao mới từ ngoài xâm
nhập vào cơ thể.
D. Bệnh lao tái nhiễm có vi khuẩn lao gây bệnh chính là vi khuẩn lao mới từ ngoài
xâm nhập vào cơ thể.
48. Trong lao nguyên phát, câu phát biểu nào sau đây sai:
A. Lao nguyên phát nghĩa là tổn thương phổi do vi khuẩn lao lần đầu tiên vào cơ thể
gây nên khi cơ thể đã có dị ứng lao và miễn dịch chống lao.
B. Vị trí đầu tiên của nhiễm khuẩn lao ở nhu mô phổi gọi là nốt loét sơ nhiễm Ghon.
C. Giai đoạn tiền dị ứng trong lao nguyên phát là giai đoạn phản ứng Tuberculin vẫn
còn âm tính.
D. Sau giai đoạn tiền dị ứng sẽ hình thành phức hợp nguyên thủy
49. Phát biểu nào sau đây đúng trong miễn dịch trong lao:
A. Miễn dịch dịch thể đóng vai trò bảo vệ trong bệnh lao.
B. Trong bệnh lao người bệnh có cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
C. Miễn dịch bảo vệ trong bệnh lao chính là các kháng thể
D. Miễn dịch dịch thể được phát hiện bằng phản ứng lao tố.
50. Phát biểu nào sau đây sai trong miễn dịch trong lao:
A. Miễn dịch tế bào đóng vai trò bảo vệ trong bệnh lao.
B. Trong bệnh lao người bệnh có cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
C. Miễn dịch qua trung gian tế bào chính là các kháng thể bảo vệ cơ thể.
D. Miễn dịch tế bào được phát hiện bằng phản ứng lao tố.