You are on page 1of 8

Bài kiểm tra 45 phút (50 phút)

Môn: Bệnh lao & bệnh phổi

1. Đặc điểm của lao xơ hang. Chọn câu sai:


a. Tỷ lệ soi, nuôi cấy đờm âm tính cao, tỷ lệ kháng thuốc nhiều
b. Thể lao cuối cùng của các thể lao phổi có hang, tiến triển cấp tính, nhiều biến chứng
c. Bệnh sử thường vài ngày, vài tuần, có các đợt tiến triển xen kẻ với những đợt ổn định
d. Thường gặp ở những bệnh nhân không được điều trị hoặc điều trị không đúng hoặc bỏ trị,
suy giảm miễn dịch.
2. Đặc điểm của lao tiên phát. Chọn câu sai:
a. Hay có tổn thương ở hệ thống hạch trung thất
b. Đại đa số tiến triển thành lao hậu tiên phát, động vôi ở tổ chức hoại tử bã đậu đặc
c. Săng xơ nhiễm bị viêm rồi hoại tử bã đậu nhưng rất ít khi nhuyễn hóa thành hang
d. BK lan tràn chủ yếu bằng đường máu và bạch huyết
3. Đặc điểm của vi khuẩn lao
a. Cả a,b,c đều đúng
b. Không bị diệt bởi sức nóng và tia cực tím
c. Vỏ của BK có nhiều axit mycolic không ngấm nước và kỵ nước, có tính kháng cồn, kháng axit
d. Trực khuẩn lao có tính đề kháng yếu với môi trường và thuốc thử thông thường
4. Phản ứng Mantoux có kết quả dương tính khi
a. Đường kính cục sẫn > = 15mm: Dương tính ở những người có yếu tố nguy cơ lao, người có
yếu tố nguy cơ như đái tháo đường, suy thận mạn, cắt đoạn dạ dày.
b. Đường kính cục sẫn > = 10mm: Người mới nhập cư từ vùng có bệnh lao lưu hành cao, mới
tiếp xúc với bệnh nhân lao, dùng corticoid kéo dài
c. Đường kính cục sẫn > = 5mm: Bệnh nhân có HIV dương, mới tiếp xúc với bệnh nhân lao, ở
bệnh nhân lao phổi cũ, dùng corticoid kéo dài.
d. Cả a,b,c đều đúng
5. Dịch màn não trong lao màn não, chọn câu sai:
a. Tế bào trong dịch não tủy tăng vừa thường dưới 600 tế bào /mm 3 và tế bào lympho chiếm
ưu thế
b. Chọc dịch não tủy áp lực tăng, dịch có thể trong (giai đoạn sớm), ánh vàng (giai đoạn muộn),
Khi có vẩn đục.
c. Dịch màng não không làm được xét nghiệm Xpert
d. Xét nghiệm sinh hóa dịch não tủy thường thấy protein tăng và đường giảm.

6. Phương pháp nuôi cấy vi khuẩn lao:


a. Nuôi cấy ở môi trường đặc: BK mọc sau 3 tuần và sau 1 tháng không mọc vi khuẩn thì mới
kết luận là âm tính
b. Thời gian có kết quả nhanh, chỉ 5 đến 7 ngày, rẻ tiền, trang bị rẻ, dễ kiếm
c. Đây là kỹ thuật phân lập định danh được BK và làm KSĐ với các thuốc chống lao
d. Nuôi cấy trong môi trường lỏng: BK nhanh hơn (trung bình 10 đến 14 ngày), rẻ và dễ làm
hơn.
7. Kỹ thuật Sinh học phân tử chuỗi pholymerase (PCR):
a. Cả a,b,c đều đúng
b. Độ nhạy và độ đặc hiệu rất cao (chỉ 1 vài BK trong bệnh phẩm kỹ thuật có thể dương tính),
kết quả nhah (24 đến 48 giờ)
c. Không chuẩn đoán kháng thuốc được, chỉ tiến hành trên bệnh phẩm dịch ( màng phổi, màng
não)…
d. Là kỹ thuật khuyết đại DNA bằng cách tạp ra hàng triệu bản sao từ nhiều chuỗi đích của axit
nucleic.
8. Cách lấy bệnh phẩm đờm làm xét nghiệm AFB, chọn câu sai:
a. Hơ tiêu bản trên ngọn lựa đèn cồn 1 đến 3 phút, hoặc dùng khăn giấy để thấm khô. Sau đó
để tiêu bản lên giá.
b. Dàn đờm đều đặn, liên tục theo hình xoắn ốc từ trung tâm ra ngoài hoặc thêo kiểu tóc rối,
dàn đến khi thấy đờm hơi se.
c. Đặt mẫu đờm lên giữa lam kính trùng với số cốc đờm, dùng mặt vát que tre dàn đờm trên
lam theo hình bầu giục, kích thước 1x2cm, quay mũi nhọn que tre dàn tiếp tạo độ mịn cho
vết dàn.
d. Quan sát kỹ mẫu đờm, dùng đầu vát của que phết đờm chọn mạnh đờm nhày mũ, nhẹ
nhàng cắt mẫu đờm vằng cách di cạnh vát que tre vào thành cốc đờm.
9. Lao phổi mới:
a. Là một bệnh nhân lao chưa bao giờ được điều trị bằng thuốc chống lao hoặc đã bỏ trị cách
đây 1 tháng.
b. Là một bệnh nhân lao chưa bao giờ được điều trị bằng thuốc chống lao hoặc đã được điều
trị dưới 1 tháng.
c. Là một bệnh nhân lao chưa bao giờ được điều trị bằng thuốc chống lao hoặc đã được điều
trị dưới 2 tháng.
d. Là một bệnh nhân lao chưa bao giờ được điều trị bằng thuốc chống lao.
10. Trong các thuốc chống lao sau, thuốc nào gây viêm gan cấp nặng:
a. Isoniazid, Pyrazinamid, Ethambulol
b. Rifampicin, Pyrazinamid, Streptomycin.
c. Rifampicin, Pyrazinamid, Isoniazid
d. Rifampicin, Isoniazid, Amikacin.
11. Tỷ lệ nhiễm lao là gì:
a. Tất cả đáp án trên
b. Là tỷ lệ % số người nhiễm vi khuẩn lao (người có phản ứng với tuberculin dương tính) trong
1 quần thể (thường tính trong một độ tuổi nhất định) tại một thời điểm xác định.
c. Là khả năng một người khỏe mạnh có thể bị nhiễm lao mới hoặc tái nhiễm lao trong khoãn
thời gian 1 năm
d. Tại các nước phát triển, điều kiện kinh tế xã hội tốt, chỉ số giảm nhiều >5% mỗi năm
12. Lao đa kháng thuốc (MDR-TB) là:
a. Bệnh nhân lao có vi khuẩn kháng đồng thời với ít nhất 1 trong 2 loại thuốc là Rifampicin và
Isoniazid
b. Bệnh nhân lao có vi khuẩn kháng đồng thời với ít nhất 2 loại thuốc là Rifampicin và Isoniazid
c. Bệnh nhân lao có vi khuẩn kháng đồng thời với ít nhất 2 loại thuốc thuốc là Rifampicin và
Streptomycin
d. Bệnh nhân lao có vi khuẩn kháng đồng thời với ít nhất 1 trong 2 loại thuốc là Rifampicin và
Streptomycin
13. Cách lấy đàm đúng từ bệnh nhân để xét nghiệm AFB đàm:
a. Cả a,b,c đều đúng
b. Những trường hợp không có đờm thì có thể dùng nước bọt hoặc dịch axict dạ dày để thay
thế
c. Nếu bệnh nhân không khạt đờm, có thể cho uống thuốc long đờm hoặc khí dung nước muối
sinh lý ưu trương và vỗ rung để bệnh nhận dễ khạt đờm
d. Lấy đờm vào buổi tối, sau khi vệ sinh răng miệng, ho và khạt đờm vào cốc đựng bệnh phẩm
vô trùng.
14. Xét nghiệm Quantiferon-TB:
a. Chuẩn đoán phân biệt giữa nhiễm lao và tiêm chủng BCG
b. Không dùng để theo dõi đáp ứng điều trị
c. Xét nghiệm định lượng interferon-g được tiết ra bởi tế bào monocyte sau khi ủ qua đêm với
dung dịch Phenol
d. Độ nhạy và độ đặc hiệu chưa cao trong chuẩn đoán lao tiềm tàn và không hỗ trợ chuẩn đoán
được lao hoạt động
15. Lao phổi AFB (-) được xác định bằng:
a. Có kết quả AFB (-) khi soi kính hiển vi nhưng có Mycobacterium tuberculosis khi nuôi cấy
b. Ít nhất có 2 mẫu đờm âm tính nhưng có tổn thương x-quang được bác sỹ chuyên khoa xác
định là tổn thương lao hoạt động
c. Cả a.b.c đều đúng
d. Đã được bác sỹ chuyên khoa điều trị hoàn chỉnh một phác đồ chống lao
16. Lao tiết niệu-sinh dục, chọn câu sai:
a. Nhuộm soi trực tiếp AFB (+) với tỷ lệ rất cao
b. Tìm thấy vi khuẩn lao trong nước tiểu, dịch màng tinh hoàn, dịch dò, khí hư bằng nuôi cấy
c. Hay gặp triệu chứng rối loạn bày tiết nước tiểu (đái buốt, đái dắt) kéo dài từng đợt, điều trị
kháng sinh đỡ sau đó bị lại
d. Chọc hút dịch màn tinh hoàn, chọc dò “u” tinh hoàn xét nghiệm tế bào có viêm lao
17. Kết quả AFB đàm nhuộm Ziehl – Neelsen, chọn câu sai:
a. Dương tính (+) khi : 10 – 99 AFB/ 100 vi trường
b. Dương tính (+++ ) khi : > 10 AFB/ 1 vi trường(soi ít nhất 20 vi trường)
c. Âm tính khi: 0 AFB / 100 vi trường
d. Dương tính (++) khi : 1- 10 AFB/ 1 vi trường(soi ít nhất 20 vi trường)
18. Triệu chứng lâm sàn phù hợp với bệnh nhân lao:
a. Khởi phát bệnh: lao phổi thường khởi phát từ từ, có trường hợp không có triệu chứng lâm
sàng.
b. Triệu chứng khởi phát đặc trưng không thể nhầm lẫn với bệnh lý khác
c. Các triệu chứng thường rõ rệt ngay từ đầu
d. Chỉ những bệnh lao mới khởi phát với triệu chứng sốt nhẹ mệt mỏi.
19. Chuẩn đoán mô bệnh, tế bào học:
a. Thường áp dụng cho lao ngoài phổi, còn lao phổi chỉ áp dụng cho một số trường hợp (Lao
phổi tản mạn, u lao)
b. Để lấy bệnh phẩm chuẩn đoán mô bệnh học , tiến hành các kỹ thuật nọi soi và sinh thiết
c. Cả a,b,c đều đúng
d. Chuẩn đoán mô bệnh học có giá trị quyết định chuẩn đoán bệnh lao còn chuẩn đoán tế bào
chỉ có giá trị định hướng chuẩn đoán bệnh lao
20. Tiền căn nào phù hợp vối bệnh nhân lao:
a. Tình trạng kinh tế xã hội thập: nghèo, làm việc nặng, nhọc, suy dinh dưỡng
b. Tất cả đáp án trên
c. Tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây (bệnh nhân lao phổi có AFB dương tính trong đờm)
d. Tình trạng suy giảm miễn dịch trong cơ thể: mắc các bệnh như đái tháo đường, dùng
corticoid kéo dài, nhiễm HIV/AIDS, tiền sử chấn thương ngực, nghiệm rượu, tiêm chích ma
túy, mổ cắt đoạn dạ dày, viêm đại tràng mạn…
21. Triệu chứng lâm sàng thường gặp ở bệnh nhân lao:
a. Ho máu: gặp khoãn 30% bệnh nhân
b. Đau ngực: đau âm ĩ, hay gặp ở vùng đỉnh phổi
c. Tất cả đáp án trên
d. Ho: thường ho khan, ho kéo dài.
22. Hình thể AFB trên tiêu bản nhuộm huỳnh quang:
a. Cả A,b,c đều sai
b. AFB dạng trực khuẩn mảnh, màu đỏ phát quang trên nền tối, AFB đứng riêng rẽ hoặc thành
từng đám
c. AFB dạng trực khuẩn mãnh, màu vàng phát quang trên nền tối, AFB đứng riêng rẽ hoặc
thành từng đám
d. AFB dạng trực khuẩn mãnh, màu đỏ trên nền xanh, AFB đứng riêng rẽ hoặc thành từng đám
23. Dịch màng phổi trong lao màng phổi, chọn câu sau:
a. Dịch màu hồng, có khi lẫn máu, dịch tiết, ưu thế thành phần tế bài lympho
b. Dịch màn phổi có thể xét nghiệm Xpert
c. Sinh thiết màng phổi mù hoặc qua soi màng phổi để lấy bệnh phẩm chuẩn đoán vi khuẩn
học hoặc mô bệnh tế bào
d. Có thể tìm thấy bằng chứng vi khuẩn lao trong dịch màn phổi bằng nhuộm soi trực tiếp và
nuôi cấy
24. Trong các thuốc chống lao sau, thuốc nào gây độc lên thính lực:
a. Ethambulol ( E)
b. Rifamipicni ( R )
c. Acid Para-aminosalicylic (P)
d. Streptomicin (S)
25. Tỷ lệ mắc là gì:
a. Là khả năng một người khỏe mạnh có thể bị nhiễm lao mới hoặc tái nhiễm lao trong khoãn
thời gian 1 năm
b. Là tỷ lệ % của những người bệnh mang vi khuẩn lao kháng thuốc/ tổng số người bệnh lao
được đều tra tại một thời điểm
c. Là toàn bộ số người hiện mắc bệnh lao (tất cả các thể) trong một quần thể dân số nhất định,
tại một thời điểm giữa 1 năm
d. Là số người mới mắc bệnh lao (mới lần đầu mắc lao và lao tái phát) của một quần thể nhất
định trong 1 năm
26. Kỷ thuật soi trực tiếp (nhuộm Ziehl – Neelsen)
a. Cả a,b,c đều đúng
b. Dễ thực hiện, kết quả nhanh, rẻ tiền và có thể thực hiện ở mọi nơi
c. Độ nhạy cao (trung bình đạt 80 – 90 % khi làm một mẫu bệnh phẩm, 90-98% đối với nhiều
mẫu bệnh phẩm )
d. Để tăng số lượng vi khuẩn trong bệnh phẩm có thể làm phương pháp thuần nhất đờm: làm
loãng đờm bằng dung dịch phenol 70 độ rồi ly tâm lấy cặn, nhuộm Ziehl – Neelsen.
27. Lao điều trị lại có thể bệnh là:
a. Điều trị lại sau thất bại lần điều trị trước đó
b. Cả a,b,c đều đúng
c. Điều trị lại sau bỏ trị
d. Điều trị lao tái phát
28. Vi khuẩn lao gây bệnh:
a. Là trực khuẩn ưa khí tuyệt đối, không nha bào, không di động
b. Sinh sản chậm, thường 20 giờ mới sinh sản 1 lần
c. Cả a,b,c đều đúng
d. Là Mycobacteria tuberculosis hominis và Mycobacteria tuberculosis bovis
29. Phân loại bệnh lao dựa trên khả năng kháng thuốc đúng:
a. Lao đa kháng thuốc
b. Tất cả đáp án trên
c. Lao đa kháng thuốc mở rộng
d. Lao đơn kháng thuốc
30. Quy định nơi lấy đờm trên bệnh nhân nghi lao:
a. Không nên đặt nơi lấy đờm ở những phòng nhỏ, đóng kín hoặc nhà vệ sinh
b. Lấy đờm xét nghiệm đúng nơi quy định, tốt nhất là ngoài trời, môi trường thông thoáng
c. Lấy ở nơi có thông gió tốt, ít khả năng tiếp xúc nhân viên y tế và người khác
d. Cả a,b,c đều đúng
31. Xét nghiệm trong lao xương khớp, chọn câu sai:
a. Tốc độ máu lắng VS tăng
b. Sinh thiết: thấy hình ảnh thương tổn nan lao điển hình
c. Bạch cầu đa nhân Neu tăng
d. Mantoux âm tính thì không loại trừ lao, dương tính thì có giá trị chuẩn đoán xác định cao.
32. Các bước cấp cứu ho ra máu:
a. Bất động – cầm máu – kháng sinh – cấp cứu suy hô hấp – thuốc kháng lao
b. Bất động – An thần – cầm máu – giảm ho – điều trị căn nguyên – kháng sinh
c. Bất động – giảm ho – cầm máu – thở oxy – phẩu thuật cắt phổi
d. Bất động – giảm ho – cầm máu – thở oxy – kháng đông
33. Đặc điểm tổn thương trên x-quang gợi ý lao phổi:
a. Cả a,b,c đều đúng
b. Tổn thương ở nhiều nơi. Lan tràn đường màu và bạch huyết, lan tràn theo đường phế quản
hoặc tiếp cận
c. Tổn thương xu hướng tiến triển mạn tính: tổn thương xơ, co kéo các thành phần lân cận
d. Tổng thương thay đổi chậm sau điều trị đặc hiệu: tổn thương thường thay đổi sau 1 tháng
điều trị và sự thay đổi từ từ.
34. Lịch sử phát hiện bệnh lao sớm nhất khi nào?
a. Không đáp án nào đúng
b. Từ khi tìm ra kháng sinh cách đây khoãn 50 năm
c. Di tích bệnh lao xương trong các xác ướp ai cập cổ đại cách đây hàng ngàn năm
d. Từ khi sáng chế ra kín hiển vi và cách đây khoãn 200 năm
35. Tiêu chuẩn chẩn đoán lao phổi AFB (-), chọn câu sai:
a. Câu a và c đúng
b. Xét nghiệm đờm AFB (-) qua 2 lần khám xét, mỗi lần xét nghiệm 3 mẫu đờm cách nhau 2
tuần
c. Nuôi cấy BK (+)
d. Có tổn thương nghi lao tiến triển trên x-quang và hội chẩn chuyên khoa định hướng lao.
36. Xét nghiệm trong lao tản mạn, chọn câu sai:
a. Nuôi cây đờm, dịch rửa dạ dày: tỷ lệ dương tính khoãn 30%
b. Phản ứng mantoux lao tản mạn cấp tính (lao kê) thường âm tính
c. Lao tản mạn bán cấp và mạn tính phản ứng Mantoux (+ )dương mạnh
d. PCR hoặc Elisa thường âm tính
37. Vị trí tổn thương trên x-quang gợi ý lao phổi:
a. Tổn thương ở vùng ½ dưới của phổi (thùy trên, các phân thùy đỉnh) và các phân thùy ở phía
trước (phân thùy 1,3,4)
b. Tổn thương ở vùng ½ dưới của phổi (thùy trên, các phân thùy đỉnh) và các phân thùy ở phía
sau (phân thùy 2,6,10)
c. Tổn thương ở vùng cao của phổi, thùy trên, các phân thùy đỉnh và các phân thùy ở phía sau
(phân thùy 2,6,10)
d. Tổn thương ở vùng ½ trên của phổi (thùy trên, các phân thùy đỉnh) và các phân thùy ở phía
trước (phân thùy 2,6,10)
38. Lao đa kháng thuốc mở rộng ( Extensively Drug resistant TB) hay lao siêu kháng thuốc là:
a. Là trường hợp lao đa kháng thuốc và kháng thêm 1 thuốc bất kỳ thuộc họ quinilon và ít
nhất 2 trong các thuốc chống lao hàng thứ 2 dạng tiêm.
b. Là trường hợp lao đa kháng thuốc ( MDR) và kháng thêm 1 thuốc bất kỳ thuộc họ quinilon và
ít nhất 1 trong các thuốc chống lao hàng thứ 2
c. Là trường hợp lao đa kháng thuốc và kháng thêm 2 thuốc bất kỳ thuộc họ quinilon và ít nhất
1 trong các thuốc chống lao hàng thứ 2
d. Là trường hợp lao đa kháng thuốc ( MDR) và kháng thêm 1 thuốc bất kỳ thuộc họ quinilon và
ít nhất 1 trong các thuốc chống lao hàng thứ 2 dạng tiêm.
39. Tiêu bản đạt chuẩn khi:
a. Có độ dày khoãn 0.04 mm , khi tiêu bản khô
b. Cả a,b,c đều đúng
c. Độ mịn: bề mặt tiêu bản liên tục, đều đặn, không có nhiều vi trường rỗng, độ sáng đều đặn.
d. Nhìn thấy chữ mờ khi để tiêu bản trên tờ giấy các 4-5 cm có thể đọc được
40. Xét nghiệm Xpert/MTB:
a. Kết quả chậm ( trong vòng 48 giờ), xác định kháng Rifampicin (xác định gen rpoB), gây phản
ứng chéo với các Mycobacteria khác
b. Tương tự như PCR nhưng là real time PCR xử dụng 3 gen mồi đặc hiệu cho độ đặc hiệu cao
trong phát hiện BK.
c. Độ nhạy thấp ( trung bình đạt 30-40%) khi làm 1 mẫu bệnh phẩm, 65-75% đối với nhiều mẫu
bệnh phẩm
d. Cả a,b,c đều đúng.
41. Dịch tễ bệnh lao tại việt nam, phát biểu nào đúng:
a. Tỷ lệ mắc: miền nam > miền bắc > Miền trung
b. Tỷ lệ mắc: Miền trung > Bắc > Nam
c. Tỷ lệ mắc: Miền bắc > nam > trung
d. Tất cả đều sai
42. Tiêu chuẩn chẩn đoán lao phổi AFB (+):
a. Có tối thiểu 2 lần AFB đờm (+) liên tiếp
b. Có tối thiểu 1 lần AFB đờm (+) kết hợp với lâm sàng, x-quang định hướng
c. Cả a,b,c đều đúng
d. Một tiêu bản đờm AFB (+) và nuôi cấu BK (+)
43. Chẩn đoán hình ảnh thường làm nhất khi nghi ngờ Bệnh nhân bị lao phổi:
a. Công thức máu
b. Siêu âm phổi
c. Siêu âm bụng
d. X-quang tim , phổi
44. Phân loại của tổ chức y tế thế giới 1998, chọn câu sau:
a. Lao mới: chưa được điều trị kháng sinh chống lao hoặc dùng KS > = 1 tháng
b. Lao bỏ trị: Điều trị lại sau > 2 tháng bỏ trị
c. Lao tái phát: Đã bị bệnh lao được xác nhận khỏi bệnh, hiện có lao diễn tiến
d. Lao thất bại điều trị: AFB còn (+) sau 4 tháng điều trị
45. Lao hạch:
a. Vị trí thường gặp nhất là hạch cổ, điển hình là dọc cơ ức đòn chũm nhưng cũng có thể ở
những vị trí khác
b. Chẫn đoán xác định nhờ vào sinh thiết hạch, chọc hút hạch, xét nghiệm mô bệnh học, tế bào
thấy chất hoạt tử bã đậu, tế bào bán liên, tế bào lympho, nan lao.
c. Hạch sưng to, lúc đầu hạch chắc, riêng rẽ, di động, không đau sau đó dính vào nhau và tổ
chức dưới da, kém di động, hạch nhuyễn hóa , rò mũ
d. Cả a,b,c đều đúng
46. Các kỹ thuật sinh thiết, chọc hút:
a. Sinh thiết màng phổi, màng bụng, khớp, xương, hạch: Chẩn đoán lao màng phổi, màng
bụng, khớp xương, hạch.
b. Sinh thiết phổi: Chẩn đoán lao hạch, lao phổi, lao tản mạn, u lao
c. Cả a,b,c đều đúng
d. Chọc hút hạch, tủy xương: Chẩn đoán lao tản mạn, lao màng não, lao màn phổi.
47. Triệu chứng thực thể thường gặp trên bệnh nhân lao phổi:
a. A và b đều đúng
b. Hội chứng hang
c. A và b đều sai
d. Hội chứng đông đặc điển hình hoặc không điển hình
48. Các thuốc chống lao hàng thứ nhất gồm:
a. Isoniazid, Pyrazinamid, Ethambulol; Acid para-aminosalicylic
b. Rifampicin, Isoniazid, Amikacin, Streptomycin
c. Rifampicin, Isoniazid, Pyrazinamid, Ethambulol
d. Rifampicin, Isoniazid, Pyrazinamid, clofazimin
49. Lao đơn kháng thuốc là gì:
a. Kháng một số loại thuốc chống lao
b. Kháng thuốc chống và một số hỗ trợ điều trị lao
c. Chỉ kháng với duy nhất một thuốc chống lao hàng 1 khác Rifampicin.
d. Kháng đồng thời với ít nhất 2 loại thuốc là Rifampicin và Isoniazid
50. Tiến triển lao tiên phát ở phổi:
a. 90% lao tiên phát tự khỏi không cần điều trị, phản ứng Tuberculin dương tính ( tình trạn
nhiễm lao)
b. Một số chuyển sang lao hậu tiên phát, trong đó có những thể nặng như lao tản mạn, lao
màng não, lao màng ngoài tim.
c. Cả a,b,c đều đúng
d. Một số có phản ứng quá mẫn như ban đỏ nút, viêm kết mạng bọng nước…

You might also like