Professional Documents
Culture Documents
3. Viết đầy đủ tên của trực khuẩn kháng cồn kháng toan (AFB: acid fast bacillus )*
5. Tiêu chuẩn quyết định chẩn đoán bệnh lao phổi là: *
Dấu hiệu lâm sàng
Tổn thương trên x quang, CT
Tìm thấy vi khuẩn lao trong đờm
7. Trực khuẩn lao được gọi là trực khuẩn kháng cồn và acid là do *
Không bị diệt bởi Acid và cồn ở nồng độ diệt được vi khuẩn khác
Không bị cồn-Acid tẩy màu trong quá trình nhuộm
Cả a và b đúng
Câu a và b sai
8. Số lượng vi khuẩn lao được phát tán ra môi trường nhiều nhất khi *
Ho
Nói chuyện
Hắc hơi
Cả 3 câu đều đúng
12. Trường hợp nào sau đây là siêu kháng thuốc XDR-TB *
Bệnh nhân kháng nhiều thuốc (Z,E,H)
Bệnh nhân kháng R, H và kháng với FQ
Bệnh nhân MDR-TB kháng FQ và thuốc tiêm hàng 2
Bệnh nhân MDR-TB kháng thuốc tiêm hàng 2
13. Hiện nay, sử dụng phương pháp nào để chẩn đoán lao kháng *
Soi trực tiếp
Nuôi cấy
GenExpert MTB/RIF
PCR TB
14. Trong bệnh lao ở trẻ em, câu nào không đúng *
Trẻ có tiếp xúc với nguồn lây bị bệnh cao hơn 10 lần so với trẻ không tiếp xúc
Trẻ được tiêm phòng BCG ít bị bệnh hơn 30 lần trẻ không được tiêm phòng
Trẻ tiếp xúc với nguồn lây AFB (+) bị bệnh nhiều hơn trẻ tiếp xúc nguồn lây AFB (-)
Trẻ càng lớn thì nguy cơ mắc bệnh lao càng nhiều
15. Các dấu hiệu dưới đây, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để gợi ý đến lao phổi? *
Ho khạc kéo dài trên 2 tuần
Gầy sút cân, kém ăn, mệt mỏi
Sốt nhẹ về chiều
Đau tức ngực, đôi khi khó thở
19. Biện pháp giảm nguy cơ chuyển từ nhiễm lao sang bệnh lao *
Tiêm phòng BCG cho trẻ em
Nâng cao mức sống
Điều trị bệnh lao tiềm ẩn
Cả 3 câu trên đều đúng
20. Kỹ thuật xét nghiệm GenExpert là kỹ thuật sinh học phân tử *
Giúp phát hiện nhanh vi khuẩn lao sau 2h
Phát hiện nhanh vi khuẩn lao sau 2 ngày
Phát hiện nhanh vi khuẩn lao sau 2 ngày và chẩn đoán kháng thuốc
Phát hiện nhanh vi khuẩn lao sau 2 h và xác định kháng Rif hay không
22. Thuốc chống lao nào sau đây có tác dụng triệt khuẩn *
Streptomycin
INH, Ethambutol
Rifampicin
Rifampicin, Pyrazinamid.
25. Khi nào phải ngưng điều trị bệnh lao, cho bệnh nhân vào bệnh viện để theo dõi
Men gan cao ít hơn 2 lần giới hạn trên của bình thường và không kèm triệu chứng nhiễm độc
gan
Nếu men gan cao > 2 lần giới hạn trên của mức bình thường
Bệnh nhân có dấu hiệu buồn nôn, men gan bình thường
Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan, hiện tại men gan bình thường
26. Kết quả xét nghệm dịch não tủy ưu tiên nghỉ đến chẩn đoán lao màng não
Dịch màu vàng nhạt, áp lực tăng, albumin tăng, phản ứng Pandy (+), tế bào tăng chủ yếu là tế
bào lympho
Dịch đục, áp lực tăng, albumin tăng, phản ứng Pandy (+), tế bào tăng chủ yếu là bạch cầu đa
nhân trung tính thoái hóa
Dịch trong, áp lực tăng, Pandy (-), đường, muối bình thường
Dịch đỏ, nhiều hồng cầu
27. Anh/ chị hãy đọc phim XQ ngực thẳng (Hình 1), sau đó lựa chọn câu trả lời phù
hợp nhất: *
Đông đặc nhu mô phổi trái
Xẹp toàn bộ phổi trái
Xẹp thuỳ trên trái
Đông đặc nhu mô thuỳ trên trái
28. Anh/ Chị đọc phim XQ ngực thẳng (Hình 2), sau đó chọn câu trả lời phù hợp
nhất *
A. Không thấy bất thường
B. Bất thường màng phổi trái không có tổn thương nhu mô phổi
C. Bất thường màng phổi-thành ngực trái không có tổn thương nhu mô phổi
D. Tổn thương nhu mô phổi có tổn thương màng phổi- thành ngực trái
29. Anh/ Chị đọc phim XQ ngực thẳng và nghiêng (Hình 1a,1b), sau đó chọn câu trả
lời phù hợp nhất
Hình mờ của nhu mô phổi thuỳ dưới bên trái
Hình mờ của màng phổi trái
30. Anh/ chị hãy đọc phim xq ngực thẳng và nghiêng (Hình 3a và 3b), sau đó lựa chọn
câu trả lời phù hợp nhất:
Đông đặc nhu mô thuỳ trên phải
Xẹp thuỳ trên phải
Đông đặc thuỳ trên phải, dày tổ chức kẽ phổi phải
Xẹp thuỳ trên phải, dày tổ chức kẽ phổi phải