Professional Documents
Culture Documents
BS TS LÊ THƯỢNG VŨ
PHÓ CN BM NỘI ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
2. Chẩn đoán
3. Điều trị
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI :DƯỚI DÂY THANH.
Người lớn Trẻ em
Trong cộng đồng Viêm phổi
o Trên người bình thường Viêm tiểu phế quản
Viêm phế quản cấp
Viêm phổi cộng đồng
Cúm, SARS, Covid-19
o Trên người có bệnh đường hô hấp sẵn có
Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Đợt cấp giãn phế quản
o Trên người có cơ địa suy giảm miễn dịch[ trình baỳ
trong 1 buổi khác ]
Trong môi trường bệnh viện
o Viêm khí phế quản bệnh viện
o Viêm phổi bệnh viện
DỊCHTỄ • Dự phòng và điều trịđược
• Nặng nề hơn ở Châu Phi, tần suất có giảm
• 2,74 triệu tử vong(2015) đi nhiều
• Nguyên nhân tử vong donhiễm trùng • Tử vong gia tang phụ thuộc vào kinh tế xa
đứng hàng thứ nhất [ hơn cả Lao và hội
HIV]
• Nguyên nhân tử vong chung đứnghàng
thứ 5
Troeger Lancet2017
DỊCHTỄ: TỬ VONG NTHHD TRÊN TOÀN CẦU
Tử suất giảm đặc biệt trẻem Tử vong liên quan chặt tình trạng kinh tế xãhội
Troeger Lancet2017
ĐIỀU TRỊ
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP DƯỚI CỘNG ĐỒNG
2. Chẩn đoán
3. Điều trị
TIẾN TRÌNH CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP DƯỚI
1. A specific microorganism is alwaysassociated • Một vi sinh vật cụ thể luôn gắn liền với một
with a givendisease. căn bệnh nhất định
2. The microorganism can be isolated from the • Vi sinh vật có thể được phân lập từ động vật
diseased animal and grown in pure culturein bị bệnh và nuôi cấy thuần trong phòng thí
the laboratory. nghiệm
3. The cultured microbe will cause diseasewhen • Vi sinh vật nuôi cấy sẽ gây bệnh khi chuyển
transferred to a healthyanimal. sang động vật khỏe mạnh
4. The same type of microorganism can beisolated • Có thể phân lập cùng loại vi sinh vật từ con
from the newly infectedanimal. vật mới nhiễm bệnh.
Mỗi VSV gắn liền 1 căn bệnh nhất định , mặc dù có nhiều điểm chung
- Định đề Koch phát biểu nếu phân lập tác nhân gây bệnh cho sinh sôi nảy nở chuyển qua 1 cơ thể khỏe majanh
khác thì ta thấy lâm sàng y như vâyj và lần nữa phân lập được VSV đó
81%
30%
Xưa h nếu chúng ta chỉ áp dụng kĩ thuật cấy kinh điển 5O % NT cộng đòng phát hiện được
nguyên nhân gây bệnh. Nếu dung sinh học phân tử PCR phát hiện vi khuẩn lên tới 8O%, tỉ lệ
phát hiện siêu vi lên 3O% Rất quan trọng trong CĐ tác nhân gây bênh
CÁC XN VI SINH TRONG VIÊM PHỔI
Chỉ những BN VP trung bình nặng thì mới có chỉ định cấy máu cấy đàm cấy nước tiếu ,…
• NhuộmGram
• Cấy(máu/đàm)
• Kháng nguyên nước tiểu
• S.pneumoniae
• Legionell spp type 1
• Xn mới PCR,Maldi-TOF
SARS-COV-2:CÁC XN CHỈĐỊNH PHỤ THUỘC THỜI GIAN
Kháng thể nếu sử dụng để xác định xem đã từng nhiễm loại vi khuẩn virus này hay không. PCR phát hiện
sớm nhất nhanh nhất
Sethuraman. JAMA.2020;323:2249.
CÁC XÉT NGHIỆM MỚI TÌM TÁCNHÂN GÂYBỆNH
Việc PCR định lượng có thể giúp phân định được lượng vi khuẩn trong 1 đống
nhiều loại vi khuẩn và gợi ý loại vi huẩn nào nhiều khả năng gây bệnh nhất
• FirmArray
• Giá trị tiên đoán dương 90%âm97.4%
• Tương đồng cấy dương 53%và cấy âm86%
• 16 virus, đồng nhiễm42%
• Thay đổi kê toa kháng sinh40,7%
• Nhanh 68 phút (12-450phút)
• Có thông tin bán định lượng, gen kháng
thuốc
• Khó giải thích đakhuẩn
• CRP >50mg/l
• Viêm phế quản rấtnặng
• Sốt trên 1 tuần hoặc từkhông sốt chuyển qua sốt
• Có yếu tố dịch tễ (ho gà, nhiễm Chlamydia,Mycoplasma…)
• Bn suy giảm miễn dịch (nhiễm HIV,giảm BChạt…)
ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH VIÊM PHẾ QUẢN CẤP
• Nguyên nhân
• Ho gà :erythromycin, dùng càng sớm càng tốt, 250-500 mg
q6h cho bn ho gà hoặc tiếp xúc hogà.
• M. pneumoniae (ho 4-6 tuần) hoặc C. pneumoniae (khan
tiếng, lây lan ở các dân số đông đúc có viêm thanh quả n
kèm theo) tetracyclin, doxycyclin,
macrolide và fluoroquinolon có thể được sử dụng
ĐIỀU TRỊ
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP DƯỚI CỘNG ĐỒNG
6% S. aureus
15%
15%
8%
Other
H. influenzae
and M. catarrhalis
Aerobic
gram-negative rods
Cunha BA. Chest. 2004;125:1913-1919; American Thoracic Society. Am J Respir Crit Care Med. 2001;163:1730-1754.
MỨC ĐỘ BỆNH CÀNG NẶNG TÁC NHÂN
Tiếp cận theo độ
GÂY BỆNH VPCĐ CÀNG NGUY HIỂM
nặng vì:
+các tác nhân Ngoại trú, Ngoại trú, Nhập viện, Nhập viện,
khác biệt nhau Không YTĐC Có YTĐC không ICU ICU
S. aureus
Tử vong Legionella spp P. aeruginosa
< 5% Tử vong < 5% Anaerobes
nhập viện 20%
YTĐC: yếu tố điều chỉnh (bao gồm các yếu tố nguy cơ đi kèm) Tử vong
ICU: đơn vị săn sóc tăng cường 5-25% Tử vong
GNB: trực khuẩn Gram âm 50%
A Bao gồm pneumococci kháng thuốc
American Thoracic Society. Am J Respir Crit Care Med. 2001;163:1730-54
CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI THEO KINH NGHIỆM
• Mức độ nặng viêm phổi
• Vi khuẩn đề kháng kháng sinh: 20%
• Tử suất
• Nguy cơ bỏ sót
• Nguy cơ gia tăng đề kháng
Nguyên tắc chung : BN nặng , đanhs kháng sinh mạnh phù hợp
Phổ vi khuẩn gây bệnh ở địa phương
MỘT SỐ KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ CAP
Châu Âu: Châu Á:
Bắc Mỹ: 3. Guidelines for the management ofadult lower
respiratory tract infections 2011.ERS
10. Community Acquired Pneumonia
-A Malaysian Perspective2005.
1. Infectious Diseases 4. Guidelines for the management ofcommunity
11.Philippine Clinical Practice
acquired pneumonia in adults: update 2009 –UK
Society of
5. Guidelines for the management of community
Guidelines on the Diagnosis,
America/American acquired pneumonia in the elderlypatient-Spanish Empiric Management, and
Thoracic Society 2014 Prevention of Community-
Consensus 6. Pneumonia: Diagnosis and managementof acquired Pneumonia (CAP)in
Guidelines on the community- and hospital-acquired pneumonia in Immunocompetent Adults2010.
Management of adults NICE 2014 12.The JRSGuidelines for the
Community- 7. Guidelines on the management ofcommunity- Management ofCommunity-
Acquired acquired pneumonia Netherland2012 acquired Pneumonia inAdults:
Pneumonia in 8. Swedish guidelines on the management of An Update and New
community-acquired pneumonia in
Adults - 2007 immunocompetent adults—Swedish Societyof
Recommendations 2006
Infectious Diseases2012 13.Hướng dẫn điều trịnhiễm trùng
2. Canadian guideline hô hấp dưới không do lao. Hội
9. Antibiothérapie par voie générale dans lesinfections
for CAP - 2000. Lao và Bệnh Phổi ViệtNam
respiratoires basses de l’adulte SPILF2010
CURB65- FINE
Khoa Nội/Phổi
SSĐ
B
Yếutốnguy cơbiến đổi phổvi khuẩn?
Có
Điều trịtheo hướngdẫn (nguyên
Thay đổi điều trị
nhân thườnggặp) theo kinh
theo cơđịa
nghiệm
PSIVÀCURB-65 Tùy nhóm nguy cơ càng nặng thì xem
xét nội trú hay ngoại trú
PSI khó thuộc , tiên lượng chính xác hơn
khả năng tử vong , thái độ xử trí
PSI • CURB-65/BTS
+ Confusion – Lú lẫn
+ Uremia – Ure máu > 7 mmol/L
+ Respiratory rate – Tần số thở > 30 lần/phút
+ Blood pressure – Huyết áp < 90/60 mmHg
+ Age – Tuổi > 65
• Tiên lượng tử vong trong 30 ngày
• nhóm 1 (0 – 1 điểm): 1,5% ngoại trú
• nhóm 2 (2 điểm): 9,2% nội trú ngắn hạn
hoặc điều trị ngoại trú có kiểm soát
• nhóm 3 (3 – 5 điểm): 22% nội trú; ICU khi
CURB-65 4 – 5
Viêm phổi
Cộng đồng
CURB65- FINE
CURB65- FINE
-Khi có bệnh đồng mắc thì cần thiết kết hợp với
acid clavuanic hoặc các cephalosporin khác
Hoặc có thể phối hợp với macrolide , doxiicillin
để bao phủ VK không điển hình
-Nếu BN dị ứng với penicillin thì xài Quinolone
hô hấp
KHUYẾN CÁO CỦA IDSA2019
Bất kì MRSA phaỉ quan tâm
đến Vancomycin, Linezolid
-Muốn bao phủ pseudo phải
dung 2 kháng sinh phối hợp
mới diệt được
- Ở Những BN nhập viện thì
mình dung hoặc B lactam
chung macrolide hoặc
Quinolone hô hấp 1 mình
Khi có yếu tố nguy cơ nhiễmMRSA và P.aeruginosa
Liệu pháp khángsinh theo kinh nghiệm cho MRSA:
• Vancomycin liều 15mg/kgmỗi 12h, chỉnh liều theo chức năng thận
• Linezolid 600mg mỗi 12h
Liệu pháp khángsinh theo kinh nghiệm cho P.aeruginosa: Chọn 2 ví dụ chọn nhóm B
lactam chung với Quinolone để
• Piperacillin-tazobactam: 4.5 g mỗi 6h có thể đảm bảo diệt được
pseudo
• Cefepime: 2 g mỗi 8h
• Ceftazidime 2 g mỗi 8h
• Aztreonam 2 g mỗi 8h
• Meropenem 1 g mỗi 8h
• Imipenem 500 mg mỗi 6h
BỘ Y TẾ 2020
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG NHẸ
BỘ Y TẾ 2020
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TRUNGBÌNH
Lưu ý khi có MRSA , Pseudo phải dung kháng sinh
thích hợp
BỘ Y TẾ 2020
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TRUNGBÌNH
ĐIỀU TRỊ
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP DƯỚI CỘNG ĐỒNG
Kháng virus: khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân VPCĐ có test influeza (+)điều
trị nội trú (khuyến cáo mạnh, bằng chứng trung bình) vàngoại trú (khuyến
cáo yếu, bằng chứng thấp)
ĐIỀU TRỊ
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP DƯỚI CỘNG ĐỒNG
HostInflammatoryResponsePhase
Benefit
TimeCourse demonstrated
Mild constitutionalsymptoms Shortness of breathwithout ARDS
Clinical Fever >99.6°F (IIA) and with hypoxia (IIB) SIRS/shock
symptoms Drycough (PaO2/FiO2 ≤300 mmHg) Cardiacfailure Benefitunclear
Clinical Abnormal chestimaging Elevated inflammatory markers
signs Lymphopenia Transaminitis (CRP, LDH, IL-6, D-dimer, ferritin)
Low-normal procalcitonin Troponin, NT-proBNPelevation
Remdesivir
Dexamethasone
Oxygen
Siddiqi. J Heart Lung Transplant.2020;39:405. Slide credit: clinicaloptions.com
IDSARECOMMENDATIONS Updated
IDSA.COVID-19 Guideline, Part 1:Treatment and Management. Version4.1.0. Slide credit: clinicaloptions.com
IDSARECOMMENDATIONS Updated
IDSA.COVID-19 Guideline, Part 1:Treatment and Management. Version4.1.0. Slide credit: clinicaloptions.com
ĐIỀU TRỊ
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP DƯỚI CỘNG ĐỒNG
FavorsAntibiotic FavorsPlacebo
Kháng sinh đóng vai trò rất quan trọng ở những bệnh
nhân đặt nội khí quản
Chẩn đoán đợt cấp COPD phứctạp?
• Nguy cơ tử vongcao:
• Cần thở máy
• Choáng nhiễm trùng
• Viêm phổi liên quan thở máy>>>Viêm phổi BV
• 5 ngày vẫn có giá trị nhưngkhông quan trọng
bằng trực tiếp có hay không nguy cơ nhiễm
khuẩn kháng thuốc đặc biệt trênVAP
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
Nghi ngờ VPBV, VPTM
Cấy đàm đường hô hấp dưới ( định lượng hay bán định lượng và
nhuộm soi vi khuẩn)
Các trường hợp Giai
Bắt đầu điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm đoạn 1
choáng nhiễm khuẩn
Trừ khi Lâm Sàng ít nghĩ đến VP và cấy âm tính
phải đánh kháng sinh
kinhn nghiệm trong
vòng 1 h Ngày 2&3: kiểm tra kết quả cấy và đánh giá đáp ứng LS
(T0, bạch cầu, XQ, cung cấp oxy, đàm mủ, huyết động, chức năng cơ quan)
Giai
không có đoạn 2
20
18 18 18
18 17
16
All HAP*
14
Pneumonia (%)
†
12 VAP
12 11
10
8 7 7
6 5 5
4 4 4 4
4
0
S aureus Pseudomonas Enterobacter spp Klebsiella Candida Escherichia coli Haemophilus
aeruginosa pneumoniae albicans influenzae
Tigecycline + Colistin
• Đắt tiền
• Không xâmlấn
• Thời gian phunlâu
LỰA CHỌN MÁY KHÍDUNG
Vibratingmesh(hoặcplate)
Luyt , Aerolised treatment for VAP
Rello Clin Microbio Infection 2017
ĐỒNG THUẬN ESCMID2018
Để giảm nhiễu loạn dòng khí và hạn
chế thuốc lắng đọng khí quản vàtrong
hệ thống ống, chúng tôi khuyến cáo:
(a) dùng các ống dẫn thở không cócác
góc nhọn và có mặt trong trơn láng