Professional Documents
Culture Documents
3
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán lâm sàng
Chẩn đoán cận lâm sàng
Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán nguyên nhân
Chẩn đoán mức độ
4
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
5
CHẨN ĐOÁN
Cận lâm sàng
• Công thức máu
o WBC > 10 G/L (<4.5 G/L thường do virus)
o NEU > 75%
• Tốc độ máu lắng, CRP, Procalcitonin: tăng
• Cấy máu/đờm: có thể thấy vi khuẩn gây bệnh
• X Quang phổi: đám mờ tam giác đỉnh ở phía dưới rốn phổi, đáy ở ngoài, mờ góc
sườn hoành, đám mờ có hình phế quản hơi
• CT ngực: hội chứng lấp đầy phế nang với dấu hiệu phế quản hơi, bóng mờ phế nang
hoặc mô kẽ, tổn thương 1 hoặc 2 bên, có thể có TDMP
6
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán phân biệt
Cần phân biệt viêm phổi cộng đồng với:
• Lao phổi
• Nhồi máu phổi
• Ung thư phổi
• Giãn phế quản bội nhiễm
7
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán nguyên nhân
• Dựa vào xét nghiệm vi sinh đờm, máu hoặc dịch phế quản
• Các vi khuẩn gây bệnh điển hình: S. pneumoniae (phế cầu), H. influezae (cúm)
• Vi khuẩn gây bệnh không điển hình: Legionella pneumoniae, Mycoplasma
pneumoniae, Chlamydiae pneumoniae
• Vi khuẩn gây viêm phổi nặng: S. aureus (tụ cầu vàng), Klebsiella pneumoniae, P.
aeruginosa (mủ xanh)
• Một số do virus, nấm, KST
8
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán mức độ
Dựa vào thang CURB65, cân nhắc yếu tố đi kèm như bệnh mạn tính mắc kèm,
mức độ tổn thương trên xquang,…
9
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
Điều trị theo mức độ bệnh
Điều trị dạng viêm phổi đặc biệt
Điều trị một số dạng viêm phổi khác
10
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
11
ĐIỀU TRỊ
Điều trị theo mức độ bệnh
Viêm phổi nhẹ Viêm phổi trung bình Viêm phổi nặng
Đảm bảo cân bằng nước – điện Hạ sốt khi > 38.5 độ C Thở oxy, thông khí nhân tạo (nếu cần), đảm bảo
giải, kiềm – toan Đảm bảo cân bằng nước – huyết động, điều trị biến chứng (nếu có)
Lựa chọn MỘT trong các thuốc điện giải, kiềm – toan Lựa chọn MỘT trong các thuốc
Amoxicillin: 0.5 – 1g x 3 Lựa chọn MỘT trong các Amoxicillin + clavulanic: IV 1g x 3 lần/ngày
lần/ngày thuốc kết hợp với
Clarthromycin 0.5g x 2 Amoxicillin + clavulanic: o Clarithromycin 0.5g x2 lần uống/ngày
lần/ngày 1g x 3 lần/ngày o Levofloxacin 0.75g/ngày
Amoxicilin + clavulanic kết (IV/uống), kết hợp 1 Cephalosporin phổ rộng (cefotaxim hoặc
hợp 1 macrolid (clindamycin macrolid (IV/uống). ceftriaxon hoặc ceftazidim đều 1g x 3
500mg x 2 lần/ngày hoặc Levofloxacin 0.75g/ngày lần/ngày) + macrolid hoặc aminosid hoặc
azithromycin 500mg/ngày) Moxifloxacin: fluoroquinolon (levofloxacin 0.75g/ngày,
Cephalosporin gen 2: 0.45mg/ngày moxifloxacin 0.4g/ngày)
cefuroxim 0.5g x 3 lần/ngày Xem xét thay đổi kháng sinh tuỳ diễn biến
lâm sàng và KSĐ.
12
ĐIỀU TRỊ
Điều trị dạng viêm phổi đặc biệt (Bệnh nhân ~60kg)
Viêm phổi do trực khuẩn mủ xanh
Ceftazidime 2g x 3 lần ngày + gentamycin/ tobramycin/ amikacin liều thích hợp
Ciprofloxacin 0.5g x3 lần/ngày + piperacilin 4g x 3 lần/ngày + gentamycin/ tobramycin/
amikacin liều thích hợp
Viêm phổi do Legionella
Clarithromycin 0.5g x 2 lần/ngày + rifampicin 0.6g x 1 – 2 lần/ngày x 2 – 3 tuần
Fluoroquiolon (ciprofloxacin, ofloxacin, levofloxacin, moxifloxacin)
Viêm phổi do tụ cầu vàng
Tụ cầu vàng nhạy cảm với methicillin: oxacilin 1g x 2 lần / ngày + rifampicin 0.6g x 1 – 2
lần/ngày
Tụ cầu vàng kháng methicilin: vancomycin 1g x 2 lần/ngày.
Viêm phổi do virus cúm
Điều trị triệu chứng hạ sốt, giảm đau, dùng kháng sinh khi có bội nhiễm
13
Oseltamivir 75mg x 2 lần/ngày, nặng thì tăng liều gấp đôi
ĐIỀU TRỊ
Một số dạng viêm phổi khác
14
DỰ PHÒNG
• Điều trị tốt các ổ nhiễm trùng TMH, RHM
• Tiêm vaccine phòng cúm hằng năm, phòng phế cầu mỗi 5 năm cho người có bệnh
phổi mạn tính, suy tim, người >65 tuổi hoặc đã cắt lách.
• Loại bỏ yếu tố kích thích độc hại: thuốc lá, thuốc lào,…
• Giữ ấm cổ, ngực trong mùa lạnh
15
CASE LÂM SÀNG
16
CASE LÂM SÀNG
17
CASE LÂM SÀNG
18
CASE LÂM SÀNG
19
CASE LÂM SÀNG
20
CASE LÂM SÀNG
21
CASE LÂM SÀNG
22
CASE LÂM SÀNG
23
CASE LÂM SÀNG
24
CASE LÂM SÀNG
25
CASE LÂM SÀNG
26
CASE LÂM SÀNG
27
CASE LÂM SÀNG
28
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN