Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 3 – Tổ 5
Nguyễn Thanh Lệ - Nguyễn Thảo Linh – Trần Thị Phương Linh – Đinh Ngọc Châm
NHIỆM VỤ THÀNH VIÊN
HỌ TÊN NHIỆM VỤ
Viêm phổi mắc phải cộng đồng (VPMPCĐ) là tình trạng nhiễm trùng của nhu mô phổi xảy ra
ở cộng đồng, bên ngoài bệnh viện, bao gồm viêm phế nang, ống và túi phế nang, tiểu phế
quản tận hoặc viêm tổ chức kẽ của phổi.
Đặc điểm chung có hội chứng đông đặc phổi và bóng mờ đông đặc phế nang hoặc tổn
thương mô kẽ trên phim X quang phổi.
Bệnh học nội khoa – Đại học Y Hà Nội
Triệu chứng
• Viêm phổi thùy: bệnh xuất hiện đột
ngột và diễn biến nhanh với triệu chứng
rét run, sốt, khó thở, tức ngực, ho, đờm
có thể có màu rỉ sắt, tăng số lượng bạch
cầu, XQ thấy đông đặc phổi khu trú
trong 1 hoặc nhiều thùy phổi.
• Viêm phế quản phổi: ho, khó thở, XQ
xuất hiện vết lốm đốm ở cả 2 bên phổi.
Thường gặp trên những bệnh nhân đã
có bệnh mạn tính.
• Viêm phổi không điển hình: sốt, ho
khan, nhức đầu, rối loạn ý thức...
Bệnh học nội khoa – Đại học Y Hà Nội
Triệu chứng
Các nguyên nhân gây viêm phổi thường gặp là: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus
influenzae, Staphylococcus aureus, Moraxella catarrhalis, Legionella pneumophila, Chlamydia
pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, trực khuẩn gram âm (Pseudomonas aeruginosae, E.
coli …). Các virus như virus cúm thông thường và một số virus mới xuất hiện như virus cúm
gia cầm, SARS – corona virus… cũng có thể gây nên viêm phổi nặng, lây lan nguy hiểm
Hướng dẫn chẩn đoán viêm phổi mắc phải tại cộng đồng – Bộ Y tế
Dịch tễ
• Theo WHO (2015) viêm phổi là căn nguyên gây
tử vong đứng hàng thứ 3 sau đột quỵ và nhồi
máu cơ tim. Tỷ lệ mắc VPMPCĐ ở các nước đang
phát triển cao hơn gấp 5 lần so với các nước phát
triển
• Ở Việt Nam, VPMPCĐ là một bệnh lý nhiễm
khuẩn thường gặp nhất trong các bệnh nhiễm
khuẩn trên thực hành lâm sàng, chiếm 12% các
bệnh phổi
Hướng dẫn chẩn đoán viêm phổi mắc phải tại cộng đồng – Bộ Y tế
PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC
S O A P
S – THÔNG TIN CHỦ QUAN
Tóm tắt hồ sơ bệnh án
● Họ và tên: Lê Văn D
● Ngày nhập
29/10/2021
viện:
● Tuổi: 68
● Ngày làm
30/10/202
bệnh án:
● Giới tính: Nam
Khó thở,
● Nghề ●
Tự do Lý do nhập
nghiệp: tức ngực,
viện:
ho đờm
● Địa chỉ: Hà Đông
S – THÔNG TIN CHỦ QUAN
Bệnh sử
Cách vào viện 5 ngày, bệnh nhân
xuất hiện rét run, sốt cao nhiệt Cách vào viện 1 ngày bệnh nhân
độ đo được tại nhà 39 – 40 ℃; thấy ho có đờm rỉ máu, khó thở,
uống 1 viên Paracetamol 500mg khó thở cả khi nghỉ, đặc biệt sau
để hạ sốt nhưng không đỡ, sau ho khó thở tăng lên, cùng với đau
đó bắt đầu xuất hiện ho khan ho ngực tăng lên. Bệnh nhân vào
nhiều kèm theo khó thở kèm và viện đa khoa Hà Đông ngày
đau tức ngực bên phải (đau 29/10/2021 khám và điều trị
không lan), bệnh nhân tự nghỉ trong tình trạng trên.
ngơi ở nhà nhưng không đỡ.
S – THÔNG TIN CHỦ QUAN
Tiền sử
Không có tiền sử mắc các bệnh lý mạn tính, hiện tại cũng không điều trị
Bản thân
thuốc gì.
01 02 03
04 05 06
HGB (Hemoglobin: Huyết sắc tố) (g/l) 140 130 – 180 (nam)
ALT (U/L) 38 ≤ 40
Albumin 40 35-50g/L
Protid (protein tp) 77 65-82g/L
Crp 12 0-10mg/dl
O-3. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
Nhận xét:
• Bạch cầu tăng 11,7 x 109/L, đặc biệt là đa nhân trung tính 68% tăng cho thấy
phù hợp với hội chứng nhiễm trùng .
• Thiếu máu nhẹ
• Tiểu cầu bình thường.
• Chức năng gan, thận bình thường.
• Đường máu bình thường.
• Điện giải bình thường.
• Mỡ máu trong giới hạn bình thường.
• Tăng crp chứng tỏ có dấu ấn viêm
O-3. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm đờm tìm được phế cầu khuẩn Streptococus pneumonia
01 02 03
Lao phổi Giãn phế quản bội nhiễm Hội chứng Loeffler
Ở mọi lứa tuổi, ho kéo Ho khạc đờm kéo dài, đờm Nhiễm phổi mau bay, có
dài, khạc đờm hoặc có đục hoặc đờm mủ nhiều, hội chứng đông đặc, tăng
thể ho máu, sốt kéo dài, nghe phổi có ran nổ, ran bạch cầu ái toan trong
gầy sút cân... ẩm. máu và trong đờm
Hướng dẫn chẩn đoán viêm phổi mắc phải tại cộng đồng – Bộ Y tế
O-6. ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ
STT Thuốc Chỉ định
Acetylcystein 200mg/ lần x 3 lần/ ngày. Liều tối đa không quá 600mg/
2
(gói bột 200 mg) ngày (Pha với nước, uống sau ăn sáng – trưa – tối)
6 Kipel 10 Uống 1 viên/lần/ngày vào buổi tối, có thể uống lúc đói
YẾU TỐ NGUY CƠ
• Xét nghiệm đờm: tìm được phế cầu khuẩn
• Tuổi cao > 65 là điều kiện thuận lợi xảy ra
Streptococus pneumonia
bệnh.
• Cấy máu: S.pneumoniae (+)
• Thuốc lá: khói thuốc làm sự hoạt động
• Xét nghiệm nước tiểu: kháng nguyên phế
của hệ thống vận chuyển chất nhầy bị suy
cầu (+)
giảm nên tăng nguy cơ viêm phổi.
• Xét nghiệm máu: % bạch cầu hạt trung tính
• Nghiện rượu: có thể dẫn tới rối loạn phản
tăng, kháng nguyên của S.pneumoniae (+)
xạ đóng nắp thanh quản, sự hoạt động
• X – quang phồi: có sự thâm nhiễm ở thùy
của hệ thống vận chuyển chất nhầy bị suy
dưới bên phải.
giảm nên tăng nguy cơ viêm phổi.
A-2. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• VIÊM PHỔI THÙY DƯỚI BÊN PHẢI (mức độ trung bình)
A-3.ĐIỀU TRỊ
• Sự cần thiết của việc điều trị
Điều trị triệu chứng: hạ sốt, giảm đau, khó thở
Điều trị nguyên nhân: viêm phổi thùy dưới bên phải
• Mục tiêu điều trị
Loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh bằng cách lựa chọn các KS thích hợp và điều trị các triệu
chứng lâm sàng.
Vẫn kiểm soát được đường huyết ổn định.
• Nguyên tắc điều trị
Bất cứ khi nào có thể nên chọn thuốc điều trị dùng bằng đường uống. Khuyến khích điều
trị ngoại trú hơn nhập viện. Hướng dẫn chẩn đoán viêm phổi mắc phải tại cộng đồng – Bộ Y tế
A-3. ĐIỀU TRỊ
Đánh giá mức độ nặng
a. Mục đích:
+ Quyết định khu vực điều trị (ngoại trú, nhập viện điều trị tại Khoa Nội/ khoa Hô hấp hay
điều trị tại khoa hồi sức tích cấp. Mô hình dự đoán Đặc điểm
+ Xét nghiệm cần làm
CRB65/ CURB65 Dễ xác định, đơn giản
+ Phác đồ kháng sinh theo kinh nghiệm.
Tiêu chuẩn PSI nhìn chung phức tạp, cần nhiều thông số cận lâm sàng, điểm tổng cộng đòi hỏi phải tính toán phức tạp. Vì
thế trên thực hành lâm sàng không được ứng dụng nhiều bằng thang điểm CURB – 65
A-3. ĐIỀU TRỊ
c. Thang điểm CURB – 65 của BTS (2009):
Tuổi > 65 1
3 – 5 điểm 22 % Nặng
(1) Các giá trị tính điểm đều là những giá trị ngưỡng đánh giá không hoàn toàn chính xác
(2) Một số yếu tố nguy cơ quan trọng khác không được xem xét (VD: bệnh mắc kèm)
(3) Cần phối hợp cùng đánh giá lâm sàng, cân nhắc bệnh lý mắc kèm, hoàn cảnh sống của bệnh nhân
hình.
A-3. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG
– LỰA CHỌN KHÁNG SINH
c. Điều trị CAP điều trị nội trú – HD của IDSA (2019)
Phác đồ chuẩn cho CAP nội trú, không nặng: Betalactam + Macrolid hoặc FQ hô hấp đơn
độc
Phác đồ chuẩn cho CAP nội trú, nặng: Betalactam + Macrolid hoặc betalactam + FQ hô hấp.
(Lưu ý: Betalactam: ampicillin-sulbactam, cefotaxime, ceftriaxone, ceftarolin; Macrolid:
azithromycin, clarithromycin; FQ hô hấp: levofloxacin, moxifloxacin)
A-3. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG - LỰA CHỌN KHÁNG SINH
Điều
nội
trú
Có bệnh 875mg/125mg x 2 lần/ngày
ngắn Liệu
mắc Amoxicillin/ Không ít
hạn pháp
kèm clavulanate hơn 5 ngày
và kết hợp
(ĐTĐ)
ngoại
2,000mg/125mg x 2 lần/ngày
trú có
A-3. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG - LỰA CHỌN KHÁNG SINH
Điều
nội
trú
Có bệnh
ngắn Liệu Cefuroxime 500mg x 1 lần/ngày
mắc Không ít
hạn pháp
kèm hơn 5 ngày
và kết hợp
(ĐTĐ)
ngoại
trú có +
A-3. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG - LỰA CHỌN KHÁNG SINH
Điều
nội
trú có
Clarithromycin
kiểm 1000mg x 1 lần/ngày
ER
A-3. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG - LỰA CHỌN KHÁNG SINH
Điều
nội
trú
Có bệnh
ngắn Moxifloxacin 400mg x 1 lần/ngày
mắc Đơn trị Không ít
hạn
kèm liệu hơn 5 ngày
và
(ĐTĐ)
ngoại
Viêm phổi mức độ nhẹ Lựa chọn thay thế: Uống Doxycyclin liều khởi đầu 200 mg sau đó dùng liều 100 mg hoặc
Lựa chọn ưu tiên: Amoxicillin 500 – 1000 mg/lần x 3 lần/ngày kết hợp với
Clarithromycin 500 mg/lần x 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân không thể uống có thể tiêm
tĩnh mạch: Amoxicillin 500 mg /lần x 3 lần/ngày hoặc Benzylpenicillin 1,2 g/lần x 2
Viêm phổi mức độ trung
làn/ngày kết hợp với Clarithromycin 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
bình
Lựa chọn thay thế: Doxycyclin liều khởi đầu 200 mg sau đó dùng liều 100 mg 1
lần/ngày (uống) hoặc Levofloxacin 500 mg 1 lần/ngày (uống) hoặc Moxifloxacin 400 mg
1 lần/ngày (uống)
Viêm phổi mức độ nặng Lựa chọn ưu tiên: tiêm tĩnh mạch Amoxicillin + Clavulanic 1,2 g/lần x 3 lần/ngày kết hợp với
A-3. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG – LỰA CHỌN KHÁNG SINH
e. Lựa chọn KS ban đầu với viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, Bộ Y tế (2006)
trị ngoại trú tại trạm y tế xã, Có thể dùng Amoxicillin + Clavulanic và Cephalosporin thế hệ 2 hoặc thế hệ 3
phòng khám đa khoa khu Khi nghi ngờ bệnh nhân mắc các vi khuẩn không điển hình nên dùng kháng sinh nhóm
vực Macrolid như Erythromycin 2 g/ngày hoặc Clarithromycin 15 mg/kg/ngày hoặc Doxycyclin
100 mg x 2 lần/ngày.
Điều trị nội trú tại khoa nội Amoxicillin 30 – 50 mg/kg/ngày kết hợp với Macrolid (Erythromycin 2 g/ngày hoặc
từ bệnh viện tuyến huyện Clarithromycin 15 mg/kg/ngày) khi nghi ngờ do vi khuẩn không điển hình.
trở lên Có thể dùng Cephalosporin thế hệ 2 hoặc thế hệ 3 kết hợp với một Macrolid.
Lựa chọn ưu tiên: Cephalosporin phổ rộng (như cefotaxim 1 g/lần x 3 lần/ngày hoặc
Lựa chọn ưu tiên: Amoxicillin* 500 – 1000 mg/lần x 3 lần/ngày (uống) hoặc
(*) Có thể dùng với liều cao hơn 3g/ngày ở những trường hợp vi khuẩn nhạy
Streptococus cảm trung gian
pneumoniae Lựa chọn thay thế: Clarithromycin 500 mg/lần x 2 lần/ngày (uống), hoặc tiêm
tĩnh mạch Cefuroxim 0,75 g – 1,5 g/lần x 3 lần/ngày hoặc Cefotaxim 1 – 2 g/lần
+ Điều trị ít nhất 5 ngày, cần không sốt trong vòng 48 – 72 giờ và không vi phạm nhiều hơn 1 tiêu chí về ổn
định lâm sàng
• Phác đồ kháng sinh ban đầu không phù hợp với chủng vi khuẩn phân lập
• Có nhiễm khuẩn ngoài phổi (như viêm màng não, viêm nội tâm mạc), nhiễm chủng như Pseudomonas
Levofloxacin
Linezolid
Kháng sinh có SKD đường uống cao (90%),
Cotrimoxazol
Nhóm 1 hấp thu tốt và dung nạp ở liều tương tự liều
Moxifloxacin
đường tiêm
Fluconazol
Metronidazol
A-3. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG – LỰA CHỌN KHÁNG SINH
i. Hướng dẫn chuyển đổi IV – PO (Theo QĐ 5631 về Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng KS trong BV)
Bốn nhóm KS áp dụng chuyển từ đường tiêm/ truyền sang đường uống
Kháng sinh có SKD đường uống thấp hơn và liều tối Cefuroxim
Nhóm 4 đa thấp hơn đường tiêm
Nhóm 1 – 2 có thể sử dụng ban đầu qua đường uống cho các nhiễm khuẩn không đe dọa tính mạng, Bn có
huyết động ổn định và không có vấn đề về hấp thu, có thể sử dụng trong chuyển tiếp IV/PO nếu đáp ứng điều
Nhóm 3 – 4 có thể sử dụng trong chuyển tiếp IV/PO theo nguyên tắc: sau khi nhiễm khuẩn cơ bản đã được giải
quyết bằng KS đường tiêm ban đầu, kết hợp tác dụng của kháng sinh với tình trạng miễn dịch của người bệnh.
A-4. ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ
STT Thuốc Chỉ định
Acetylcystein 200mg/ lần x 3 lần/ ngày. Liều tối đa không quá 600mg/
2
(gói bột 200 mg) ngày (Pha với nước, uống sau ăn sáng – trưa – tối)
4 Ventolin x 1 ống Xịt 100 mcg/liều xịt x 2 nhát/lần khi khó thở
6 Kipel 10 Uống 1 viên/lần/ngày vào buổi tối, có thể uống lúc đói
Amoxicillin: Kháng sinh nhóm beta – lactam (penicillin A) thuốc cùng với
Augmentin 625 CĐ: Augmentin là thuốc kháng sinh phổ rộng, thường được chỉ định để được nhai. Thời
mg (Amoxicillin điều trị ngắn hạn các bệnh: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; Nhiễm điểm uống ngay
Thuốc điều
500 mg + Acid khuẩn đường hô hấp dưới: đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi trước bữa ăn sáng
trị nguyên
clavulanic 125 thùy và viêm phế quản phổi; Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục; – trưa – tối
nhân
mg) nhiễm khuẩn da và mô mềm; nhiễm khuẩn xương khớp,…
S.pneumoniae (+), nên việc dùng KS là hợp lí, đúng theo phác đồ BYT,
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Pha gói bột với
Giúp long đờm các trường hợp viêm phế khí quản cấp và mãn tính, nguội thành dung
BN có ho đờm rỉ máu, ACC giúp làm loãng đờm, giúp đờm dễ dàng bất cứ thuốc nào
được loại bỏ ra ngoài theo phản xạ ho. BS kê là hợp lí. làm giảm bài tiết
đờm.
A-5. PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
Phân tích thuốc
Thuốc Tư vấn
Nhóm thuốc: Salbutamol thuộc nhóm thuốc đồng vận chọn lọc trên Chỉ được xịt theo
CĐ: điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản trong tắc nghẽn đường
thở có khả năng hồi phục do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế
Thuốc Ventolin x 1 ống thũng.
điều trị (Hoạt chất chính: BN có khó thở, phế quản bị co thắt nên BS kê thuốc giãn phế quản là
chứng sulfate) Liều lượng: Người lớn 100 mcg/liều xịt (xịt 2 nhát/lần khi khó thở)
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Nuốt trọn cả viên cùng
CĐ: Chống viêm, chống dị ứng mạnh và ức chế miễn dịch, hen ăn sáng – tối.
phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch Lưu ý: Khi cần phải điều
Thuốc cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ,… trị Prednisolon uống thời
điều trị BN ho có đờm rỉ máu, nên corticoid giúp hỗ trợ long đờm, gian dài, nên dùng thuốc
Prednisolon 5mg
triệu chống viêm. cách nhật, một lần duy
chứng Liều lượng: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 5 ngày nhất vào buổi sáng, sau
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Viên nén bao phim nên
TD, CĐ: Montelukast thuộc nhóm đối kháng thụ thể Leucotriene, có thể uống lúc đói, nên
cơ chế ngăn chặn hoạt động của Leukotriene D4 trong phổi, từ đó uống thuốc vào buổi tối,
có tác dụng giảm viêm và thư giãn cơ trơn. Dùng để hỗ trợ điều trị uống với 1 cốc nước đầy
Thuốc và dự phòng bệnh lý về co thắt phế quản, hen,…
Kipel 10
điều trị BN có đờm (viêm), đau ngực nên dùng Kipel giúp giảm viêm,
(Hoạt chất chính:
triệu thư giãn cơ trơn.
Natri Montelukast)
chứng Liều lượng: Người lớn uống 10mg tương đương 1 viên, uống 1 lần
trên ngày.
A-5. PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
Phân tích thuốc
Thuốc Tư vấn
CĐ: Bổ sung nước và điện giải trong các trường hợp: tiêu chảy, sốt Việc truyền dịch được
cao, sau phẫu thuật, mất máu. thực hiện bởi những
Thuốc
Natri clorid 0.9% Liều lượng: người có chuyên môn,
điều trị
(dịch truyền) Liều 1000 ml/ngày, trừ khi có chỉ định khác. không được tự ý sử
triệu
Tốc độ truyền tĩnh mạch: 120 – 180 giọt/phút, tương ứng với 360 – dụng. Dừng truyền khi
chứng
540 ml/giờ. BN hết sốt.
Kết luận: BS kê đơn thuốc (dạng dùng, đường dùng, thời gian điều trị) là hợp lý.
A-6. NGUY CƠ VỀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG
MUỐN TRÊN BN
Thuốc Nguy cơ về tác dụng không mong muốn (ADR)
Augmentin 625 mg Thường gặp nhất là phản ứng về tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Ngoài ra còn có thể
Acid clavulanic 125 mg) Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, ngứa, ban
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens –
Johnson,…
Acetylcystein Hiếm gặp: viêm miệng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, sốt, chảy nước mũi, buồn ngủ,
(gói bột 200 mg) lạnh run, tức ngực và co thắt phế quản.
RL điện giải, RL nội tiết chuyển hóa (HC Cushing, ĐTĐ tiềm ẩn,…), RL cơ xương (teo cơ,
yếu cơ, loãng xương,…), RL tiêu hóa (loét DDTT, xuất huyết,…), RL da (teo da, chậm liền
Prednisolon 5mg
sẹo,…), RLTK,…
Kipel 10 Nhiễm trùng đường hô hấp trên, xuất huyết, phản ứng quá mẫn, hoa mắt, chóng mặt,
buồn ngủ.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Natri clorid 0.9% (dịch Khi sử dụng không đúng hoặc quá liều dịch truyền Natri clorid 0.9% có thể dẫn đến tình
truyền) trạng tăng natri máu. Có thể xảy ra các phản ứng sốt, thoát mạch tại vị trí tiêm truyền,
Đánh giá tương tác thuốc – thức ăn (Chưa có nghiên cứu phát hiện tương tác giữa
các thuốc có trong đơn với thức ăn)
P – KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
01 02 03
04 05
Chế độ ăn uống, sinh hoạt, vận động, nghỉ ngơi Theo dõi điều trị
P-1. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ
Tên thuốc 29/10 30/10 31/10 01/11 02/11 03/11 04/11
Augmentin
500mg
x x x x x x x
Uống 1 viên/lần x
3 lần/ngày
Acetylcystein
200mg
uống 1 gói/lần x 3
lần/ ngày.
Ventolin 1 ống
khó thở
Prednisolon 5mg
P-1. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ
Tên thuốc 29/10 30/10 31/10 01/11 02/11 03/11 04/11
Kipel 10 10mg
Uống 1
x x x x x
viên/lần/ngày vào
buổi tối
truyền)
* Đánh giá KQ điều trị: Bệnh nhân đáp ứng điều trị, không xuất hiện phản ứng có hại, vì
vậy, không cần thay thế phác đồ, tiếp tục điều trị đến khi khỏi hẳn.
P.2. XỬ TRÍ TRƯỚC MẮT
• Điều trị viêm phổi: Augmentin 625mg (Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày (uống sau
ăn sáng – trưa – tối)) đến khi khỏi hẳn. Điều trị theo Phác đồ điều trị viêm
phổi theo kinh nghiệm theo hướng dẫn của Hiệp hội lồng ngực Anh (BTS)
2009 (Viêm phổi mức độ TB)
• Theo dõi tình trạng bệnh nhân, điều trị triệu chứng.
P-3. XỬ TRÍ LÂU DÀI
• Điều trị triệt để các ổ nhiễm khuẩn vùng tai mũi họng, răng miệng (Nếu có).
• Tiêm phòng cúm đóng vai trò quan trọng trong việc phòng bệnh viêm phổi.
• Hút thuốc lá chủ động hoặc thụ động được chứng minh là yếu tố nguy cơ của VPMPCĐ.
Mặt khác, chúng ta biết rằng hút thuốc gây ra những thay đổi về hình thái biểu mô của
niêm mạc phế quản, suy giảm tế bào lông chuyển và tế bào tiết nhầy, tạo điều kiện cho
sự xuất hiện và lây lan của vi khuẩn trên niêm mạc phế quản.
Tư vấn cai thuốc lá với chiến lược tư vấn ngắn 5A (Hỏi – Khuyên – Đánh giá – Hỗ trợ - Sắp
xếp) hoặc tư vấn sâu. Trong các trường hợp nghiện thuốc lá thực thể mức độ nặng, có thể
dùng thuốc hỗ trợ cai thuốc, bao gồm nicotin thay thế, Bupropion hoặc Varenicline.
P-4. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG, SINH HOẠT, VẬN
ĐỘNG, NGHỈ NGƠI
• Ăn uống, sinh hoạt:
+ Cung cấp nước 2 lít/ngày giúp làm loãng đàm, dịu họng để người bệnh dễ dàng khạc đàm ra,
đồng thời phòng ngừa táo bón.
+ Súc miệng, súc họng thường xuyên để tránh nhiễm khuẩn đường hô hấp.
+ Nên sử dụng biện pháp che chắn mũi họng; tránh tiếp xúc nguồn lây, khói bụi, khói thuốc.
Tập thể dục thường xuyên, vận động nhẹ nhàng, đi bộ 30 phút mỗi ngày để tăng cường sức
khỏe, sức đề kháng.
• Nghỉ ngơi:
+ Ngủ nghỉ đúng giờ, đúng nhịp sinh học cải thiện sức khỏe.
+ Theo dõi mạch, nhịp thở, huyết áp. + Điều trị hỗ trợ: Bổ sung nước (nếu cần), dùng thuốc
giãn khí phế quản khi khí phế quản co thắt, hạ nhiệt,
+ Theo dõi thân nhiệt.
làm loãng đờm để BN dễ khạc đờm, đảm bảo dinh
+ Theo dõi công thức máu, sinh hoá máu. dưỡng tốt.
+ Cho bệnh nhân dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn. + Vệ sinh mũi họng
• [1]. Trường ĐH Dược Hà Nội (Dựa án NPT – VNM – 240), Sử dụng thuốc trong điều trị tập 2,
NXB Y học
• [2]. “Hướng dẫn điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng – Bộ Y tế”.
• [3]. Phác đồ điều trị viêm phổi theo HD của Hội lồng ngực Anh (BTS – 2009)
• [4]. Điều trị CAP điều trị nội trú – HD của IDSA (2019)
• [5]. Bộ Y tế (2015), Dược thư Quốc Gia Việt Nam, NXB Y học
• [6]. Drugs.com
• [7]. EMC
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE