Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 7 | Tổ 1
Trang 1
Phần 2. O: Bằng chứng khách
quan
I. Kết quả khám lâm sàng
1. Khám toàn thân
BN tỉnh, tiếp xúc tốt
Nặng: 5.4 kg, cao: 59 cm
Hạch ngoại vi không sờ thấy
Tuyến giáp không to, không sưng, không đau
Mạch: 97 lần/phút, Nhiệt độ: 370C, nhịp thở: 30/min
Huyết áp: 95/65 mmHg
Da, niêm mạc: nhạt
Triệu chứng xuất huyết: XHDD rải rác
2. Khám bộ phận
2.1. Hô hấp
Không khó thở, không ho.
Lồng ngực cân đối, khoang liên sườn bình thường, không giãn
Phổi không có rales, RRPN rõ.
2.2. Tim mạch
BN không khó thở, không đau tức ngực
Lồng ngực cân đối
Mỏm tim đập khoang liên sườn V đường giữa đòn trái, diện đập 2 cm
Không phát hiện rung miu
Mạch ngoại vi đều 2 bên
Tim đều, T1, T2 rõ, không có tiếng thổi bất thường
2.3. Tiêu hóa
BN ăn uống, đại tiện bình thường.
Bụng cân đối, không chướng, không có tuần hoàn bàng hệ, không có sẹo mổ cũ
Nghe bụng không thấy tiếng thổi động mạch, tiếng nhu động ruột bình thường
Gõ: Không thấy bất thường
Sờ: Gan, lách không sờ thấy, không phát hiện điểm đau.
2.4. Thận – Tiết niệu
BN không đau mỏi thắt lưng, tiểu tiện bình thường
Hố thắt lưng 2 bên không đầy, không sưng, không đau
Dấu hiệu chạm thân ( – ), Dấu hiệu bập bềnh thận ( – ), Vỗ hông lưng ( – )
Không thấy điểm đau niệu quản, không thấy cầu bàng quang
Không nghe thấy tiếng thổi ĐM thận.
2.5. Thần kinh
HCMN ( – )
Không liệt TKKT
2.6. Mắt: Chưa phát hiện gì bất thường.
2.7. Các bộ phận khác: Chưa phát hiện gì bất thường.
Nhóm 7 | Tổ 1
Trang 2
II. Kết quả xét nghiệm cân lâm sàng
1. Công thức máu
Yêu cầu xét
Kết quả Chỉ số bình thường Đơn vị Ghi chú
nghiệm
Tiểu cầu 8.7 140 – 400 G/L L
RBC 3.61 4.2 – 5.9 G/L L
Nam: 13 – 18
HGB 11.1 Nữ: 12 – 16 g/dl L
Trẻ em: 11 – 13
Nam: 45 – 52
Hematocrit 31.4 % L
Nữ: 37 – 48
MCV 86.9 80 – 100 fl
MCH 30.7 27 – 32 pg
MCHC 35.4 32 – 36 %
WBC 9.5 4.3 – 10.8 G/L
EOS 1.2 0.1 – 7 %
BASO 0.3 0.1 – 2.5 %
NEUT 62 60 – 66 %
MONO 5.7 4–8 %
LYM 20.8 20 – 25 %
Nhóm 7 | Tổ 1
Trang 3
3. ĐGĐ: Na+: 135, K+: 5.0, Cl – : 106 mmol/l → bình thường
4. Xét nghiệm thời gian đông máu: các xét nghiệm PT, APTT, TT, fibrinogen: bình
thường
5. Tổng phân tích nước tiểu: bình thường
6. Thời gian máu chảy: 6 phút (2 – 4 phút)
7. Xét nghiệm vius: HbsAg ( – ), antiHCV ( – ), anti HIV( – )
8. Kháng thể đặc hiệu kháng GPIIb – IIIa: (+)
9. Tủy đồ: mật độ tế bào tủy bình thường
III. Kết quả chẩn đoán
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
Nhóm 7 | Tổ 1
Trang 4
Phần 3. A: Đánh giá tình trạng bệnh
nhân
I. Nguyên nhân nguồn gốc bệnh lý
Bệnh nhân nữ 56 ngày tuổi, 5 ngày nay BN xuất huyết dưới da tự nhiên, vào viện
huyện Điện Biên xét nghiệm PLT 9G/L chẩn đoán XHGTC điều trị methylprednisolon
5mg/kg/ngày trong 3 ngày, bệnh đỡ ít nên chuyển lên Viện Huyết học – truyền máu TW.
Sau khi thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng có các triệu chứng sau:
Xuất hiện dưới da rải rác khắp cơ thể
Tiểu cầu giảm mạnh (<10 G/L)
Thiếu máu mức độ 1 (10<HGB<12)
Các xét nghiệm PT, APTT, TT, fibrinogen: bình thường
HbsAg ( – ), antiHCV ( – ), anti HIV( – )
Kháng thể đặc hiệu kháng GPIIb – IIIa: (+)
II. Đánh giá sự cần thiết của điều trị
1. Điều trị triệu chứng: xuất huyết
2. Điều trị nguyên nhân: giảm tiểu cầu
III. Đánh giá điều trị hiện thời
1. Điều trị xuất huyết
BN được truyền tiểu cầu ngay khi vào viện: giảm nguy cơ xuất huyết nặng cho
người bệnh.
Truyền liều cao ngay từ đầu để có tác dụng nhanh chóng.
TDKMM: sốc phản vệ
2. Điều trị giảm tiểu cầu
Dùng Methylprednisolon: BN đã dùng liều cao ở tuyến dưới 3 ngày nhưng hiệu quả
không cao, tiếp tục dùng trong 3 tuần, nếu không có đáp ứng thì kết hợp các thuốc
khác.
Liều dùng: phù hợp hướng dẫn chẩn đoán và điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn
dịch của hội tim mạch VN 2016.
TDKMM: có thể gây giữ nước, thay đổi dung nạp glucose, tăng huyết áp,…
3. Tương tác thuốc: chưa phát hiện tương tác bất lợi
Nhóm 7 | Tổ 1
Trang 5
Phần 4. P: Kế hoạch điều
trị
I. Điều trị bằng thuốc
1. Điều trị giai đoạn cấp:
Truyền tiểu cầu:
6 đơn vị /ngày, chia 3 lần
Thời gian: sau 3 ngày xét nghiệm tiểu cầu, nếu PLT <20 G/L thì tiếp tục
truyền
Ưu tiên truyền khối tiểu cầu gạn tách từ một người cho.
Nếu có bất kỳ phản ứng sốc phản vệ nào khi truyền thì dừng truyền ngay.
Thuốc ức chế miễn dịch:
Methylprednisolone 500 mg/m2 da/ngày, chia 3 lần, truyền tĩnh mạch
Sau 3 tuần, xét nghiệm PLT, nếu <50 G/L thì kết hợp immunoglobuline
1g/kg/ ngày × 2 ngày IV chậm trong 3 – 5 phút.
Nếu đáp ứng thì giảm liều dần methylprednisolone (30% liều /tuần) và điều
trị duy trì.
Theo dõi cẩn thận phát hiện sớm các phản ứng không mong muốn của
thuốc và xử lí kịp thời.
2. Điều trị duy trì:
Dùng methylprednisolon đường uống với liều thích hợp trong 1 năm, sau đó tiếp
tục theo dõi.
II. Điều trị không dùng thuốc
Bổ sung các thực phẩm giàu sắt để cải thiện tình trạng thiếu máu.
Hạn chế cho trẻ vận động mạnh, va chạm nhiều.
Tái khám và tuân thủ điều trị.
Nhóm 7 | Tổ 1
Trang 6
Nhóm 7 | Tổ 1
Trang 7
Nhóm 7 | Tổ 1
Trang 8