Professional Documents
Culture Documents
KHOA HÔ HẤP
A2K76
HÀ NỘI – 2023
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐAI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
Bộ môn: Y học cơ sở
KHOA HÔ HẤP
A2K76
HÀ NỘI – 2023
Bệnh án
I, Hành chính
1. Họ và tên: Nguyễn Doãn M
2. Tuổi: 67
3. Giới tính: Nam
4. Nghề nghiệp: Hưu Trí
5. Địa chỉ: Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
6. Ngày vào viện: 31/10/2023
7. Mã bệnh nhân: 230276308
II, Hỏi bệnh
1. Lý do vào viện: sốt.
2. Bệnh sử:
- Ngày 27/10: Bệnh nhân xuất hiện sốt, cao nhất 39 độ kèm ho khạc
đờm trắng trong 1 tuần không đỡ, đau tức ngực phải khi ho, khó
thở, vào viện huyện Thanh Chương điều trị 4 ngày bệnh nhân đỡ
sốt, phát hiện khối áp xe phổi.
Chẩn đoán áp xe phổi phải, viêm phế quản mãn đợt cấp, cơn đau thắt
ngực.
Tiền sử THA, ĐTĐ typ 2 không phụ thuộc insulin, gout, rối loạn lipid
máu, phì đại tiền liệt tuyến.
Điều trị truyền dịch – kháng sinh – bổ gan – kháng histamin – giảm
đau
- Ngày 31/10: Chuyển viện đến BV Bạch Mai -trung tâm hô hấp.
3. Bệnh tình hiện tại:
BN tỉnh, toàn trạng ổn định, tự đi lại, tự ăn được, không phù, không
sốt, da, niêm mạc bình thường, có ho khan có lúc ho đờm, đờm đặc,
tim đều, hai phổi ran nổ ran ẩm, bụng mềm, không liệt.
4. Tiền sử bản thân:
+ Sinh lý: không dị ứng.
+ Bệnh lý: THA 13 năm điều trị berazipril 10mg/ngày, ĐTĐ typ 2
điều trị metforminh 1g, glyclazid 30mg, linagliptin 5mg, Gout 23
năm đang điều trị colchicin 1g, alopurinol 300 mg/ngày, Rối loạn
Lipid máu, Phì đại tiền liệt tuyến, cơn đau thắt ngực hiện không
điều trị gì, chưa mắc lao, , uống rượu 250ml/ ngày trong 10 năm, ăn
nội tạng động vật trung bình 2 bữa/ tuần, ăn nhiều hải sản, hút
thuốc lá khoảng 2 điếu/ngày, đã bỏ.
+ Tiền sử gia đình: chưa phát hiện bất thường
III. Khám bệnh
1. Toàn thân
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, G15 điểm
- Chiều cao 162cm
- Cân nặng: 64 kg
- BMI: 25
- Da, niêm mạc hồng, không loét
- Không sốt, không phù, không xuất huyết dưới da
- Không có hạch ngoại vi.
- Tuyến giáp bình thường, không to
- Huyết áp 140/80 mmHg
- Mạch 83 lần/phút
- Nhịp thở 22 lần/ phút
- SpO2 96%
- Nhiệt độ 37o
2. Các cơ quan
Tim mạch:
+ Nhịp tim 83 lần/phút, nhịp tim đều
+ Tiếng T1, T2 rõ
+ Không có tiếng thổi bất thường.
Hô hấp:
+ Khó thở
+ Ho có đờm trắng
+ Đau tức ngực phải
+ Không tím
+ Lồng ngực cân đối
+ Rung thanh tăng
+ Gõ đục
+ RRPN giảm
+ Có rale nổ, rale ẩm phổi phải
Tiêu hóa
+ Bụng mềm, ấn không đau
+ Tuần hoàn bàng hệ (-)
+ Gan, lách không to
Thận- tiết niệu- sinh dục:
+ Hố thận 2 bên không sưng đau
+ Đại tiểu tiện bình thường
Thần kinh:
+ Tỉnh, glasgow 15 điểm
+ Không liệt thần kinh khu trú
Cơ- xương- khớp: sưng nóng đỏ đau khớp bàn ngón chân cái, có hạt
tophi ở ngón chân cái.
Các cơ quan khác: chưa phát hiện bất thường
IV. Xét nghiệm
1. Công thức máu
Yêu cầu xét
Khoảng
nghiệm Kết quả Đơn vị
tham chiếu
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (Bằng máy đếm Laser)
Ngày 31/10 3/11 8/11 13/11
RBC (Số lượng
4.09 4.37 4.73 4.74 4.4 - 5.9 T/L
hồng cầu)
HGB
124 131 142 144 136 – 175 g/L
(Hemoglobin)
HCT
0.374 0.398 0.43 0.43 0.41 - 0.53 L/L
(Hematocrit)
MCV (Thể tích
trung bình hồng 91.4 91.1 90.9 90.8 80 – 100 Fl
cầu)
MCH (Lượng
HGB trung bình 30.3 29.9 30.1 30.3 26 – 34 Pg
HC)
MCHC (Nồng độ
HGB trung bình
331 329 331 334 315 – 363 g/L
HC)
RDW-CV (Phân
bố kích thước 13.8 13.6 13.6 13.4 10 – 15 %
hồng cầu)
NRBC# (Số
lượng hồng cầu 0.02 0.0 0.0 0.0 G/L
có nhân)
PLT (Số lượng
349 452 460 265 150 – 400 G/L
tiểu cầu)
MPV (Thể tích 7.3 7.0 6.8 7.7 5 – 20 fL
trung bình TC)
WBC (Số lượng
10.4 12.9 10.5 8.6 4.0 – 10.0 G/L
Bạch cầu)
NEUT% (Tỷ lệ
% BC trung 65.1 74.3 66.1 55.9 45 – 75 %
tính)
EO% (Tỷ lệ %
3.6 3.9 4.8 7.1 0–8 %
BC ưa axit)
BASO% (Tỷ lệ %
0.4 0.3 0.7 0.7 0–1 %
BC ưa bazơ)
MONO% (Tỷ lệ
9.0 6.9 7.2 7.4 0–8 %
% BV mono)
LYM% (Tỷ lệ
21.9 14.6 21.2 28.9 25 – 45 %
%BC lympho)
NEUT# (Số
lượng BC trung 6.8 9.6 7.0 4.8 1.8 – 7.5 G/L
tính)
EO# (Số lượng
0.4 0.5 0.5 0.6 0 – 0.8 G/L
BC ưa axit)
BASO# (Số
lượng BC ưa 0.0 0.0 0.1 0.1 0 – 0.1 G/L
bazơ)
MONO# (Số
0.9 0.9 0.8 0.6 0 – 0.8 G/L
lượng BC mono)
LYM# (Số lượng
2.3 1.9 2.2 2.5 1.0 – 4.5 G/L
BC lympho)
LUC# (Số lượng
BC lớn không bắt 0 0 0 0 G/L
màu)
LUC% (Tỷ lệ BC 0 0 0 0 0–4 %
lớn không bắt
màu)
Tế bào bất thường 0 0 0 0 %
Tế bào kích thích 0 0 0 0 %
Ngày 2/11/2023
Máy
Tên xét nghiệm Loại bệnh phẩm Kết quả
XN/PPXN
Vi nấm soi tươi Dịch phế quản Chưa thấy vi nấm
AFB trực tiếp nhuộm
Dịch phế quản Âm tính
Ziehl- Neelsen
Ngày 3/11/2023
Tên xét nghiệm Loại bệnh phẩm Kết quả Máy XN/PPXN
Vi sinh nuôi cấy và định danh hệ
Đờm Âm tính
tự động
Ngày 6/11/2022
Tên xét nghiệm Loại bệnh phẩm Kết quả Máy XN/PPXN
Vi nấm nuôi cấy, định danh và
Dịch phế quản Âm tính
kháng thuốc hệ thống tự động
Vi nấm nuôi cấy, định danh và
Đờm Âm tính
kháng thuốc hệ thống
8. Siêu âm
a) Siêu âm ổ bụng
- Gan: không to, nhu mô gan tăng âm, không thấy khối khu trú.
- Tĩnh mạch cửa: không giãn, không có huyết khối.
- Đường mật: trong gan không giãn, không có sỏi. OMC không giãn
- Túi mật: thành dày bình thường, dịch mật trong, không có sỏi.
- Tụy: kích thước bình thường, nhu mô tụy đều, ống tụy không giãn
- Lách: không to, nhu mô đều.
- Thận phải: kích thước bình thường, nhu mô dày đều bình thường.
Đài bể thận không giãn, không có sỏi. Niệu quản không giãn.
- Thận trái: kích thước bình thường, nhu mô dày đều bình thường.
Đài bể thận không giãn, không có sỏi. Niệu quản không giãn.
- Bàng quang: thành nhẵn đều, nước tiểu trong, không có sỏi
- Tiền liệt tuyến không to, nhu mô đều.
- Không có dịch tự do ổ bụng.
Kết luận: Gan nhiễm mỡ.
9. Nội soi phế quản
Kết luận: Thành thất trái dày, buống thất trái không giãn, chức năng tâm
thu thất trái trong giới hạn bình thường.
13. X quang ngực thẳng
Ngày 31/10/2023
- Bóng tim to, cung ĐMC võng
- Hình ảnh mức nước mức hơi phổi phải
- Ổ tạo mức dịch – khí vị trí 1/3 dưới phổi phải, thành ngoài
mỏng, thành trong nhẵn đều – Theo dõi ổ áp xe phổi.
- Góc sườn hoành hai bên mờ
Ngày 6/11/2023
- Bóng tim to.
- Hình ảnh tạo hang 1/3 giữa phổi phải, thành hang mỏng,
nhẵn, bên trong có nốt mờ.
14. Điện tâm đồ
V. Kết luận
1. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam 67 tuổi, THA 13 năm điều trị berazipril 10mg/ngày, ĐTĐ typ 2
điều trị metforminh 1g, glyclazid 30mg, linagliptin 5mg, Gout 23 năm đang điều
trị colchicin 1g, alopurinol 300 mg/ngày, Rối loạn Lipid máu, Phì đại tiền liệt
tuyến, cơn đau thắt ngực hiện không điều trị gì, chưa mắc lao, uống rượu 250ml/
ngày trong 10 năm , ăn nội tạng động vật trung bình 2 bữa/ tuần, ăn nhiều hải
sản, hút thuốc lá khoảng 2 điếu/ngày, đã bỏ.
Ngày 27/10, bệnh nhân nhập viện đa khoa huyện Thanh Chương vì sốt, cao nhất
39 độ kèm ho khạc đờm trắng trong 1 tuần không đỡ, đau tức ngực phải khi ho,
khó thở. Chẩn đoán áp xe phổi phải – viêm phế quản mãn đợt cấp – cơn đau thắt
ngực.
Ngày 31/10, bệnh nhân chuyển viện Bạch Mai.
- Bệnh diễn biến với các triệu chứng và hội chứng
+ Hội chứng đông đặc ( Rung thanh tăng, gõ đục, RRPN giảm)
+ Hội chứng nhiễm trùng ( sốt)
+ Các triệu chứng: rale nổ, rale ẩm phổi phải, đau tức ngực phải, ho có
đờm trắng
- Xét nghiệm:
+ Xét nghiệm công thức máu
+ Xét nghiệm huyết học đông máu
+ Xét nghiệm sinh hóa máu – điện giải đồ - miễn dịch
+ Xét nghiệm nước tiểu
+ Xét nghiệm khí máu
+ Xét nghiệm vi sinh
+ Siêu âm ổ bụng
+ Nội soi phế quản
+ CT scanner
+ Xét nghiệm tế bào học
+ Doppler tim
+ Điện tâm đồ
+ X-quang ngực thẳng
2. Chẩn đoán
- Áp xe phổi phải.
- Bệnh mắc kèm: Tăng huyết áp, đái tháo đường type 2, đợt cấp gout mạn, rối
loạn Lipid máu, phì đại tuyến tiền liệt, cơn đau thắt ngực.
3. Tiên lượng: Dè dặt
4. Hướng điều trị:
Ngày Theo dõi Điều trị
31/10/202
3 Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc Chăm sóc cấp 2
(Ngày 1) tốt, Glasgow 15 điểm
Theo dõi M, HA, nhiệt độ, tình trạng
Ho, đau ngực phải khớp test ĐMMM 21h-6h
Không sốt, khó thở ít Bệnh nhân đã dùng thuốc huyết áp,
ĐTĐ buổi sáng
Da niêm mạc hồng
Thuốc:
Tim nhịp đều, T1, T2 rõ
1 Tenamyd-ceftazidime 1000 x 2 Lọ
M: 83 lần/ph (truyền TM) chia làm 1 lần, pha Natri
clorid 0,9% 100ml truyền xxx g/p
HA:140/80 mm/Hg
20h30
SPO2: 98% khí phòng
Natri clorid 0,9% 100ml (Túi) x 1
Phổi thông khí giảm Túi (truyền TM) chia làm 1 lần, pha
KS
Ran ẩm nổ phổi phải
1 Galoxcin 750 x 1 Lọ (truyền Tm):
Bụng mềm không chướng chia làm 1 lần, xxx g/p, 20h30
Không phù, không sốt Bệnh nhân đã dùng thuốc huyết áp,
ĐTĐ buổi sáng
Còn ho đờm
Thuốc:
Tim nhịp đều
4 Tenamyd- ceftazidime 1000 x 6
Phổi ran ẩm 2 đáy lọ (truyền TM) : chia làm 3 lần, Pha
NaCl 0,9% 100ml truyền xxx giọt/p
Bụng mềm
10h-16h-24h
HA: 120/70 mmHg
Natri clorid 0,9% 500ml (FKS ) x 3
M:80 Ck/p chai (truyền TM): chia làm 3 lần,
Pha truyền KS
Thuốc:
MONO% (Tỷ lệ
9.0 0–8 %
% BC mono)
LYM% (Tỷ lệ
21.9 25 – 45 %
%BC lympho)
NEUT# (Số
lượng BC trung 9.6 1.8 – 7.5 G/L
tính)
MONO# (Số
0.9 0.9 0 – 0.8 G/L
lượng BC mono)
Xét nghiệm sinh hoá máu
Định lượng Ure 7.8 3.2 – 7.4 Mmol/l
Đo hoạt độ AST
42 <37 U/L
(GOT)
Đo hoạt độ ALT
116 61 44 <41 U/L
(GPT)
Định lượng
CRP.hs (C-
84.4 43.1 <5 mg/L
Reactive Protein
high sesitivity)
Câu hỏi 1: Dựa vào những triệu chứng lâm sàng, hãy chẩn đoán sơ bộ trên bệnh
nhân này:
A. Hen phế quản
B. Lao
C. Áp xe phổi
D. Viêm phổi
Đáp án: C
A. Hen phế quản có ran rít, ran ngáy hai bên, khi kết thúc cơn khó thở
giảm => khác với triệu chứng của bệnh nhân này: ran nổ, ran ẩm,
phổi phải, khó thở khi ho.
Loại
B. Bệnh nhân có ho, khó thở, rale nổ nhưng xét nghiệm âm tính với xét
nghiệm MTB kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc ( xét nghiệm mức độ đề
kháng của Mycobaterium với các kháng thuốc hàng 1 trên môi trường đặc)
có trong bệnh phẩm dịch phế quản.
Loại
C. Các triệu chứng chẩn đoán áp xe phổi
Triệu chứng lâm sàng cơ năng:
- Sốt, cao nhất 39 độ
- Ho: Ho khạc đờm trắng, đau tức ngực phải khi ho
- Khó thở
Triệu chứng lâm sàng thực thể: bác sĩ khám phổi
- Ran nổ, ran ẩm phổi phải
- Hội chứng đông đặc : rung thanh tăng, gõ đục, RRPN giảm.
Bệnh nhân có nguy cơ viêm phổi hoặc áp xe phổi
Câu 2: Cho bảng phân biệt viêm phổi, áp xe phổi. Dựa vào những xét nghiệm
đã làm, hãy chẩn đoán xác định cho bệnh nhân này.
Câu hỏi 3: Qua xét nghiệm thấy một số chỉ số bất thường:
Yêu cầu xét Kết quả Khoảng Đơn vị
nghiệm
tham chiếu
MONO% (Tỷ lệ
9.0 0-8 %
% BC mono)
NEUT# (Số
lượng BC trung 9.6 1.8 – 7.5 G/L
tính)
MONO# (Số
0.9 0.9 0 – 0.8 G/L
lượng BC mono)
Đo hoạt độ AST
42 <37 U/L
(GOT)
Đo hoạt độ ALT
116 61 44 <41 U/L
(GPT)
Định lượng
CRP.hs (C-
84.4 43.1 <5 mg/L
Reactive Protein
high sesitivity)
Giải thích các chỉ số bất thường trên.
- NEU ( Neutrophil – Bạch cầu đa nhân trung tính ) là một loại bạch cầu có
vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng
bằng việc thực bào. Chúng sẽ tấn công và thực bào những yếu tố “lạ” trong
cơ thể.
Số lượng bạch cầu đa nhân trung tính ( NEUT# ) tăng ở bệnh nhân này do:
+ Nhiễm trùng: Bạch cầu đa nhân trung tính tăng là phản ứng của cơ thể với
nhiễm trùng, bệnh nhân bị áp xe phổi.
+ Viêm: Bệnh nhân bị gout cấp trên nền gout mạn, sưng nóng đỏ đau bàn
ngón chân cái trái, có sự lắng đọng các tinh thể ở các dịch khớp, điều này
kích thích các tế bào bạch cầu, đặc biệt là bạch cầu đa nhân trung tính đến vị
trí lắng đọng để thực bào và gây nên tình trạng viêm. Có thể sẽ tăng cường
sản xuất bạch cầu để đáp ứng với tình trạng viêm gây nên tăng chỉ số
NEUT#.
- WBC là số lượng bạch cầu trong một thể tích máu. Vì bạch cầu trung tính là
loại bạch cầu có số lượng lớn nhất nên NEUT# tăng thì WBC cũng tăng.
- MONO ( Bạch cầu mono) là một loại tế bào bạch cầu lớn, đóng vai trò quan
trọng trong hệ thống miễn dịch, giúp chống lại nhiễm trùng và các bệnh tự
miễn.
Bệnh nhân bị nhiễm trùng gây ra áp – xe phổi nên số lượng bạch cầu mono
tăng.
- Men gan (AST và ALT) ở bệnh nhân tăng cao là do:
+ Bệnh nhân mắc gan nhiễm mỡ, đây là tình trạng tích tụ chất béo dư thừa
trong gan. Chất béo này có thể gây tổn thương tế bào gan và dẫn đến tăng
men gan.
+ Sử dụng thuốc làm tăng men gan : kháng sinh
+ Các phản ứng trong quá trình viêm làm tăng men gan: bệnh nhân có biểu
hiện sưng nóng đỏ đau ở ngón chân cái trái.
-CRP (C-reactive protein) là một loại protein được tạo ra bởi gan, có đặc điểm là
kết hợp với polysaccharide C của phế cầu. CRP là một trong những protein được
đưa vào máu để phản ứng với tình trạng viêm, đóng vai trò là dấu hiệu ban đầu
của nhiễm trùng và viêm.
Ở bệnh nhân này CRP tăng do có ổ áp xe phổi gây nhiễm trùng, phản ứng
viêm ở ngón chân cái trái.
Câu hỏi 4: Cho danh sách thuốc sử dụng để điều trị cho bệnh nhân trên,
nêu tác dụng của từng thuốc.
- Tenamyd-ceftazidime 1000 (thuốc truyền tĩnh mạch)
- Natri clorid 0,9% (truyền tĩnh mạch)
- Galoxcin 750 (thuốc truyền tĩnh mạch)
- Medovent 30mg (thuốc uống)
- Partamol 500mg (Stella-VN) (thuốc uống)
- Coversyl 5mg (thuốc uống)
- Colchicin 1g (thuốc uống)
- Alopurinol 300 mg/ngày (thuốc uống)
- Gliclazid 30 (thuốc uống)
- Metformin 1g (thuốc uống)
- Linagliptin 5mg (thuốc uống)
Trả lời:
- Tenamyd-ceftazidime 1000 (thuốc truyền tĩnh mạch): Kháng sinh
cephalosporin thế hệ 3
- Natri clorid 0,9% 100ml (truyền tĩnh mạch): Bù nước, điện giải,
pha kháng sinh.
- Galoxcin 750 (thuốc truyền tĩnh mạch) : Kháng sinh nhóm
quinolon.
- Medovent 30mg (thuốc uống) : long đờm và làm tiêu chất nhầy
- Partamol 500mg (Stella-VN) (thuốc uống): giảm đau
- Coversyl 5mg (thuốc uống): ức chế enzym chuyển đổi angiotensin,
hạ huyết áp, giảm sức cản ngoại vi toàn thân
- Colchicin 1g (thuốc uống): điều trị chống viêm, giảm đau trong đợt
gout cấp của gout mạn.
- Alopurinol 300 mg/ngày (thuốc uống): giảm sự hình thành của acid
uric trong gout.
- Gliclazid 30 (thuốc uống) : làm hạ đường huyết bằng cách kích
thích sự tiết insulin từ các tế bào bêta của tụy.
- Metformin 1g (thuốc uống) : hạ đường huyết tăng cao ở bệnh nhân
tiểu đường không phụ thuộc insulin.
- Linagliptin 5mg (thuốc uống) : kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân
ĐTĐ typ 2
Câu hỏi 5: Với vai trò là dược sĩ, hãy đề xuất chế độ ăn uống, sinh
hoạt cho bệnh nhân này
Trả lời:
* Chế độ ăn uống
-Ăn các thực phẩm chứa dưới 50% purin: Thịt lợn nạc, lườn gà, sữa ít béo
-Uống nhiều nước để tăng đào thải acid uric, uống nước ấm để dễ khạc
đờm
-Tránh ăn thực phẩm chứa nhiều đường, dầu mỡ, nội tạng động vật
-Ăn nhiều rau xanh, trái cây, thực phẩm dinh dưỡng chứa vitamin C và
nhóm B
-Chia khẩu phần ăn thành nhiều bữa để tránh đường huyết tăng đột ngột
-Giữ ấm cơ thể
Câu hỏi 6: Trình bày yếu tố nguy cơ gây cơn gout cấp trên gout mạn
trên bệnh nhân này.
Nguyên nhân chính gây ra các cơn gout cấp là do sự lắng đọng của tinh
thể urat ở các khớp. Tinh thể urat được hình thành từ axit uric, một chất
thải của cơ thể. Khi nồng độ axit uric trong máu cao, các tinh thể urat sẽ
lắng đọng ở các khớp, gây viêm và đau.
Yếu tố nguy cơ:
- Thường xuyên ăn nội tạng động vật, hải sản. Đây là những thực
phẩm giàu nhân purin
- Uống rượu thường xuyên 100ml/ ngày trong 10 năm
Rượu bản chất là ethanol, khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành
nhiều sản phẩm độc hại có chứa gốc acid, trong đó có acid acetic
cạnh tranh với acid uric làm giảm độ tan của acid uric trong nước
tiểu, từ đó làm giảm đào thải acid uric ra ngoài.
- Thừa cân, béo phì ( BMI 25)
- Đái tháo đường typ 2 thường có nồng độ acid uric trong máu cao.
- Hội chứng chuyển hóa: Tăng huyết áp, rối loạn lipid máu.