Professional Documents
Culture Documents
Hành chính
1. Họ và tên: Nguyễn Thị H
2. Tuổi: 67
3. Giới tính: Nữ
4. Nghề nghiệp: Hưu trí
5. Địa chỉ: Tôn Đức Thắng, phường An Dương, quận Lê Chân, thành phố Hải
Phòng
6. Ngày vào viện: 6/11/2020
II. Hỏi bệnh
1. Lí do vào viện
Buổi chiều 17 ngày trước bệnh nhân chỉ xuất hiện 1 cơn khó thở kéo dài 1
tiếng khi đang nghỉ ngơi, vuốt ngực là hết. Đêm 16 ngày trước, bệnh nhân chỉ xuất
hiện 1 cơn khó thở kéo dài 1 tiếng, vuốt ngực và kê cao gối ngủ là hết. Khoảng 14h
vào 15 ngày trước bệnh nhân khó thở và đau ngực trái nhiều, không lan, đau vùng
thượng vị kèm vã mồ hôi, đau nhiều cơn mỗi cơn dài 10 - 20 phút, vào bệnh viện
tuyến dưới được chẩn đoán hội chứng vành cấp, phình động mạch vành và tăng
huyết áp vô căn. Đêm 15 ngày trước bệnh nhân đau ngực dữ dội, khó thở, vã mồ
hôi, huyết áp tăng rất cao 195/130 mmHg đã chuyển tuyến vào viện Bạch Mai để
can thiệp động mạch vành. Nhưng sau đó vẫn còn khó thở và đau ngực. Từ trưa 11
ngày trước bệnh nhân đau ngực trái, khó thở kèm theo đau vùng thượng vị, đi ngoài
phân lỏng màu xanh.
3. Bệnh tình hiện tại
Hơn 15 năm nay, bệnh nhân bị tăng huyết áp. Khoảng 3 năm trở lại đây phát
hiện suy tim, suy thận kèm phình hình thoi động mạch chủ bụng
1
Bệnh nhân uống thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim, suy thận thường xuyên.
Sau khi phát hiện tăng huyết áp, bệnh nhân ăn nhạt, tập thể dục điều độ. Sau khi
phát hiện suy tim thì chỉ còn hoạt động nhẹ nhàng.
Gia đình không có ai mắc các bệnh về tim mạch, HIV, viên gan virus B.
Trong gia đình có chồng hút thuốc lá nhiều năm.
III. Khám bệnh
1. Toàn thân
Tim mạch: Nhịp tim đều; T1, T2 rõ; không tiếng thổi; huyết áp 2 tay không
đều
Hô hấp: RRPN rõ 2 bên; không ran
Tiêu hóa: bụng mềm; gan, lách không sờ thấy
Thận - tiết niệu: tiểu được; chạm thận (-); bập bềnh thận (-); cầu bàng quang (-)
Cơ – xương - khớp: chưa phát hiện bất thường
Nội tiết: chưa phát hiện bất thường
Thần kinh: chưa phát hiện bất thường
3
Tế bào kích thích 0 0 0 %
2. Xét nghiệm sinh hoá (6, 9, 12/11/2020)
Khoảng
Yêu cầu
STT Kết quả tham Đơn vị
xét nghiệm
chiếu
Định lượng
4 32.4 < 0.5 mg/dL
Albumin (*)
Đo hoạt độ
6 AST (GOT) 49 < 31 U/L
(*)
Đo hoạt độ
7 ALT (GPT) 14 2.5 -6.1 mmol/L
(*)
Điện giải
Điện giải
8 đồ (Na, K,
Cl) (*)
4
Miễn dịch
Định
lượng
10 3650.1 >27585.0 >27585.0 23214.0 1313.8 <11.6 mg/L
Troponin
I
Định
lượng
11 NT- 485.9 2422.0 <14.47 pmol/L
proBNP
(*)
Định
lượng
0.5–
12 Lactat 1.47 1.63 mmol/L
2.2
(Acid
Lactic)
mmol/
TCO2 22.7 25.4 23.2 32.6 24.0 – 28.0
L
mmol/
HCO3- 21.7 24.5 22.4 31.3 22 – 28
L
mmol/
HCO3std 23.7 27.0 25.6 30.5 22 – 28
L
mmol/
BE (B) -1.3 2.7 0.8 7.1 -2 – +2
L
5
mmol/
BEecf -2.5 2.1 0.2 7.8 -2 – +2
L
mmol/
Lac 2.2 1.0 2.2 0.5 0.4 – 1.5
L
FiO2 35 %
Khoảng
Yêu cầu xét ngiệm Kết quả tham Đơn vị
chiếu
Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ: Tỷ lệ
prothrombin) bằng máy tự động
Siêu âm Doppler
Van hai lá: Gradient: tối đa: mmHg
Tình trạng van, dây chằng: dày ( nhĩ- thất trái) trung bình: mmHg
7
nhẹ Hở van hai lá: vừa ( /4)
Huyết khối nhĩ trái, tiểu nhĩ trái: ShoHL/S nhĩ trái: 6.02 cm 2 (4B) ; 5.95 cm 2
Không thấy (2B) ; cm 2 (TD)
Diện tích lỗ van: cm 2 (2D); cm 2 (PHT)
VC (MR) :mm
Van động mạch chủ Gradient: tối đa: 6 mmHg
Tình trạng van: dày nhẹ (thất trái – ĐMC ) trung bình: mmHg
Hở van ĐMC: nhẹ - vừa ( /4)
Vmax : cm/s; VTILVOT : cm; VC (AR) : mm
Diện tích lỗ van: cm2 (VTI)
Van động mạch phổi Gradient: tối đa: 3 mmHg
Tình trạng van: thanh mảnh (tâm thu) trung bình: mmHg
Hở van ĐMP: nhẹ
Áp lực ĐMP (ước tính): tâm thu: 30mmHg
Cuối t.trương: mmHg, tr.bình: mmHg
Van ba lá: Hở van ba lá: nhẹ ( /4) ShoBL: cm2
Tình trạng van: thanh mảnh Gradient tâm thu tối đa: 25mmHg
Giảm vận động nhiều vùng cơ tim thất trái, đặc biệt 2/3 vách liên thất về phía
vùng mỏm và 2/3 thành trước, 2/3 thành bên thất trái về phía đáy.
Thành thất trái dày, buồng thất trái không giãn, chức năng tâm thu thất trái
giảm ( EF BP: 39%)
Hở hai lá vừa
Hở chủ nhẹ - vừa
8. Điện tâm đồ
Kết quả
8
Thân chung ĐMV trái (LM): Hẹp 90% lỗ vào
ĐM liên thất trước (LAD): Bình thường
ĐM mũ (Lcx): Bình thường
ĐMV phải (RCA): Bình thường
Kết luận: Hẹp 90% lỗ vào LM
Đề xuất: Can thiệp LM-LAD
11. Kết quả can thiệp động mạch vành (6/11)
9
Chuyển thận tiết niệu và lọc máu Amlor 5mg
Agidopa 250mg
Lipistad 20mg
Panangin
Happi 20mg
Ngày 8 BN tỉnh, mệt Amlor 5mg
15/11/2020 Da, niêm mạc kém hồng Agidopa 250mg
Tim 82 lần/phút Lipistad 20mg
Huyết áp 160/90 mmHg Panangin
Nhịp thở 25 lần/phút Happi 20mg
SPO2 90%, thở oxy 3l/p Furosemide 20mg/2ml
Ho thúng thắng đờm vàng Aspirin 81mg
Không đau ngực Procoralan 5mg
Còn khó thở Meronem 500mg
Tim nhịp đều rõ NaCl 0.9% 500ml
Phổi ran rít, ran ẩm nhiều 2 bên Ciprobay 400mg/200ml
Bụng mềm Ventolin neb
Tiểu được 1,8l từ sáng Pulmicort répules
1. Chẩn đoán
SUY THẬN CẤP, NHỒI MÁU CƠ TIM ĐÃ CAN THIỆP LM-LAD, SUY TIM,
TĂNG HUYẾT ÁP, PHÌNH HÌNH THOI ĐỘNG MẠCH CHỦ
2. Hướng điều trị
Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu thế hệ mới và tiêu sợi huyết: Brilinta
Câu hỏi 1: Trình bày triệu chứng để chẩn đoán BN mắc nhồi máu cơ tim không có ST
chênh lên.
10
Câu hỏi 2: Trình bày nguyên nhân và triệu chứng suy tim trái của BN này.
Câu hỏi 3: Trình bày triệu chứng để chẩn đoán BN mắc suy thận cấp ngày 9/11.
Câu hỏi 1: Trình bày triệu chứng để chẩn đoán BN mắc nhồi máu cơ tim
không có ST chênh lên.
- nhồi máu cơ tim: tắc động mạch vành
+ đau ngực trái lúc đầu ổn định sau đó nhồi máu cơ tim k ổn định
nặng dần, đau thượng vị
+ khó thở dữ dội, vã mồ hôi
+ đau nhiều cơn mỗi cơn kéo dài từ 10-20p
+ huyết áp tăng: triệu chứng của nhồi máu cơ tim, khi đau thì huyết
áp tự lên (đau tiết catecholamine tăng huyết áp)
- Xét nghiệm
+ hoại tử tế bào cơ tim: Định lượng Troponin I: tăng cao bn 3650.1, bt:
<11.6 mg/L, Phân suấ t tố ng máu thấ t trái EF<40% (ở BN là 39%).
+ điện tâm đồ: nhịp nhanh nhĩ, nhịp xoang, st chênh xuống
+ hẹp động mạch vành: Hẹp 90% lỗ vào LM
NOTE: Không có đông máu vì nó phục vụ điều trị (D – Dimer: huyết
khối, prothrombin: đông máu)
Câu hỏi 2: Trình bày nguyên nhân và triệu chứng suy tim trái
của BN này.
NOTE: Hở van 2 lá vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của suy tim. Th này
bệnh nhân hở nhẹ nên là hậu quả của suy tim.
- Nguyên nhân suy tim trái, (tiểu sử k có tiền sử):
=> chỉ có 2 nguyên nhân
+ tổn thương cơ tim: có đợt suy tim năng hơn, tiến triển cấp: nhồi máu
cơ tim
Tại sao bệnh nhân có hở: nếu nó là nguyên nhân thì cả hở cả hẹp trong thấp tim, nếu
bệnh nhân chỉ hở hoặc chỉ hẹp là nguyên nhân bẩm sinh,= gây suy tim nặng nhưng
hở lại nhẹ nên kp nguyên nhân nên nó là hở cơ năng và làm suy tim nặng hơn
suy tim là buồng tim giãn. Bệnh nhân cao tuổi van cũng hở cao tuổi hở nhẹ là
bình thường,
11
- triệu chứng
+ khó thở vào ban đêm: tăng dần, kịch phát trong hen tim và suy tim cấp
+ phổi: ngày 8/11:phổi có rales ẩm,rales nổ đáy phổi ,rales ngáy 2 bên
- Xét nghiệm
+ X- quang tim: Bóng tim to (KHÔNG CÓ CUNG ĐỘNG MẠCH CHỦ
VÔI)
+ Siêu âm – Doppler tim: Hở van hai lá vừa,Thành thất trái dày
+ động mạch vành - Hẹp 90% lỗ vào ĐMV trái
- Xét nghiệm sinh hóa:
+ Định lượng NT-proBNP (*) tăng: 485.,9pmol/l, bt:<14.47 pmol/l
+ Định lượng Troponin I: tăng cao bn 3650.1, bt: <11.6 mg/L, Phân suấ t
tố ng máu thấ t trái EF<40% (ở BN là 39%).
2, đau ngực vã mồ hôi không phải triệu chứng của suy tim
trái mà là triệu chứng của nhồi máu cơ tim.
3. siêu âm tim: giảm hoạt động tim trái không phải suy tim
mà nhồi máu cơ tim, thành thất trái dày, xét nghiệm miễn dịch bpn, bóng
tim to
Câu hỏi 3: Trình bày triệu chứng để chẩn đoán BN mắc suy thận
cấp ngày 9/11.
- Triệu chứng từ ngày mùng 9/11 chuẩn đoán suy thận cấp nên k
dùng mùng 8/11, lúc đầu k chạy thận sau phải chạy thận
- Xét nghiệm:
+ hội chứng ure máu tăng, creatinine, kali tăng: Tăng ure 28,0
mmol/L (bt: 4,0-6,0mmol/L),
+ tiểu ít
+ xét nghiệm tăng ure máu
+ rối loạn nước điện giải
12
tăng Kali máu 4.6 mmol/L (bt: 3.4 -4.5 mmol/L),
giảm Natri 131mmol/L (bt; 133-147 mmol/L)
phù nhẹ (8/11)
13