You are on page 1of 3

CASE LÂM SÀNG: HỘI CHỨNG CẦU THẬN

Mục tiêu:
1. Vận dụng được những kiến thức về y học cơ sở, y học lâm sàng để giải thích được
triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh nhân hội chứng cầu thận
2. Lập luận được chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt của bệnh nhân hội chứng
cầu thận
Nội dung:
Chặng 1:
Bệnh nhân nữ, 20 tuổi. Lý do vào viện: đái máu.
Tiền sử: Không có gì đặc biệt.
Bệnh sử: Cách ngày vào viện khoảng 02 tuần, bệnh nhân có đau họng nhiều, nhưng
không điều trị. Lúc vào viện bệnh nhân có nặng hai mi mắt, kèm theo đái ít, đái máu,
có cảm giác đau vùng hố thắt lưng, không sốt, đau họng. Khám: Rung thận âm tính,
dấu hiệu chạm thận- bập bềnh thận âm tính, ấn các điểm niệu quản trên giữa không
đau. Huyết áp: 120/80 mmHg.
Xét nghiệm lúc vào viện:
Sinh hóa máu: Ure máu: 13mmol/l, Creatinin máu: 120µmol/l,
Kết quả xét Trị số bình thường Đơn vị
nghiệm
Ure 13 3,2-7,4 mmol/L
Creatinin 120 59-104 µmol/l
Glucose 5,4 4,0-6,0 mmol/l
AST 15 <37 U/l
ALT 21 <41 U/l
Albumin 31 35-52 g/L
Protein TP 57 66-87 g/l
Natri 131 133-147 mmol/l
Kali 3,6 3,4-4,5 mmol/l
Clo 98 94-111 Mmol/l

Công thức máu: Hemoglobin máu: 130g/l,


Kết quả Trị số bình thường Đơn vị
RBC 4,8 4,0-5,2 T/L
HGB 130 120-160 G/L
HCT 0,4 0,35-0,45 L/L
MCV 85 80-100 fL
MCH 30 26-34 pg
MCHC 320 315-363 g/L
WBC 8,2 4,0-10,0 G/l
NEUT% 70 45-75 %
EO% 2 0-8 %
BASO% 1 0-1 %
MONO% 2 0-8 %
LYM% 25 24-45 %
PLT 240 150-400 G/l

Nước tiểu 10 Thông số: Protein niệu: 1g, Hồng cầu niệu: 70 cell
Kết quả Trị số bình thường Đơn vị
LEU Âm tính Âm tính Cells/ul
PRO 1,0 Âm tính g/L
SG 1,015 1,003-1,030
GLU Negative Âm tính mmol/l
NIT Negative Âm tính
PH 6,0 5,5-6,5
KET Negative Âm tính mmol/l
UBG 3,5 3,2-16 umol/L
ERY 80 Âm tính Cells/uL
BIL Negative Âm tính
Xét nghiệm Cặn nước tiểu: Trụ hồng cầu (+), Trụ bạch cầu ( -)

Hình ảnh cầu thận: Lắng đọng IgA ở gian mạch cầu thận
Xét nghiệm: ASLO ( Âm tính)
Câu hỏi:
Câu 1: Giải thích các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân? Giải thích các xét nghiệm
bất thường của bệnh nhân.
Câu 2: Trình bày chẩn đoán của bệnh nhân.
Chặng 2: Sau 1 tháng, bệnh nhân đến khám lại.
Bệnh nhân xuất hiện phù toàn thân, kèm theo tiểu ít.
Xét nghiệm: Albumin máu: 20 g/l, protein máu: 50g/l.
Protein niệu 24 giờ: 4g
Cholesterol máu: 9 mmol/l
Trụ cặn: Nhiều trụ mỡ, tinh thể lưỡng chiết quang.
Câu 3: Chẩn đoán của bệnh nhân tại thời điểm hiện tại?

You might also like