Professional Documents
Culture Documents
ĐINH THỊ PHƯƠNG LINH- 1852010067 A- Phân tích đơn điều trị, Đánh giá điều trị
ADR, Tương tác thuốc
PHÂN TÍCH
SỬ DỤNG THUỐC
Bệnh sử
Tình trạng lúc nhập viện
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
Nặng: 5,4kg
Cao: 59cm
Tiền sử
THẦN KINH
HCMN ( – )
Không liệt TKKT
Yêu cầu xét nghiệm Kết quả Chỉ số bình thường Đơn vị Ghi chú
Nam: 62 – 120
Creatinin 60 umol/L
Nữ: 53 – 100
Ure 3.2 2.5 – 7.5 mmol/L
Glucose 4.8 4.1 – 6.7 mmol/L
Protein toàn phần 62.9 60 – 80 g/L
Albumin 39.2 35 – 50 g/L
Glubulin 23.7 23 – 35
Bilirubin toàn phần 30.1 <21 umol/L H
Ferritin 355.2 30 – 400 ug/L
Định lượng sắt huyết thanh 25.2 6.6 – 28 umol/L
Nam:<37
GOT/AST 38 U/L
Nữ< 31
Nam < 41
GPT/ALT 25 U/L
Nữ < 31
MONO 5.7 4–8 %
LYM 20.8 20 – 25 %
2. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
Điện giải đồ : Na+: 135, K+: 5.0, Cl – : 106 mmol/l → bình thường
Xét nghiệm thời gian đông máu: các xét nghiệm PT, APTT, TT,
fibrinogen: bình thường
Tổng phân tích nước tiểu: bình thường
Thời gian máu chảy: 6 phút (2 – 4 phút)
Xét nghiệm vius: HbsAg ( – ), antiHCV ( – ), anti HIV( – )
Kháng thể đặc hiệu kháng GPIIb – IIIa: (+)
Tủy đồ: mật độ tế bào tủy bình thường
3. KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
20
I. Nguyên nhân nguồn gốc bệnh lý
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Xuất huyết Bệnh nhân
giảm tiểu cầu miễn dịch của BYT
- Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
+ Số lượng tiểu cầu giảm <100G/L
- Số lượng tiểu cầu: Giảm
+ Số lượng hồng cầu và lượng huyết sắc tố có thể giảm
- Số lượng hồng cầu: Giảm
+ Số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu thường trong
- Hemoglobin, Hematocrit:
giới hạn bình thường
- Tủy đồ: Mật độ TB tủy bình thường hoặc tang. SL Giảm
Kết quả - Tủy đồ: Mật độ tế bào bào
xét mẫu tiểu cầu bình thường hoặc tăng. Dòng hồng cầu
tủy bình thường
và bạch cầu hạt phát triển bình thường. Không gặp tế
nghiệm bào ác tính.
- Thời gian chảy máu: Kéo
- Thời gian chảy máu: Kéo dài dài (6 phút)
- Xét nghiệm thời gian đông
- Co cục máu: Không co hoặc co không hoàn toàn
- XN PT, APTT, TT, fibrinogen: Bình thường máu, các xét nghiệm PT,
- Kháng thể đặc hiệu kháng GPIIb-IIIa (hoặc GPIb) trên APTT, TT, fibrinogen:
Bình thường
bề mặt tiểu cầu (hoặc trong huyết thanh): Dương tính
- Kháng thể đặc hiệu kháng
- Các xn virus và bệnh miễn dịch khác: Âm tính
GPIIb-IIIa: Dương tính
II. Chẩn đoán xác định
Thuốc điều Truyền khối tiểu cầu Theo hướng dẫn chuẩn đoán và điều trị của một số bệnh huyết học ( trang
trị xuất 6 đơn vị/ngày x 3 ngày 128)
huyết Ưu tiên truyền khối tiểu cầu gạn tách từ một người lớn. Nếu không có khối tiểu
cầu gạn tách từ một người cho, nên chỉ định truyền khối lượng lớn ngay từ đầu,
liều lương 6-8 đơn vị/ngày.
Ngoài ra BN có chỉ số tiểu cầu 8,7G/L rất thấp so với bình thường 140-400G/L.
Thuốc điều Methylprednisolon Theo hướng dẫn chuẩn đoán và điều trị của một số bệnh huyết học - Nếu đều điều trị kéo dài cần
trị giảm tiểu 500mg/m da/ngày, chia
2
( trang 128,130) bổ sung Ca để dự phòng
cầu 3 lần, truyền TM x 3 tuần + Methylprednisolone 2mg/kg/ngày × 10 - 20 ngày, sau đó giảm liều trong vòng loang xương.
1 - 2 tuần và ngừng thuốc. - Dự phòng loét dạ dày và tá
+ Hoặc Methylprednisolone 4mg/kg/ngày x 7 ngày sau đó 2mg/kg/ngày x 2 tràng bằng các thuốc kháng
tuần, sau đó giảm liều dần (30% liều/tuần). thụ thể H2 - histamin khi
- Nếu không có đáp ứng hoặc sau khi có đáp ứng, người bệnh ngừng thuốc thì dùng Methylprenisolon liều
tiểu cầu lại giảm, cần điều trị một đợt methylprednisolone trong 4 tuần với liều cao
như trên. - Vì methylprenisolon ức chế
TH số lượng tiểu cầu giảm nặng (< 10G/L) miễn dịch nên cần cảnh báo
Methylprednisolone liều cao 500mg/m2 da/ngày, chia 3 lần, truyền tĩnh mạch. về khả năng dễ bị nhiễm
Theo dược thư khuẩn.
Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống methylprednisolon mỗi ngày 64 mg,
hoặc tiêm tĩnh mạch 1000 mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng
methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.
Đánh giá tương tác thuốc – thuốc (Chưa có nghiên cứu phát hiện tương tác
giữa các thuốc có trong đơn)
Đánh giá tương tác thuốc – thức ăn (Chưa có nghiên cứu phát hiện tương
tác giữa thuốc trong đơn với thức ăn)
P – KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
03
Theo dõi điều trị
04 Tư vấn
1. ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
Tên thuốc 28/9 29/9 30/9 1/10 2/10 3/10 4/10 5/10 18/10
Truyền
khối tiểu
cầu: 6 đơn
vị/ngày
Methylpre
dnisolon:
500mg/m2
da/ngày,
chia 3 lần,
truyền TM
2.ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
Nếu bé uống sữa mẹ, người mẹ nên ăn uống đầy đủ chất
dinh dưỡng và uống thêm các viên sắt, vitamin giúp tăng
cường miễn dịch cho mẹ và bé.
Bổ sung các thực phẩm giàu sắt để cải thiện tình trạng thiếu
máu.
Hạn chế cho trẻ vận động mạnh, va chạm nhiều.
3. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
-ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ : TR U Y ỀN TI Ể U C Ầ U : 6 Đ Ơ N V Ị / N G À Y X 3 N G À Y
THEO HDCĐVĐT
- Thời gian: sau 3 ngày xét nghiệm tiểu cầu, nếu PLT <20 G/L thì tiếp tục truyền
- Nếu có bất kỳ phản ứng sốc phản vệ nào khi truyền thì dừng truyền ngay.
3. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
-Thuốc ức chế miễn dịch: Methylprednisolone 500 mg/m2 da/ngày, chia
3 lần, truyền tĩnh mạch x 3 tuần
-Theo HDCĐVĐT : Nếu không có đáp ứng hoặc sau khi có đáp ứng,
người bệnh ngừng thuốc thì tiểu cầu lại giảm, cần điều trị một đợt
methylprednisolone trong 4 tuần với liều như trên.
-Theo dõi cẩn thận phát hiện sớm các phản ứng không mong muốn của
thuốc và xử lí kịp thời.
4. TƯ VẤN
Cần theo dõi và làm thêm xét nghiệm PLT cho bệnh
nhân sau khi dung thuốc
Chỉ số bilirubin toàn phần của bệnh nhân cao hơn bình
thường ( =30,1 Umol/ L), cần theo dõi thêm vì có thể
gây ra bệnh lý vàng da ở trẻ em
Bệnh nhân cần tuân thủ điều trị và tái khám theo đúng
yêu cầu của Bác sĩ