You are on page 1of 7

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA TRỊ LIỆU

BÀI 1

Họ và tên: Hoàng Thùy Linh

Tổ 3 – Lớp Dược 3 K5

I. Case 1
Cô L 45 tuổi được chẩn đoán mắc bệnh ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn IIIc. Bác sĩ chỉ
định cô dùng PACLitaxel và CARBOplatin, theo phác đồ GOOVCATX.
Kết quả xét nghiệm trước khi điều trị:
• ANC 15.7 • Tiểu cầu 49 • Creatinine 79
Cân nặng: 73,4 kg; Chiều cao: 150 cm; GFR = 110 mL / phút (bằng thận đồ -by
renogram )

1. Những biện pháp phòng ngừa đặc biệt nào phải được tuân thủ khi chuẩn bị điều trị
bằng paclitaxel?
TL:
- PACLitaxel có thể phản ứng với DEHP (diethylhexyl phtalat) trong chai truyền làm từ nhựa
PVC  phải chuẩn bị chai truyền không có DEHP với bộ lọc dòng 0,2 micron).
- Chai đựng dd sau pha loãng cần được xoay vòng nhẹ để phân tán đều, không được lắc.
- Chỉ được sử dụng trong 24h (do không chứa chất sát khuẩn).

2. Dựa trên cân nặng và creatinine trong huyết thanh của L, giá trị GFR ước tính là bao
nhiêu? Giá trị GFR nào nên được sử dụng để tính liều CARBOplatin ban đầu cho bệnh nhân?
TL:
- Tính độ lọc cầu thận: theo công thức Cockcroft-Gaul:

N x ( 140−tuổi ) xW (kg)
GFR = ; N = 1,04 với nữ
Creatinin huyết tương(mcmol /l)
N = 1,23 với nam

1.04 x( 140−42) x 73,4


Ta có GFR của bệnh nhân là: GFR = = 94.69 mL/phút
79

- Dựa vào creatinine huyết tương và tuổi GFR tính được là 94.69 mL/phút là nhỏ hơn xạ thận đồ
(110mL/phút), xạ thận đồ phản ánh chính xác hơn về chức năng của thận nên được sử dụng để
tính liều của CARBOplatin

 Đo trực tiếp GFR.


3. Dựa trên AUC ban đầu = 6, bạn hãy dự đoán liều dùng của mỗi loại thuốc cho liệu trình
điều trị theo phác đồ GOOVCATX lần đầu tiên của cô ấy là bao nhiêu?

TL:

Dựa trên phác đồ GOOVCATX, phần điều trị:

- Liều PACLitaxel được tính dựa theo diện tích da tính bởi phương trình Mosteller:

H ( cm ) xW (kg) 150 x 73,4



Diện tích da =
3600 √
=¿
3600
= 1.75m2

 Liều của PACLitaxel: 175 mg/m2 x 1.75 m2 = 306.3 mg

- Liều của CARBOplatin tính theo AUC và GFR, như sau:

= AUC x (GFR + 25) = 6 x (110 + 25) = 810 mg.

4. L tiếp tục liệu trình thứ hai của phác đồ GOOVCATX. Cân nặng của cô là 67,3 kg, kết
quả xét nghiệm như sau: ANC = 9,3; tiểu cầu = 528 và creatinine = 74. 1 tuần trước của liệu
trình thứ hai, tiểu cầu của cô = 382 và ANC = 2.1. Bác sĩ kê thuốc với các liều sau: PACLitaxel
306 mg và CARBOplatin 970 mg. Những liều này có phù hợp không?

TL:

Dựa trên phác đồ GOOVCATX, phần hiệu chỉnh liều, Huyết học. Nếu số bạch cầu trung tính
tuyệt đối (ANC) ≥ 0.5 và tiểu cầu (PLT) ≥ 75, có thể áp dụng liều PACLitaxel là 100% và
CARBOplatin là 100%, tức là PACLitaxel 306,3mg và CARBOplatin 810 mg.

 theo phác đồ này, thì liều bác sĩ đưa ra đối với CARBOplatin là không phù hợp (sai số lớn hơn
5%).

Tuy nhiên, theo Medscape hướng dẫn: CARBOplatin có thể sử dụng tối đa 125% đối với BN có
Cre trong giới hạn bình thường và cân nặng không thay đổi > 10% so với lần hóa trị trước.

• Liều tính toán của CARBOplatin: 125% x 810 mg = 1012,5 mg

• Liều theo yêu cầu của bác sĩ: 970 mg (làm tròn xuống), sai số ít hơn 5% nên được chấp nhận.

II. Case 2
Bác T 57 tuổi, được chẩn đoán mắc bệnh ung thư phổi tế bào nhỏ. Kế hoạch điều trị là cho bệnh
nhân bắt đầu với phác đồ LUSCPE. Kết quả xét nghiệm được thực hiện 24 giờ trước khi điều trị
lần đầu tiên:

• WBC 8.4 • ANC 6.2 • Hgb 149 • Tiểu cầu 149

Cân nặng: 87 kg Chiều cao: 160 cm

1. Phân tích quyết định lựa chọn CISplatin và etoposide trong điều trị cho BN?

TL:

Theo BC Cancer Benefit Drug List, CISplatin và etoposide đều là thuốc chống ung thư nhóm I
(thuốc chống phân bào), được chỉ định trong trường hợp ung thư phổi tế bào nhỏ. Trong case
này, BN được chẩn đoán mắc ung thư phổi tế bào nhỏ, nên việc sử dụng CISplatin và etoposide
trong phác đồ LUSCPE là hợp lý.

2. BSA của bệnh nhân là bao nhiêu, sử dụng phương trình Mosteller?

TL:

H ( cm ) xW (kg) 160 x 87
BSA =
√ 3600 √
=¿
3600
= 1.97m2

3. Căn cứ vào BSA tính toán được, bác sĩ ung thư nên kê liều nào cho cisplatin và etoposid?

TL:

Dựa trên phác đồ LUSCPE, liều của CISplatin và etoposide là:

− CISplatin: 25 mg/m2/ngày x 3 ngày (ngày 1 – 3)

→ liều = 25x1.97 = 49.25mg/ngày x 3 ngày.

− Etoposide: 100 mg/m2/ngày x 3 ngày (ngày 1 – 3)

→ liều = 100x1.97 = 197 mg/ngày x 3 ngày.

4. Dựa trên phác đồ, khi nào Bác T sẽ tiếp nhận được liệu trình hóa trị thứ hai của mình?

TL:

Dựa trên phác đồ LUSCPE, mục ĐIỀU TRỊ, các liều sẽ được lặp lại 21 ngày với tổng cộng 4 – 6
đợt điều trị. Vậy sau 21, BN được áp dụng đợt hóa trị tiếp theo.
5. Các giá trị xét nghiệm huyết học tối thiểu bác T cần có để có thể tiếp tục với liều etoposide là
gì?

TL:

Dựa trên phác đồ LUSCPE, mục HIỆU CHỈNH LIỀU, bệnh nhận có thể áp dụng 100% liều tính
toán nếu ANC ≥ 1,5 và tiểu cầu ≥ 100, (bilirubin ≤ 25)

III. Case 3
Bà P 76 tuổi, được chẩn đoán ung thư đại tràng, di căn đến gan. Bác sĩ ung thư đã xác định rằng
fluorouracil truyền không phù hợp với bệnh nhân. Điều trị chu kỳ hóa trị đầu tiên được đưa ra
với phác đồ GIAVCAP.
Cân nặng: 87 kg Chiều cao: 160 cm
Kết quả xét nghiệm được thực hiện 24 giờ trước khi điều trị lần đầu:
• WBC 8.4 • ANC 4.4 • Hgb 105
• Tiểu cầu 318 • Bilirubin 7 • LDH 225
• AST 75 • AlkPhos 26 • Creatinine 111
1. Liều capecitabine được tính toán là bao nhiêu và bác sĩ ung thư sẽ chỉ định liều này như thế
nào để phù hợp với các dạng bào chế có sẵn của Capecitabine?
TL:

H ( cm ) xW (kg) 160 x 87
Diện tích da BSA =
√ 3600 √
=¿
3600
= 1.97m2

Độ thanh thải Creatinin ước lượng tính theo công thức Cockcroft-Gaul:
N x ( 140−tuổi ) xW (kg) 1.04 x( 140−76) x 87
ClCrước lượng (ml/min) = = = 52.2
Creatininhuyết tương(mcmol /l) 111
mL/min
N = 1,04 với nữ
N = 1,23 với nam
Theo GIAVCAP, liều thấp hơn (liều khởi đầu) 1000mg/m2 được sử dụng vì bệnh nhân là
người già.
Vì CrCl >50 mL/min nên không cần giảm liều 1000 mg/m2 x 1.97 m2 = 1970 mg 2 lần/ngày x
14 ngày (tức 1970 mg/lần x 2 lần/ngày x 14 ngày)
Vì chỉ có viên Capecitabine 150mg và 500mg nên bác sĩ nên kê 2000 mg uống ngày 2 lần x 14
ngày và sử dụng 8 viên 500mg. nên viết là sử dung 4 viên 500mg/lần
2. Trong các xét nghiệm bà đã thực hiện, xét nghiệm nào đánh giá chức năng gan? Bệnh nhân
có cần hiệu chỉnh liều theo sự thay đổi chức năng gan không?
TL:
- Các XN đánh giá chức năng gan: bilirubin, AST, alkaline phosphatase.
- Bệnh nhân có di căn gan nhưng chức năng gan của BN vẫn đảm bảo, nên không cần giảm liều,
vẫn giữ nguyên liều để đảm bảo hiệu quả điều trị cho BN.

3. Sau liệu trình thứ tư của capecitabine, bà Phú bị tróc da, đỏ và đau ở cả hai tay. Bà được
chẩn đoán mắc ban đỏ cấp độ 3 (hội chứng tay chân - PPE), và bác sĩ quyết định trì hoãn liều
capecitabine tiếp theo cho đến khi cơn đau của bà giảm và sau đó giảm liều capecitabine cho
chu kỳ tiếp theo. 30 ngày sau liệu trình thứ tư, các triệu chứng PPE đã được giải quyết và bác sĩ
ung bướu kê toa capecitabine 1477 mg uống( PO) mỗi ngày × 14 ngày.
Kết quả xét nghiệm 24 giờ trước khi điều trị:
• WBC 6,7 • ANC 2.4 • Tiểu cầu 318
Khoảng cách kể từ lần điều trị cuối cùng và liều dùng có đúng cho bệnh nhân này?
TL:
Dựa vào phác đồ GIAVCAP, phần hiệu chỉnh liều: 2. Phản ứng da tay –chân. Nên giảm liều tới
75% liều ban đầu (2000mg) cho phản ứng da tay chân mức độ 3 (tức là 1500mg/ ngày, 2
lần/ngày x 14 ngày)
 Bác sĩ kê cho BN capecitabine 1477mg đường uống là hợp lý.
 sử dụng 3 viên capecitabine 500mg.
Khoảng thời gian điều trị kể từ lần cuối cùng là chính xác vì việc điều trị nên được dừng lại
và trì hoãn cho đến khi phản ứng đã được giải quyết ở mức độ 0 – 1.

Liều lượng sai


II. Case 4
Bà D 81 tuổi, được chẩn đoán mắc u lympho tế bào B lan tỏa giai đoạn 4a, dự kiến sẽ nhận được
6 liệu trình theo phác đồ LYCHOPR. Cân nặng: 52 kg Chiều cao: 159 cm Kết quả xét nghiệm
(thực hiện 24 giờ trước lần điều trị đầu tiên)
• WBC 6.1 •ANC 3.7 •Tiểu cầu 175 • LDH 110 •HBsAg -
âm tính •HBCoreAb – âm tính • Creatinine 77 •Bilirubin 12 •AST 23
ALT 31

1. Tính toán liều dùng của các thuốc trong phác đồ phù hợp với tình trạng bệnh nhân?
TL:
Dựa trên việc thay đổi liều của liệu pháp LYCHOPR, DOXOrubicin và cyclophosphamide trong
chu kì 1 nên giảm liều tới 75% cho bệnh nhân 75 tuổi, nhưng có thể tăng lên 100% trong các chu
kì tiếp theo, tuỳ theo mức độ dung nạp của bệnh nhân với liều giảm. Liều được ước tính như sau:

H ( cm ) xW (kg) 159 x 52
BSA =
√ 3600 √
=¿
3600
= 1.52m2

Liều các thuốc:


- Liều DOXOrubicin = 50 mg/m2 x 0,75 x 1,52 m2 = 57 mg vào ngày đầu tiên của phác đồ.
- Liều cyclophosphamide = 750 mg/m2 x 0,75 x 1,52 m2 = 855 mg vào ngày đầu tiên của phác
đồ.
− Liều vinCRIStine = 1,4 mg/m2 x 1,52 m2 = 2,1 mg vào ngày đầu tiên của phác đồ.
− Liều riTUXimab = 375 mg/m2 x 1,52 m2 = 570 mg vào ngày 1 hoặc ngày 2, nhưng không
muộn quá 72h sau khi bắt đầu phác đồ CHOP
− Liều Prednisone= 45 mg/m2 x 1.52 m2 = 68.4 mg từ ngày 1 đến ngày 5.

2. Bệnh nhân sẽ được dùng các thuốc nhóm CHOP (cyclophosphamide, DOXOrubicin,
vinCRIStine và preniSONE) của phác đồ vào một ngày khác với riTUXimab. Những loại thuốc
nào cô ấy phải dùng đầu tiên trước khi dùng rituximab? Khoảng thời gian cách nhau giữa các
thuốc điều trị nhóm CHOP và riTUXimab là bao nhiêu?
TL: 2. Đáp án đúng là D.
Liệu pháp LYCHOPR yêu cầu cyclophosphamide, DOXOrubicin, vinCRIStine, predniSONE
(phần CHOP) sẽ được sử dụng vào ngày 1, prednisone vẫn được tiếp tục trong ngày 2,3,4,5,
riTUXimab có thể được sử dụng vào ngày 1 hoặc 2 bất cứ khi nào có thể nhưng không muộn
hơn 72 giờ sau CHOP. Trong ngày dùng rituximab, nên dùng predniSONE vào buổi sáng (tức là
trước khi dùng riTUXimab).

3. Bệnh nhân này cần được theo dõi các phản ứng quá mẫn do thuốc nào?
TL: Cần theo dõi các phản ứng quá mẫn do thuốc etopoxid và rituximab.
- Theo dõi truyền etoposide trong 15 phút đầu tiên cho các dấu hiệu hạ huyết áp.
- Rituximab có thể gây ra các phản ứng dị ứng khi điều trị bằng đường tiêm tĩnh mạch như hạ
huyết áp, thở khò khè, phát ban, đỏ bừng, ngứa, hắt hơi, sốt, ho, hoặc ngất xỉu. Với liều đầu tiên,
bệnh nhân phải được theo dõi liên tục trong tất cả các lần tăng liều và trong 30 phút sau khi
truyền xong. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, ngừng truyền dịch, bác sĩ phụ trách nên điều chỉnh
thời gian và tốc độ an toàn để truyền dịch.

You might also like