Professional Documents
Culture Documents
Aminoglycosid và Vancomycin
ntmaihoang@gmail.com
Mục tiêu
Người lớn, suy thận 50 h 0,26 L/kg Thường dẫn đến mất cân
bằng nước
(36 – 72)
Bỏng (> 40%) 1,5 h 0,26 L/kg - Ứ dịch: Vd tăng
- Mất dịch: Vd giảm
Dược động học
Ảnh hưởng của bệnh đến Vd và t1/2
Tình trạng BN T1/2 Vd Lưu ý
Béo phì (> 30% 2–3h Vd (L) = AG đi vào dịch ngoại
IBW), chức năng 0,26 x [IBW + bào
thận bình thường 0,4 x (TBW – ở mô mỡ hiệu chỉnh
IBW)] Vd
Xơ nang 1,5 h 0,35 L/kg Thường phải dùng liều
cao hơn
Báng bụng / Ứ dịch - Vd (L) = Giả thiết tăng cân
(0,26 x DBW) do ứ dịch
+ (TBW –
DBW)
Thẩm phân máu 3–4h 0,26 L/kg Vd có thể thay đổi tùy
Thẩm phân phúc 36 h 0,26 L/kg tình
mạc trạng ứ dịch/ mất dịch
Theo dõi trị liệu
Nồng độ thuốc
Peak Trough Lưu ý
-1 giờ sau IM Trong vòng 30 Lấy mẫu đo ở trạng
Cách thông
-1h sau khi bắt phút trước khi thái ổn định (steady
thường
đầu truyền IV dùng liều tiếp state) : sau 3 – 5 x
theo (IM/ IV) t1/2
Dùng 1 Lấy mẫu ngẫu nhiên
lần/ ngày 6-14h sau khi bắt đầu
Không áp dụng Không áp dụng
truyền liều đầu tiên
Theo dõi trị liệu
Đảm bảo BN được điều trị đúng phác đồ
Theo dõi thường xuyên WBC và thân nhiệt hiệu
quả
Theo dõi SCr chức năng thận
o Trước khi bắt đầu dùng AG
o Định kỳ 3 lần/ tuần *
Đo thính lực ít được sử dụng trên lâm sàng
Theo dõi các biểu hiện độc tính tai
o Trước khi bắt đầu dùng AG
o Định kỳ 3 lần/ tuần (cùng thời điểm đo SCr)
Cách tính liều khởi đầu
Dựa vào dược động học
o Ước tính độ lọc cầu thận (CrCl)
o Ước tính hằng số tốc độ thải trừ (ke), thời gian bán thải
(t1/2)
o Ước tính thể tích phân bố (Vd)
o Chọn nồng độ ổn định mong muốn
o Tính toán liều dùng
Ưu điểm
o Cá thể hóa liều dùng
o Áp dụng được cho cách dùng thông thường và 1 lần/ngày
Nhược điểm : phức tạp xem Applied Clinical
Pharmacokinetics
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Phương pháp HARTFORD nomogram
o Khi BN không có bệnh lý làm thay đổi Vd
o Chỉ hiệu chỉnh dựa trên 2 yếu tố: cân nặng và CrCl
Chức năng thận bình thường
o Gentamicin Tobramycin / Neltimicin : 5 – 7
mg/kg/ngày *
o Amikacin : 15 mg/kg/ngày
Suy thận :
eCrCl (mL/phút) Khoảng cách liều
> 60 mL/phút Mỗi 24 h
40 – 59 mL/phút Mỗi 36 h
20 – 39 mL/phút Mỗi 48 h
< 20 mL/phút Theo dõi nồng độ thuốc liên tục, dùng liều tiếp
theo khi trough < 1 µg/mL *
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Suy thận :
o Chỉnh liều dựa vào HARTFORD
nomogram
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Suy thận :
o Chỉnh liều dựa vào HARTFORD nomogram
Dựa vào liều gentamicin 7 mg/kg/ngày
Nếu dùng amikacin: hiệu chỉnh bằng ½ x nồng độ thuốc/máu
Nếu dùng liều khởi đầu khác 7 mg/kg/ngày: hiệu chỉnh nồng độ
theo liều dùng thực tế
Nếu nồng độ thuốc/máu nằm ngay trên đường kẻ chọn
khoảng cách dùng xa hơn
Nếu nồng độ thuốc/máu nằm ngoài toán đồ theo dõi liên tục
nồng độ thuốc/máu, dùng liều tiếp theo khi trough < 1 µg/mL *
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Ví dụ 1:
o BN nam 50 tuổi, cao 178 cm, nặng 70 kg
o Chẩn đoán: viêm phổi do nhiễm khuẩn Gram (-)
o SCr 0,9 mg/dL, ổn định trong 5 ngày kể từ lúc nhập viện
o Tính liều gentamicin dùng theo cách 1 lần/ngày.
o 10h sau khi bắt đầu truyền, nồng độ gentamicin trong
máu là 3 µg/mL
o Xác định khoảng cách liều.
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Ví dụ 1:
o Bước 1: Ước tính CrCl. BN không béo phì.
eCrCl =
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Ví dụ 3:
o Bước 2: tính liều.
BN béo phì. TBW cao hơn IBW 30% sử dụng IBW
Nam IBW (kg) = 50 + 2,3 x (chiều cao (inch) –
60)
Nữ IBW (kg) = 45,5 + 2,3 x (chiều cao (inch) – 60)
ABW = IBW + 0,4 x (TBW – IBW)
Amikacin
Kanamycin 5,0 – 7,5 mg/kg 15 – 30 µg/mL
o Liều duy trì : tính theo % loading dose, khoảng cách dùng thuốc
và CrCl
32
Liều khởi đầu - Cách thông thường
Nồng độ trị liệu với một số loại nhiễm trùng
Tình trạng bệnh Peak Trough
Gentamicin / Tobramycin / Neltimicin
Hiệp đồng điều trị G(+), nhiễm trùng đường 3–5 <1
tiểu
Viêm thận mô kẽ, lạc nội mạc tử cung 4–6 <1
Viêm phổi, nhiễm trùng huyết 8 – 10 <2
Xơ nang 10 – 12 <1
Amikacin
Hiệp đồng điều trị G(+), nhiễm trùng đường 12 – 15 <5
tiểu
Nhiễm trùng trung bình (VD: nhiễm trùng 15 – 25 <5
ổ bụng)
Nhiễm trùng nặng (VD: viêm phổi do 25 – 30 < 10
Pseudomonas, nhiễm trùng huyết)
Liều khởi đầu - Cách thông thường
Ví dụ 1:
o BN nam 50 tuổi, cao 178 cm, nặng 70 kg
o Chẩn đoán: viêm phổi do nhiễm khuẩn Gram (-)
o SCr 0,9 mg/dL, ổn định trong 5 ngày kể từ lúc nhập viện
o Tính liều gentamicin dùng theo cách thông thường.
Liều khởi đầu - Cách thông thường
Ví dụ 1:
o Bước 1: Ước tính CrCl. BN không béo phì.
Ví dụ 2:
o BN nam 50 tuổi, cao 178 cm, nặng 70 kg
o Chẩn đoán: viêm phổi do nhiễm khuẩn Gram (-)
o SCr 3,5 mg/dL, ổn định trong 5 ngày kể từ lúc nhập viện
o Tính liều gentamicin dùng theo cách thông thường.
Liều khởi đầu - Cách thông thường
Ví dụ 2:
o Bước 1: Ước tính CrCl. BN không béo phì.
Ví dụ 3:
o BN nữ 35 tuổi, cao 165 cm, nặng 150 kg
o Chẩn đoán: nhiễm trùng ổ bụng
o SCr 1,1 mg/dL, ổn định
o Tính liều tobramycin dùng theo cách thông thường
Liều khởi đầu - Cách thông thường
Ví dụ 3:
o Bước 1: Ước tính CrCl.
BN béo phì. TBW cao hơn IBW 30%
công thức Salazar & Cocoran
Ví dụ 3:
o Bước 2: Tính liều.
BN béo phì. TBW cao hơn IBW 30% sử dụng IBW
Nam IBW (kg) = 50 + 2,3 x (chiều cao (inch) –
60)
Nữ IBW (kg) = 45,5 + 2,3 x (chiều cao (inch) – 60)
ABW = IBW + 0,4 x (TBW – IBW)
Ví dụ 3:
o Bước 2: Tính liều
BN nhiễm trùng ổ bụng: Cmaxss ~ 5 – 7 µg/mL
Tính liều khởi đầu
o Bước 2: ước tính hằng số tốc độ thải trừ (ke) và thời gian
bán thải (t1/2)
ke = 0,00293 x CrCl + 0,014
t1/2 = 0,693 / ke
Thời điểm lấy mẫu thuốc đã đạt trạng thái ổn định
Hiệu chỉnh liều – DĐH tuyến tính
Ví dụ :
VANCOMYCIN
Người lớn, suy thận 130h 0,7 L/kg Tình trạng dịch không
ảnh hưởng Vd
(120 – 140)
Bỏng (> 30 – 40%) 4h 0,7 L/kg 1 số BN cần rút ngắn
khoảng cách liều (6 – 8h)
để duy trì nồng độ đáy
Béo phì (> 30% 3 – 4h 0,7 L/kg Tổng liều dựa vào TBW
IBW), chức năng x IBW
thận bình thường 1 số BN cần rút ngắn
khoảng cách liều (8h) để
duy trì nồng độ đáy
Theo dõi trị liệu
o Xác định tổng liều/ 24h khó xác định khoảng liều
Liều khởi đầu – Moellering
nomogram
Cách tiến hành
o Tính CrCl theo mL/phút/kg
o Tính liều duy trì của vancomycin
(mg/kg/24h) D (mg/h/kg) = 0,626 x CrCl
(mL/phút/kg) + 0,05
o BN suy thận: liều nạp 15 mg/kg
o Nomogram không chỉ dẫn khoảng cách
liều
chia tổng liều ra dựa vào liều thường
dùng (1000 mg)
Liều khởi đầu – Moellering
nomogram
Ví dụ 1:
o BN nam 50 tuổi, cao 178 cm, nặng 70 kg
o Chẩn đoán: nhiễm trùng vết thương do MRSA
o SCr 0,9 mg/dL, ổn định trong 5 ngày kể từ lúc nhập viện
o Tính liều vancomycin.
Liều khởi đầu – Moellering
nomogram
Ví dụ 1:
o Bước 1: Ước tính CrCl. BN không béo phì.
o Bước 2: ước tính hằng số tốc độ thải trừ (ke) và thời gian
bán thải (t1/2)
Cl = 0,695 x CrCl (mL/phút/kg) + 0,05
Vd =
ke = Cl / Vd
t1/2 = 0,693 / ke
Hiệu chỉnh liều – DĐH tuyến tính
Ví dụ :
o Bước 2: ước tính hằng số tốc độ thải trừ (ke) và thời gian
bán thải (t1/2)
Cl = 0,695 x CrCl (mL/phút/kg) + 0,05
Vd =
ke = Cl / Vd
t1/2 = 0,693 / ke
Hiệu chỉnh liều – Nồng độ đáy
Ví dụ :