You are on page 1of 3

Đề 711 dược lâm sàng

I/ tình huống 1 bệnh nhân nữ 52 tuổi cao 1m53 nặng 65 kg


BMI = 27,8 bệnh nhân thừa cân
HbA1c 8,6 % ,đường huyết lúc đói 145 mg/dL
1. Bệnh nhân chưa kiểm soát đường huyết tốt
theo mục tiêu điều trị đái tháo đường kiểm soát tốt khi đường huyết lúc đói
giao động từ 80 mg/dL đến 130 mg/dL và HbA1c < 7%
2. Vildagliptin thuộc nhóm chất ức chế DPP-IV
Cơ chế tác dụng :
+ ức chế DPP-IV tăng thời gian tồn tại hormon incretin
+ tăng cường tiết insullin qua trung gian glucose và không cho tiết glucaron
Tác dụng bất lợi quan trọng :
Nhiễm trùng hô hấp trên ,chóng mặt ,nhức đầu, đau khớp ,viêm hầu họng,
viêm tụy cấp, phù mạch( hiếm gặp)
3. Liraglutid thuộc nhóm thuốc GLP 1 là lựa chọn tối ưu cho bệnh nhân
Lợi tim mạch (đau thắt ngực)
Giảm cân (BMI=27,8)
Không gây hạ đường huyết

4. Trong trường hợp phối hợp thêm thuốc dapagliflozin là lựa chọn tốt cho
bệnh nhân
Thuốc thuộc nhóm SGLT2
Tác dụng hạ huyết áp
Giảm cân
Lợi tim mạch
Giảm nguy cơ tiễn triển bệnh thận
Hai thuốc thuộc nhóm SGLT2 empagliflozin, canagliflozin
II. tình huống lâm sàng 2 nữ 66t nặng 56kg khó thở sốt ho đau có đàm mủ vàng
1. Mức độ viêm phổi theo CURB 65
Thay đổi ý thức
Độ tuổi 66
Bệnh nhân viêm phổi trung bình điều trị nội trú
2. cần sử lý vấn đề khó thở của bệnh nhân
thở oxy ẩm không quá 2lit/phút
mức oxy bình thường dao động từ 95%-100% , dưới mức 95% đc coi là tình
trạng thiếu máu oxy cho bệnh nhân
3. bệnh nhân khó thở ,sốt,có đàm mủ vàng bệnh nhân viêm phổi do
staphylococus aureus
bệnh nhân sử dụng ceftriaxon 1g 1 lọ/ngày sau nửa ngày tiến triển khó
thở phải sử dụng thở máy là tình tiến triển nặng lên bệnh nhân do không
đáp ứng ceftriaxon có thể do kháng thuốc của staphylococus aureus
4. theo bộ y tế 2020
Staphylococus aureus kháng Methicillin (MRSA):
+ Vancomycin: 15-30mg/kg mỗi12h TTM, cân nhắc liều nạp 25-30mg/kg
trong trường hợp nặng
5. tác dụng phụ điển hình
Độc thận, giảm thính giác
Tiêm truyền nhanh gây hội chứng người đỏ
Giảm bạch cầu
III BN nữ đau bụng khó tiêu thượng vị
1. nguyên nhân và yếu tố nguy cơ
tiền sử loét do helicobacter pylory (HP)
sử dụng NSAIDs
2. nguyên tắc xn CLO-test
HP trong dạ dày sẽ tiết ra men ureasse, là chất xúc tác cho quá trình phân
hủy ure thành amoniac và carbondioxid
CLO-test thực hiện bằng cách đặt sinh thiết vào môi trường thử nghiệm
chứa ure. HP →NH3 làm đổi màu thạch
Điều kiện : ngưng Bismuth , kháng sinh 4 tuần
Ngưng PPI 2 tuần trước khi làm xét nghiệm
3. bệnh nhân vẫn đang sử dụng omeprazol 40mg trong khi làm xét nghiệm có
thể cho kết quả âm tính giả,thêm test huyết thanh (+) vậy bệnh nhân đang
bị nhiễm HP
4. Phác đồ sử dụng điều loét do HP
Phác đồ đồng thời
Levofloxacin 500mg 1 lần /ngày
Amoxicillin 1g 2 lần /ngày
Omeprazol 20mg 2 lần /ngày

5 phác đồ 3 thuốc
Clarythomycin 500mg 2 lần /ngày
Amoxicilln 1g ngày 2 lần/ngày
Omeprazol 20mg 2lan/ngày
Uống trong 14 ngày

Đề 712
Bn nam 48t cao 158cm,nặng 60kg BMI 24 (bình thường)
1. TSH là hormon kích thích tuyến giáp
TSH được thực hiện ở bệnh nhân do suy giáp cũng là một nguyên nhân gây
tăng LDL, Tryglycerin (TG) ở bệnh nhân cần được loại trừ
2. Nguy cơ tim mạch ở bênh nhân
Nguy cơ cao
Giải thích :
Có các yếu tố nguy cơ
-tiền sử gia đình (cha mất do đau tim, tăng huyết áp 9 năm)
- hút thuốc
-rối loạn lipit máu
-Đái tháo đường
Huyết áp 156/86
Giá trị LDL-C mục tiêu < 100 mg/dL

3. Sử dụng atovastatin 80mg cho bệnh nhấn


Do bệnh nhấn có suuy thận BUN 15mg/dL ,creatinin huyêt thanh 1,4 mg/dL
mà atovastatin khg cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận

You might also like