You are on page 1of 13

Bệnh học cơ sở Dược 2019

Email của bạn sẽ được ghi lại khi bạn gửi biểu mẫu này
Câu hỏi
Chọn 1 câu trả lời đúng nhất
1. Các nhóm thuốc chính được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp hiện nay,
NGOẠI TRỪ

ức chế kênh If của nút xoang


lợi tiểu
ức chế men chuyển
ức chế beta

2. Nói về triệu chứng của xơ gan

Báng bụng không phải là triệu chứng của hội chứng suy tế bào gan
Dấu sao mạch là triệu chứng của hội chứng suy tế bào gan
Bàn tay son là triệu chứng của hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa
Lách to là triệu chứng của hội chứng suy tế bào gan

3. Cơ chế tác dụng của inclisiran:

Ức chế sự sản xuất PCSK9 trong gan


Ức chế HMG CoA reductaz
Làm giảm sự thoái giáng thụ thể LDL-C
Ức chế tái hấp thụ mật

4. Chọn câu đúng khi nói về viêm gan B


> 90% trẻ sơ sinh bị nhiễm virus viêm gan B sẽ diễn tiến thành mạn tính
Mẹ có HbeAg (+) thì khả năng lây cho con thấp hơn mẹ có HbeAg (-)
Trẻ sơ sinh bị nhiễm virus viêm gan B thường biểu hiện vàng da sơ sinh
95% người lớn nhiễm virus viêm gan B sẽ diễn tiến thành mạn tính

5. Tác dụng phụ lên hệ hô hấp của nhóm thuốc Methotrexate

Viêm phổi mô kẽ cấp tính và xơ hóa mô kẽ


Viêm phổi và hội chứng suy hô hấp cấp
Xuất huyết phế nang và phù phổi
Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan

6. Các nhóm thuốc chính được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp hiện nay

2 nhóm
5 nhóm
3 nhóm
4 nhóm

7. Đặc điểm đại thể của dịch khớp ở bệnh nhân bị gút là
Dịch màu cà phê sữa
Dịch màu trắng đục
Dịch màu đỏ đục
Dịch màu đỏ trong

8. Các biện pháp để phòng ngừa lây virus viêm gan C là

Vệ sinh ăn uống
Phòng ngừa chủ động với vaccine
Phòng ngừa thụ động bằng cách tiêm kháng thể sau tiếp xúc
Tránh tiếp xúc với máu và dịch tiết của người bị nhiễm bệnh

9. Tác dụng phụ lên hệ hô hấp của nhóm thuốc Amiodaron

Viêm phổi và hội chứng suy hô hấp cấp


Co thắt phế quản và ho khan
Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan
Xuất huyết phế nang và phù phổi

10. Đặc điểm lâm sàng của viêm gan nhiễm mỡ không do rượu là

Hầu hết có triệu chứng đau bụng ở vùng 1/4 trên phải
AST, ALT bình thường giúp loại trừ viêm gan nhiễm mỡ không do rượu
AST, ALT thường tăng > 300 UI/L
Siêu âm bụng thường thấy gan nhiễm mỡ

11. f

 
Thay statin bằng ezetimibe
Thay statin bằng ức chế PCSK9
Kết hợp thêm ezetimibe
Kết hợp thêm fibrate

12. Đặc điểm của viêm gan do thuốc theo cơ chế đặc dị
tìm k ra

Có thể xảy ra vài tháng sau khi ngừng thuốc   ( k chắc ) 3 cái kia thấy sai nên loại trừ i
Thường xảy ra cấp tính sau vài giờ
Có thể dùng lại thuốc đó
Liên quan đến liều lượng

13. Hội chứng tăng áp cửa KHÔNG CÓ dấu hiệu nào sao đây

Lách to – cường lách


Co cơ Dupuytren
Báng bụng
Tuần hoàn bàng hệ kiểu cửa – chủ
14. Tác dụng phụ lên hệ hô hấp của nhóm thuốc kháng viêm NSAIDs

Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan


Xuất huyết phế nang và phù phổi
Viêm phổi mô kẽ cấp tính và xơ hóa mô kẽ
Viêm phổi và hội chứng suy hô hấp cấp

15. Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán gút là

Acid uric máu tăng


Tìm thấy tinh thể urat trong dịch khớp
Hình ảnh huỷ xương trên X quang
Hình ảnh viền đôi trên siêu âm

16. Nguyên nhân xơ gan nốt nhỏ thường gặp là:

C@ HBV, HCV, Wilson, thiếu alpha 1 antitrypsin (này xơ gan nốt to)
A@ Rượu, suy dinh dưỡng
B@ Ứ mật, thâm nhiễm sắt, tắc tĩnh mạch gan
D@ Câu A và B đúng

17. Anti HCV (-), HCV RNA (+) có thể gặp trong

Viêm gan C cấp


Xét nghiệm làm sai
Viêm gan C mạn
Virus C đột biến, đang sao mã

18. Xét nghiệm nhạy nhất để chẩn đóa bệnh xơ phổi mạn tính

Đo chức năng hô hấp định kỳ này không chắc Nguyên ơi   chắc chọn này thui 
Đo khả năng khuếch tán DLCO
MRI phổi
X quang ngực

19. Bệnh nhân có trị số huyết áp đo tại nhà trung bình là 155/80mmHg và huyết áp
đo tại phòng khám là 125/80mmHg được chẩn đoán là:

bình thường
tăng huyết áp tại nhà
tăng huyết áp áo choàng trắng
tăng huyết áp ẩn giấu

20. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm khớp dạng thấp theo ACR/EULAR 2010 gồm các
yếu tố sau:

Khớp bị ảnh hưởng (5đ), huyết thanh chẩn đoán (2đ), tình trạng viêm (2đ), thời gian bệnh (1đ)
Khớp bị ảnh hưởng (4đ), huyết thanh chẩn đoán (3đ), tình trạng viêm (2đ), thời gian bệnh (1đ)
Khớp bị ảnh hưởng (4đ), huyết thanh chẩn đoán (2đ), tình trạng viêm (2đ), thời gian bệnh (1đ)
Khớp bị ảnh hưởng (5đ), huyết thanh chẩn đoán (3đ), tình trạng viêm (1đ), thời gian bệnh (1đ)

21. Theo tiêu chuẩn của ACR/EULAR 2010, chẩn đoán xác định viêm khớp dạng
thấp khi có:

≥ 7/10 điểm
≥ 4/10 điểm
≥ 6/10 điểm
≥ 5/10 điểm

22. Xét nghiệm cận lâm sàng trong xơ gan nẹ nennnnn


Dịch báng trong xơ gan thường là dịch tiết với Protid (dịch báng) < 25g/l
Bilirubin luôn tăng cao trong xơ gan ( này sai )
Albumin máu thường giảm và tỉ lệ A/G < 1 t nghĩ cái này
Men gan (SGOT, SGPT) tăng nhiều lần là dấu hiệu của suy tế bào gan

23. Một bệnh nhân nam 60 tuổi không tiền căn bệnh lý trước đây (creatinine máu
nhập viện 0,9 mg/dl). Nay nhập viện để mổ U phổi theo chương trình. Hậu phẫu
ngày 1 bệnh nhân bị chướng bụng, ăn uống kém và lượng nước tiểu đo được
200ml/24 giờ. Bác sĩ cho xét nghiệm creatinine máu 1,5 mg/dl. Khám lâm sàng
bệnh tỉnh, tiếp xúc được, HA 100/60 mmHg, dấu mất nước (+), cầu bàng quang
(-), cân nặng 50 kg, các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Chẩn đoán sơ
bộ trên bệnh nhân này là

Tổn thương thận cấp/bệnh thận mạn


Tổn thương thận cấp nghi trước thận (do thiếu dịch) - này loại suy, check lại thử xem
Bệnh thận mạn giai đoạn 3
24. Bệnh nhân nữ 30 tuổi, đến khám vì vàng da vàng mắt 3 ngày kèm sốt cao và
tiểu vàng. Xét nghiệm máu ghi nhận HbsAg (+), IgM anti Hbc (+), IgG anti Hbc
(-), AST = 425 UI/L, ALT= 550 UI/L, INR = 1. Chẩn đoán nghĩ đến là
Đợt bùng phát viêm gan siêu vi B mạn
Viêm gan siêu vi B mạn
Viêm gan B cấp
Suy gan cấp do viêm gan siêu vi B
(AST, ALT tăng cao trên 10 lần giới hạn bình thường và ALT > AST -> viêm gan cấp do virus
HbsAg (+), IgM anti HBc (+), IgG anti HBc (-) -> viêm gan B cấp
HbsAg (±), IgM anti HBc (+), IgG anti HBc (+) -> đợt cấp trong B mạn
HbsAg (+), IgM anti HBc (-), IgG anti HBc (+), HbeAg (+) -> viêm gan B mạn thể HbeAg (+)
HbsAg (+), IgM anti HBc (-), IgG anti HBc (+), HbeAg (-) -> viêm gan B mạn thể HbeAg (-)
Suy gan cấp do B mạn, có INR tăng cao >3 lần bình thường (bình thường là 0.8-1.2)
25. Phân loại xơ gan về mặt hình thái

Xơ gan nốt nhỏ- xơ gan nốt to- xơ gan hỗn hợp


Xơ gan còn bù- xơ gan mất bù
Xơ gan to- xơ gan teo
Xơ gan nốt nhỏ- xơ gan nốt trung bình- xơ gan nốt to

26. Biểu hiện sớm nhất của tổn thương cơ quan đích tại tim là gì?chọn cái nào

rối loạn nhịp tim


suy tim
dầy thất trái ( này mới đúng )
nhồi máu cơ tim

27. Bệnh nhân nữ 30 tuổi, đến khám vì vàng da vàng mắt 3 ngày kèm sốt cao và
tiểu vàng. Xét nghiệm máu ghi nhận HbsAg (+), IgM anti Hbc (+), IgG anti Hbc
(-), AST = 425 UI/L, ALT= 550 UI/L, INR = 1. Chẩn đoán nghĩ đến là

Viêm gan siêu vi B mạn


Suy gan cấp do viêm gan siêu vi B
Viêm gan B cấp
Đợt bùng phát viêm gan siêu vi B mạn

28. Cơ chế tác dụng của thuốc tách acid mật:

Ức chế kênhNPC1L1 vận chuyển cholesterol ở ruột


Ức chế HMG CoA reductaz
Ức chế tái hấp thụ mật
Làm giảm sự thoái giáng thụ thể LDL-C

29. Thuốc nào trong những nhóm thuốc sau đây có nhiều khả năng gây phù phổi

Fenfluramine, pindolol
Methysergid, methotrexate
Bleomycin, cyclophosphamide
Heroin, corticosteroid

30. Chế độ điều trị không dùng thuốc hay thay đổi lối sống trên bệnh nhân tăng
huyết áp, NGOẠI TRỪ 

giảm cân
vận động thể lực
hạn chế rượu bia
giảm muối 2-3gam/ngày

31. Biểu hiện sớm nhất của tổn thương cơ quan đích tại thận là:

suy thận mạn phải điều trị thay thế thận


bệnh thận mạn
tiểu đạm vi thể (đạm niệu vi lượng)
tiểu đạm đại thể
32. Định nghĩa xơ gan:

A@ Đó là hậu quả của quá trình tổn thương cấp tính tế bào gan- do nhiều nguyên nhân khác nhau
B@ Đó là hậu quả của quá trình tổn thương mạn tính tế bào gan- do nhiều nguyên nhân khác
nhau
C@ Về mặt mô học, có 2 quá trình: tạo mô xơ lan tỏa ở gan (fibrosis) và biến đổi thành cấu trúc
dạng nốt
D@ Câu B và C đúng

33. Nam giới 22 tuổi đi khám sức khoẻ tổng quát. Anh ta chưa từng bị sưng đau
khớp và cũng không có tiền căn bệnh lý khác. Kết quả xét nghiệm máu cho thấy
nồng độ acid uric máu là 0,48 mmol/L (8 mg/dL). Chẩn đoán nào sau đây phù
hợp nhất?

Giả gút
Tăng acid uric máu không triệu chứng
Tăng acid uric máu giả
Gút

34. Cơ chế tác dụng của ezetimibe:

Ức chế tái hấp thụ mật


Ức chế HMG CoA reductaz
Ức chế kênh NPC1L1 vận chuyển cholesterol ở ruột
Làm giảm sự thoái giáng thụ thể LDL-C

35. Lipoprotein có tỷ trọng cao nhất là

HDL choelsterol
VLDL cholesterol
LDL cholesterol
IDL cholesterol

36. Tác dụng phụ lên hệ hô hấp của nhóm thuốc kháng sinh Sulphonamides

Viêm phổi mô kẽ cấp tính và xơ hóa mô kẽ


Viêm phổi và hội chứng suy hô hấp cấp
Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan
Xuất huyết phế nang và phù phổi

37. Nguyên nhân xơ gan nốt to thường gặp là

HBV, HCV, Wilson, thiếu alpha 1 antitrypsin


Xơ hóa đường mật nguyên phát
Rượu, suy dinh dưỡng
Ứ mật, thâm nhiễm sắt, tắc tĩnh mạch gan

38. Một bệnh nhân nam 45 tuổi, cân nặng 70 kg, có creatinine huyết thanh là 1,1
mg/dL. Ước tính độ thanh thải creatinine bằng công thức Cockcroft - Gault
120 ml/phút
40 ml/phút
90 ml/phút
84 ml/phút

39. Yếu tố nào làm tăng creatinine huyết thanh

Suy dinh dưỡng


Nam nhiều cơ bắp
Ăn chay
Giới nữ

40. Thuốc nào trong những loại thuốc sau đây có thể gây ra hội chứng Loeffler

Sulfonamid
Bleomycin
Oxy
Methadone

41. Mục tiêu điều trị của LDL cholesterol ở bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh tim
mạch gây tử vong trong bệnh tim mạch 10 năm rất cao theo khuyến cáo của Hội
Tim Châu Âu là:
55 nha

< 70mg/dL
< 100 mg/dL
< 130 mg/dL
< 55 mg/dl

42. Một bệnh nhân có ước tính độ lọc cầu thận là 79 ml/phút/1,73 m2da ở giai đoạn
mấy theo KDIGO 2012

1
4
3
2

43. Bệnh sinh của Viêm khớp dạng thấp:

Chỉ có vai trò của TNFα


Do tự kháng thể RF và antiCCP
Chỉ có rối loạn hoạt động tế bào B
Có rối loạn của miễn dịch bản thể và miễn dịch đáp ứng

44. Bệnh nhân có kết quả XN: AST= 90 U/L (giới hạn trên bình thường là 45 U/L),
tiểu cầu = 80 000/microlit. Độ xơ hóa gan của bệnh nhân dựa trên chỉ số APRI
là?
F1
F2
F3
F4

0.5-1-2

45. Cơ chế tác dụng của ức chế PCSK9:

Ức chế kênhNPC1L1 vận chuyển cholesterol ở ruột


Ức chế tái hấp thụ mật
Ức chế HMG CoA reductaz
Làm giảm sự thoái giáng thụ thể LDL-C

46. Viêm khớp dạng thấp là bệnh có đặc điểm:

Do yếu tố môi trường


Do yếu tố cơ địa (di truyền)
Do yếu tố cơ địa kết hợp với môi trường
Có vai trò của hút thuốc

47. Mục tiêu điều trị của LDL cholesterol ở bệnh nhân có nguy cơ tử vong do bệnh
tim mạch thấp theo khuyến cáo của Hội Tim Châu Âu là:

< 130 mg/dL


< 116 mg/dL
< 70mg/dL
< 55 mg/dl

48. Biến dạng ngón tay đặc trưng cho viêm khớp dạng thấp :

Nốt Bouchard
Boutonniere
Nốt Heberden
Nốt tophy

49. Bệnh nhân nam 35 tuổi, khám vì tiêu chảy khoảng 20 lần/ngày trong vòng 1
ngày, mệt, khát nước, tiểu ít, chướng bụng nhiều. Nguy cơ gì có thể xảy ra trên
bệnh nhân:

Mất nước độ nặng??


Liệt ruột do hạ Kali máu
Sốc nhiễm trùng
Suy thận cấp sau thận

50. Bệnh nhân nữ 65 tuổi, khám vì tiêu lỏng, nhiều lần trong ngày khoảng 1 tuần
nay. Bệnh nhân vừa xuất viện về sau được phẫu thuật cắt nối ruột do tắc ruột.
Nguyên nhân gây tiêu chảy trên bệnh nhân này:
Thẩm thấu
Tiết dịch
Rối loạn nhu động ruột
Tổn thương niêm mạc ruột

51. Tác dụng phụ lên hệ hô hấp của nhóm thuốc kháng sinh Nitrofurantoin

Viêm phổi mô kẽ cấp tính và xơ hóa mô kẽ


Xuất huyết phế nang và phù phổi
Viêm phổi và hội chứng suy hô hấp cấp
Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan

52. Bệnh nhân nam 72 tuổi nhập cấp cứu vì sưng, đau dữ dội gối phải xuất hiện khi
ngủ. Bệnh nhân không có tiền sử chấn thương. Cách đây 3 tháng, bệnh nhân có
1 đợt sưng đau cấp tính ngón chân cái và tự thuyên giảm sau 3 ngày. Bệnh
nhân đang sử dụng hydrochlorothiazide và metformin để điều trị tăng huyết áp
và đái tháo đường. Khám lâm sàng: sinh hiệu bình thường, BMI=33, gối phải
sưng nóng, ấn đau và giới hạn vận động nhưng không đỏ. Các khớp khác không
phát hiện bất thường. Bác sĩ nên làm gì tiếp theo cho bệnh nhân này?

Chọc hút dịch khớp gối


Chụp MRI gối
Định lượng nồng độ acid urate máu
Bắt đầu dùng colchicine theo kinh nghiệm

53. Nguyên nhân nào sau đây có thể gây ra bệnh gút

Suy thận
Đái tháo đường
Kiềm chuyển hoá
Kiềm ống thận

54. Đặc điểm dịch tể học của bệnh gút bao gồm:

Thường gặp ở nam giới và phụ nữ chưa mãn kinh


Thường gặp ở trẻ em
Chủng tộc châu Á có tỉ lệ mắc cao hơn chủng tộc châu Âu
Tỉ lệ nam/nữ khoảng 0,5

55. Chọn câu sai

Kiểm soát huyết áp kém dễ dẫn đến bệnh thận mạn


Bệnh nhân đái tháo đường cần được tầm soát bệnh thận mạn
Bệnh nhân bệnh thận mạn cần có chế độ vận động phù hợp
Hút thuốc lá không gây tổn thương thận

56. Đặc điểm của đợt gút cấp điển hình


Khởi phát từ từ
Thường khởi phát ở khớp bàn ngón tay 1
Có thể tự giới hạn trong 5-14 tuần
Đau dữ dội kèm sưng nóng đỏ

57. Tác dụng phụ lên hệ hô hấp của nhóm thuốc kháng sinh Tetracyclines

Viêm phổi mô kẽ cấp tính và xơ hóa mô kẽ


Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan
Xuất huyết phế nang và phù phổi
Viêm phổi và hội chứng suy hô hấp cấp

58. Về việc thay đổi lối sống trong điều trị rối loạn lipid máu. Chọn câu đúng:

Duy trì BMI (chỉ số khối cơ thể)>25kg/m2


Ăn ít chất xơ
Bỏ hút thuốc lá
Ăn nhiều mỡ bão hoà.

59. Bệnh gút có thể có các biểu hiện lâm sàng sau:

Nốt tophi
Đau các khớp chi dưới khi đi lại, không đau khi nghỉ
Viêm đa khớp mạn tính ngay từ khi khởi phát
Thường xuất hiện viêm các khớp ở bàn tay trước

60. Một nữ y tá bị kim dính máu đâm khi chăm sóc cho bệnh nhân. Bệnh nhân này
đã biết là bị viêm gan siêu vi B với HbsAg (+). Nữ y tá nói là đã từng được chích
ngừa vaccine viêm gan B trước đây nhưng không tạo được kháng thể. Cần làm
gì tiếp theo cho nữ y tá này?

Xét nghiệm nồng độ anti-Hbs; sau đó tùy vào kết quả mà xử lí tiếp
Chích 1 liều vaccine viêm gan B
Theo dõi thêm
Chích 1 liều HBIG và một liều vaccine viêm gan B

61. Chế độ điều trị không dùng thuốc hay thay đổi lối sống trên bệnh nhân tăng
huyết áp, NGOẠI TRỪ

ăn thêm rau, trái cây và các sản phẩm sữa ít béo???


tập luyện duy trì vòng eo: Nam < 110 cm, Nữ < 90 cm
không hút thuốc lá
Tránh lo âu quá nhiều, căng thẳng thần kinh quá mức
 
 
 
 
62. Các tổn thương cơ quan đích trên bệnh nhân tăng huyết áp, NGOẠI TRỪ

Thận
Não
Gan
Tim

63. Lipoprotein có kích thước lớn nhất là

HDL cholesterol
Chylomicron
LDL cholesterol
IDL cholesterol

64. Triệu chứng nào sau đây thường gặp nhất và đặc trưng cho Viêm khớp dạng
thấp:

Tiền căn gia đình có người bị Viêm khớp dạng thấp


Mệt mỏi , chán ăn >2 tháng kèm đau nhiều khớp
Cứng khớp buổi sáng < 1 giờ
Viêm khớp nhỏ ngoại biên đối xứng

65. Biểu hiện lâm sàng điển hình của bệnh gút

Viêm khớp gối mạn tính


Viêm khớp di chuyển
Đau chu vai cấp tính
Các đợt viêm một khớp cấp tính

66. Viêm khớp dạng thấp có tỗn thương ngoài khớp nào sau đây

Nốt tophy
Nốt Heberden và Bouchard
Nốt thấp
Hồng ban nút

67. Tổn thương khớp trong viêm khớp dạng thấp :

Các khớp nhỏ ngoại biên


Khớp thái dương hàm
Khớp liên đốt bàn tay
Khớp cổ tay, bàn ngón tay

68. Phân loại xơ gan về mặt lâm sàng

Xơ gan nốt nhỏ- xơ gan nốt to- xơ gan hỗn hợp.


Xơ gan to- xơ gan teo
Xơ gan nốt nhỏ- xơ gan nốt trung bình- xơ gan nốt to
Xơ gan còn bù- xơ gan mất bù

69. Tác dụng phụ lên hệ hô hấp của nhóm thuốc kháng sinh Nitrofurantoin khi điều
trị lâu dài

Xơ phổi
Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan
Viêm phổi và hội chứng suy hô hấp cấp
Xuất huyết phế nang và phù phổi

70. Bệnh nhân nam 75 tuổi đi khám vì đau khớp 3 ngày. Bệnh nhân đã bị đau khớp
nhiều năm nhưng 3 ngày qua, bệnh nhân thấy khớp bàn ngón 1 chân trái đau dữ
dội (mức độ 7/10) mà không có chấn thương. Khám thấy khớp bàn ngón 1 chân
trái nóng, đỏ và rất đau khi ấn. Chọc dịch khớp trong, không có bạch cầu và
hồng cầu, cấy âm tính, soi thấy tinh thể hình kim. Chẩn đoán nào sau đây phù
hợp nhất?

Viêm khớp dạng thấp


Viêm khớp nhiễm trùng
Gút
Thoái hoá khớp

71. Các xét nghiệm nào dùng để tầm soát bệnh thận mạn

Tổng phân tích nước tiểu bằng que nhúng và soi cặn lắng nước tiểu
Siêu âm khảo sát thận và hệ niệu
Xét nghiệm creatinine huyết thanh
Tất cả các câu trên đều đúng

Quay lại

Gửi

Trang 2 trong tổng số 2

Xóa hết câu trả lời

Không bao giờ gửi mật khẩu thông qua Google Biểu mẫu.
Biểu mẫu này đã được tạo ra bên trong Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch. Báo cáo Lạm dụng
Biểu mẫu

You might also like