You are on page 1of 10

Câu 1: Hãy nêu tiêu chuẩn chẩn đoán xác định tăng huyết áp và nêu biến

chứng của bệnh tăng huyết áp ? ( 3 điểm )

Tăng huyết áp là tình trạng tăng huyết áp tâm thu và hoặc tăng huyết
áp tâm trương. Chẩn đoán xác định tăng huyết áp dựa vào trị số huyết
áp đo được.

Tại phòng khám: trị số huyết áp tâm thu >= 140 mmHg và hoặc
huyết áp tâm trương >=90 mmHg sau khi khám ít nhất 2 lần và mỗi
lần khám được đo huyết áp đúng cách 2 lần.

Tại nhà: trị số huyết áp tâm thu >= 85 mmHg và hoặc huyết áp tâm
trương >= 135 mmHg sau khi đo đúng cách nhiều lần.

Đo trị số huyết áp bằng máy holter huyết áp 24h: trị số huyết áp tâm
thu >= 80 mmHg và hoặc huyết áp tâm trương >= 130mmHg.

Bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp.

Biến chứng: biến chứng chính của tăng huyết áp gặp ở các cơ quan
như: tim, thận, não, mắt, mạch máu.

Biến chứng ở tim của tăng huyết áp bao gồm: phì đại thất trái, suy
tim, bệnh mạch vành, loạn nhịp và đội tử.

Biến chứng ở não của tăng huyết áp biểu hiện dưới dạng nhồi máu
não (chiếm 80-85%), xuất huyết não, xuất huyết dưới nhện (10%),
cơn thoáng thiếu máu não, sa sút trí tuệ.

Câu 2:Trình bày triệu chứng , biến chứng và tiêu chuẩn chẩn đoán và nêu các
loại thuốc viên điều trị bệnh Đái Tháo Đường?(3,0 điểm )

Đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa đặc trưng bởi tình trạng
tăng glucose huyết mạn tính ngay cả khi đói do thiếu hụt insulin tuyệt
đối hoặc tương đối, kèm theo các rối loạn chuyển hóa glucid, lipid,
protid

Lâm sàng điển hình của tăng đường huyết: uống nhiều, ăn nhiều,
gầy nhiều, tiểu nhiều.
tuy nhiên nhiều bệnh nhân có thể không có triệu chứng gì cho đến
khi phát hiện bệnh.

Biến chứng: nhiều bệnh nhân nhập viện vì các biến chứng của đái
tháo đường.
Biến chứng cấp tính:
hôn mê do nhiễm ceton-acid (đái tháo đường type 1).
hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu (đái tháo đường type 2).
hôn mê do hạ đường huyết.

Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường:


HbA1C >= 6.5 %
Glucose huyết lúc đói (sau ít nhất 8 giờ không ăn) >= 126 mg/dl (7
mmol/l), sau ít nhất 2 lần thử

Glucose huyết bất kỳ >= 200 mg/dl (11.1 mmol/l) kèm theo triệu
chứng điển hình của tăng đường huyết

Glucose huyể sau 2 giờ khi uống 75g glucose >= 200 mg/dl
-

Câu 4 : Trình bày triệu chứng lâm sàng của cơn Gout cấp , tiêu chuẩn chẩn
đoán bệnh Gout và nguyên tắc điều trị bệnh ? (3,0 điểm )

Gút là bệnh viêm khớp do vi tinh thể, đặc trưng bởi những đợt viêm
khớp cấp tái phát. Có lắng đọng tinh thể muối urat natri trong các mô,
gây ra do tăng acid uric trong máu. Đây là bệnh do rối loạn chuyển
hóa nhân purin, thuộc nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa.

Cơn gút cấp:


Yếu tố khởi phát: sau 1 bữa ăn nhiều đạm, rượu bia, sau chấn
thương, phẫu thuật, căng thẳng, gắng sức…

Khởi phát tại 1 khớp, hay gặp nhất là khớp bàn ngón chân cái, các
vị trí khác như bàn chân, cổ chân, gối…nếu để lâu hơn, có thể bị
viêm các khớp chi trên, hiếm gặp viêm đa khớp cấp.

Đau đột ngột về đêm, cường độ đau tăng nhanh, có thể kèm theo
sốt, lạnh run.

Khớp bị ảnh hưởng sưng, nóng, đỏ rõ rệt.

không cần điều trị, chứng viêm khớp tăng tối đa trong vòng 24-48h
sau đó giảm dần và kéo dài trong 5-10 ngày rồi tự khỏi hoàn toàn

Chẩn đoán xác định theo


Tiêu chuẩn Bennet và Wood (1968)

a. Hoặc tìm thấy tinh thể natri urat trong dịch khớp hay trong các hạt
tôphi.

b. Hoặc tối thiểu có hai trong các yếu tố sau đây:

+ Tiền sử hoặc hiện tại có tối thiểu hai đợt sưng đau của một khớp
với tính chất khởi phát đột ngột, đau dữ dội, và khỏi hoàn toàn trong
vòng 2 tuần.
+ Tiền sử hoặc hiện tại có sưng đau khớp bàn ngón chân cái với các
tính chất như trên.

+ Có hạt tôphi.

+ Đáp ứng tốt với colchicin (giảm viêm, giảm đau trong 48 giờ)
trong tiền sử hoặc hiện tại
Câu 5 : Anh chị hãy phân tầng nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân bị rối loạn
Lipid máu và nêu các nhóm thuốc điều trị rối loạn Lipid máu ?(3,0 điểm )

Rối loạn lipid máu có thể được định nghĩa là tình trạng tăng bất
thường cholesterol và hoặc triglycerid trong máu, và hoặc sự
giảm HDL-cholesterol.

Phân tầng nguy cơ tim mạch:


Nguy cơ rất cao:
Bao gồm các đối tượng có bất kỳ 1 hoặc những yếu tố nguy cơ sau:
+ Bệnh tim mạch đã được chẩn đoán xác định bằng các thăm dò
xâm lấn hoặc không xâm lấn (như chụp mạch vành, xạ hình tưới
máu cơ tim, siêu âm tim gắng sức, màng xơ vữa động mạch cảnh trên
siêu âm), tiền sử nhồi máu cơ tim, hội chứng mạch vành cấp, can
thiệp mạch vành qua da, phẫu thuật bắc cầu nối chủ-vành và các thủ
thuật can thiệp động mạch khác, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, bệnh
động mạch ngoại biên.

+ Bệnh nhân đái tháo đường type 2 hoặc đái tháo đường type 1 có
tổn thương cơ quan đích.

+ Bệnh nhân bệnh thận mạn mức độ trung bình-nặng (mức lọc cầu
thận < 60 ml/phút/1,73m2)

+ Điểm SCORE >= 10%

Nguy cơ cao: bao gồm các đối tượng có bất kỳ một hoặc những yếu
tố nguy cơ sau:

+ có yếu tố nguy cơ đơn độc cao rõ rệt như rối loạn lipid máu có
tính gia đình hay tăng huyết áp nặng.

+ điểm SCORE >= 5% và < 10%

Nguy cơ trung bình:

Các đối tượng được xem là có nguy cơ trung bình khi điểm SCORE
>= 1 %và < 5%.

Nguy cơ thấp:

Các đối tượng được xem là có nguy cơ thấp khi điểm SCORE <1 %.

Các nhóm thuốc điều trị


Statin
Fibrat
Tách acid mật
Acid nicotinic
Thuốc ức chế hấp thu Cholesterol
Acid béo Omega - 3

Câu 7 : Anh chị hãy trình bày triệu chứng lâm sàng của viêm gan cấp và xét
nghiệm để chẩn đoán nhiễm viêm gan do virut viêm gan B ? ( 3 , 0 điểm )
Viêm gan là tình trạng tổn thương ở nhu mô gan, đặc trưng bởi sự
hiện diện của các tế bào viêm. Viêm gan dưới 6 tháng gọi là viêm gan
cấp, kéo dài trên 6 tháng gọi là viêm gan mạn.

Đa số bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng mà được


phát hiện tình cờ qua xét nghiệm . Bệnh có thể chia làm 4 thời kỳ

Thời kỳ ủ bệnh:
kéo dài trung bình vài tuần đến vài tháng tùy theo từng tác nhân gây
bệnh. Hầu như bệnh nhân không có triệu chứng gì đặc biệt.

Thời kỳ khởi phát:

Sốt nhẹ không kèm lạnh run; mệt mỏi, ăn uống kém, đau cơ, đau
khớp (mức độ mệt mỏi không tương xứng với mức độ nhiễm
khuẩn); đôi khi có đau vùng gan, tiểu màu vàng sậm.

Thời kỳ toàn phát:

Xuất hiện tiểu sậm màu trước tiên, sau đó mới phát hiện vàng da,
niêm. Lúc này, sốt giảm dần rồi hết hẳn

 Triệu chứng suy nhược cơ thể (mệt, ăn uống kém, buồn nôn
hoặc nôn..)
 Có thể ngứa

 Có thể rối loạn đi tiêu: tiêu chảy hoặc táo bón


 Gan có thể to, đau tức khi khám

Có thể diễn tiến nặng thành thể viêm gan tối cấp với biểu hiện suy
chức năng gan cấp gây rối loạn đông máu (xuất huyết da niêm, xuất
huyết tiêu hóa…), rối loạn tri giác, đi dần vào hôn mê gan do tăng
NH3 trong vòng 8 tuần từ khi khỏi bệnh, có thể tử vong.

Trong thể suy gan cấp, tình trạng phù chân, báng bụng thường
rất nhẹ trong khi tình trạng rối loạn đông máu và rối loạn tri giác
lại nổi bật.

Thời kỳ hồi phục:

Các triệu chứng giảm dần, biến mất, bệnh nhân hồi phục hoàn toàn
sau 1-2 tháng.
Một số bệnh nhân có thể bị vàng da kéo dài nhưng cũng không quá 6
tháng.

Xét nghiệm siêu vi B :

HBs Ag , Anti- HBs , Anti – Hbc ( IgM – viêm cấp ) , HbeAg ,


Anti- Hbe , HBV- DNA

Câu 8 : Anh chị hãy trình bày phân độ thiếu máu cấp ,triệu chứng lâm sàng
thiếu máu mạn và nêu ý nghĩa các xét nghiệm MCV , MCH , MCHC và từ đó
cho biết một số nguyên nhân gây thiếu máu dựa theo phân loại kích thước và
màu sắc hồng cầu ? ( 4,0 điểm )
Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng hemoglobin xuống dưới mức
trung bình, thường dẫn đến máu không cung cấp đủ oxi cho các mô

Theo WHO(2001), thiếu máu khi:

- Hb < 13 g/dl đối với nam.


- Hb < 12 g/dl đối với nữ.
- Hb < 11 g/dl đối với phụ nữ mang thai và người lớn tuổi.

Ý nghĩa các chỉ số

MCV : thể tích trung bình hồng cầu

MCH : lượng Hb trung bình hồng cầu

MCHC : nồng độ Hb trung bình của hồng cầu

Phân loại thiếu máu theo kích thước và màu sắc hồng cầu :

Thiếu máu hồng cầu nhỏ : thiếu Fe , Thalassemia

Thiếu máu hồng cầu to : thiếu acid folic , vitamin B12

Thiếu máu hồng cầu đẳng bào : xuất huyết ,tán huyết, suy thận
mạn ,suy tủy ,bệnh ác tính về máu
Lâm sàng thiếu máu mạn :
Thời gian > 2 tuần , biểu hiện lâm sàng phụ thuộc mức độ bù trừ
của các cơ quan đối với tình trạng thiếu oxy mạn

Da niêm mạc , lông, tóc , móng : da xanh xao , niêm nhợt ,lưỡi mất
gai , móng lõm mất bóng ,tóc dễ rụng …

Tim mạch : hồi hộp, đánh trống ngực .Khi thiếu máu nặng có thể
biểu hiện suy tim
Hô hấp thở nhanh ,nông.

You might also like