Professional Documents
Culture Documents
ở trẻ em
• Giảm cung cấp oxy đến mô & giảm đào thải các sản
• Sốc phản vệ
• Phản vệ là một phản ứng dị ứng cấp tính, sau tiếp xúc
dị ứng nguyên, phóng thích các hóa chất trung gian
(histamin, leukotrien…), gây co thắt cơ trơn lan tỏa
(co thắt phế quản, nôn mửa, hoặc ỉa chảy) và giãn
mạch gây rò rỉ huyết tương hoặc phù mạch .
• Nguyên nhân:
Thức ăn (trứng, động vật có vỏ, sữa, hạt)
Côn trùng đốt (ong vò vẻ, kiến)
Dược phẩm…
Sốc thần kinh
Nguyên nhân:
Nhiễm trùng
Bệnh tim bẩm sinh và suy tim
Viêm cơ tim
Bệnh cơ tim
Ngộ độc và độc tính của thuốc
Rối loạn nhịp tim chậm hoặc nhanh
Chấn thương ngực gây tổn thương tim
Sốc tắc nghẽn
Xảy ra khi cung lượng tim giảm đột ngột do tắc nghẽn dòng máu
trở về tim ảnh hưởng quá trình đổ đầy tâm thất (tắc nghẽn bên
P) hoặc dòng máu bơm ra từ tim (tắc nghẽn bên T).
Nguyên nhân:
Chẹn tim cấp
Tràn khí, tràn máu màng phổi tạo áp lực
Thuyên tắc phổi rộng.
Tổn thương tim bẩm sinh lệ thuộc ống động mạch ( hẹp eo
động mạch chủ, hội chứng thiểu sản tim trái) gây sốc tắc nghẽn
khi ống động mạch đóng lại trong những tuần đầu sau sinh
Đặc điểm của các loại sốc
Dạng sốc Tiền tải Chức năng Hậu tải Tưới máu mô
bơm
Đánh giá lâm Áp lực động Cung Kháng lực SvO2
sàng mạch phổi lượng máu ngoại
bít tim biên
Giảm thể tích
Sốc tim
• Giảm HA tâm thu theo tuổi hay HA kẹp: thường là dấu hiệu trễ
Xác định khi HA tâm thu nhỏ hơn bách phân vị thứ năm bình
thường theo độ tuổi. Cụ thể
Nhỏ hơn 60 mmHg trẻ sơ sinh đủ tháng (0 - 28 ngày)
Nhỏ hơn 70 mmHg trẻ nhũ nhi (1 - 12 tháng)
Nhỏ hơn 70 mmHg + (2 x tuổi theo năm) ở trẻ từ 1-10 tuổi
Nhỏ hơn 90 mmHg ở trẻ từ 10 tuổi hoặc lớn hơn
Nếu có cao HA trước. Giảm HA khi HA tâm thu < 40 mmHg
so với trước
Theo dõi nước tiểu
• Bệnh nhân sốc: sonde tiểu, duy trì tối thiểu 0,5 ml/ kg/ giờ
Sốc còn bù
Thay đổi thần kinh: bồn chồn, kích thích, lơ mơ
HA tâm thu bình thường, hiệu áp hẹp
Nhịp thở tăng nhẹ
Nhịp tim nhanh
Mạch trung tâm mạnh, mạch ngoại biên yếu
Co mạch ngoại vi: chi lạnh, tái, mạch nhẹ, thời gian hồi
phục màu da kéo dài >2 giây
Thiểu niệu
Tăng lactate nhẹ
Chẩn đoán giai đoạn sốc
Sốc mất bù:
Thay đổi tri giác: kích thích, li bì, hôn mê
Giảm HA tâm thu, trung bình
Nhịp thở tăng trung bình, thở yếu
Tăng nhịp tim, có thể rối loạn nhịp tim
Mạch trung tâm yếu
Thời gian hồi phục màu da kéo dài
Niêm tím tái
Thiểu niệu, vô niệu
Suy chức năng cơ quan
Tăng lactate
Chẩn đoán giai đoạn sốc
• Tụt HA nặng
• Rối loạn nhịp tim (loạn nhịp thất, nhịp tim
chậm)
• Suy chức năng đa cơ quan nặng, không hồi
phục, Ngưng tim, tử vong
Chẩn đoán giai đoạn sốc phản vệ
Nhẹ (độ 1): Chỉ có các triệu chứng da, tổ chức dưới da và niêm mạc ( mày đay, ngứa, phù
mạch)
Nặng (độ II): có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan:
Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh.
Khó thở nhanh nông, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi.
Đau bụng, nôn, ỉa chảy.
Huyết áp chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp.
Nguy kịch (độ III): biểu hiện ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn:
Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản.
Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở.
Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn.
Tuần hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp.
Ngừng tuần hoàn (độ IV): biểu hiện ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn
Sốc nhiễm trùng
Sốc ấm: Tăng cung lượng tim, giảm sức cản hệ thống và
tăng lưu lượng máu tới da
Da đỏ, ấm
Mạch nảy mạnh chìm nhanh
Hiệu áp rộng ( > 40mmHg)
Sốc lạnh: Giảm cung lượng tim, tăng sức cản hệ thống và
giảm lưu lượng máu tới da
Da ẩm, lạnh
Mất mạch hay mạch nhẹ
Thời gian hồi phục màu sắc da >2 giây
Sốc nhiễm trùng
Tổn thương đa cơ quan:
• Tim mạch:
- Tụt huyết áp
- Phụ thuộc vận mạch
- Có ít nhất 2 trong 4 tiêu chuẩn
+ Toan chuyển hóa
+ Tăng lactate /máu
+ Tiểu ít
+ Thời gian hồi phục màu sắc da >2 giây
Sốc nhiễm trùng
• Hô hấp:
- PaCO2 > 65 mmHg or > 20 so với base
• Thần kinh:
- GCS <= 11
- Thay đổi tri giác cấp tính
Sốc nhiễm trùng
• Huyết học:
- Tiểu cầu < 80000/mm3
- Đông máu nội mạch lan tỏa
+ Giảm tiểu cầu
+ Kéo dài PT, aPTT
+ Giảm Fibrinogen
+ Tăng D-Dimer
Sốc nhiễm trùng
• Gan:
- Bilirubin TP >= 4mg/dl
- ALT > 2 lần giới hạn trên
• Thận:
- Creatinin / máu > 2 lần giới hạn trên
Chẩn đoán loại sốc,
nguyên nhân gây sốc
Sốc phản vệ: Bệnh sử tiếp xúc dị nguyên (ong đốt, thức
ăn), thở rít, khò khè, hiệu áp rộng, giãn mạch, nổi mề đay,
phù mặt.
Sốc thần kinh: Bệnh sử chấn thương vùng đầu hoặc cột
sống cổ nặng, HA tụt và giãn rộng, nhịp tim bình thường
hay nhịp chậm.
Chẩn đoán loại sốc,
nguyên nhân gây sốc
Sốc tim: bệnh sử bệnh tim, tím trung ương , suy tim (ran
phổi, gan to, nhịp gallop tĩnh mạch cổ nổi) âm thổi ở tim,
hoặc rối loạn nhịp tim
Sốc tắc nghẽn: bệnh sử chấn thương ngực, lệch khí quản,
và tĩnh mạch cổ nổi → tràn khí hoặc tràn máu màng phổi
tạo áp lực. Tiếng tim mờ và mạch nghịch → chẹn tim cấp.
Trụy mạch đột ngột → thuyên tắc phổi. Âm thổi mới, sốc
xuất hiện đột ngột và/hoặc tím xuất hiện trong vài tuần đầu
sau sinh → tim bẩm sinh lệ thuộc ống động mạch khi ống
động mạch đóng
Lưu đồ tiếp cận sốc ở trẻ em
Có Không
- Sốt
- Hạ thân nhiệt
- Suy giảm miễn dịch
Có Không