You are on page 1of 40

HỘI CHỨNG SUY TIM

Mục tiêu
1. Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân,
triệu chứng và các giai đoạn của suy tim.
2. Trình bày được nguyên tắc và các biện pháp
điều trị suy tim.
3. Cẩn thận, nhiệt tình khi nhận định và chăm
sóc bệnh nhân suy tim
Định nghĩa

 Suy tim là trạng thái bệnh lý trong đó cơ


tim giảm khả năng cung cấp máu theo nhu cầu cơ
thể.
 Bình thường tim có một khả năng dự trữ, có
thể đáp ứng nhu cầu của cơ thể trong từng hoàn
cảnh khác nhau
 Khi lao động cơ thể cần nhiều máu (tức là
nhiều oxy) hơn là lúc nghỉ ngơi
khi suy tim, cơ thể bị thiếu oxy sẽ phát sinh
hàng loạt triệu chứng bệnh lý.
Cơ chế suy tim

Do quá tải về thể tích

Do quá tải áp lực

Do bệnh lý ở bản thân


tim và mạch

https://www.youtube.com/watch?v=IDqlUg48i6g
Suy tim do quá tải về thể tích
- Khi cơ thể nghỉ, tâm thất bơm ra 4,5 – 5 lít/phút
Trong bệnh hở van 2 lá:
+ 4,5l máu từ tâm thất trái đáng lẽ được bơm vào ĐMC
thì một phần lại quay về tâm nhĩ (VD: 1,5l)
+ Muốn đủ máu nuôi cơ thể, tâm thất trái phải sử dụng
năng lượng nhiều hơn bình thường (để bơm 4,5+1,5=6l
máu) quá tải về thể tích
- Gặp trong: ưu năng tuyến giáp, sốt cao kéo dài, lỗ
thông liên thất, liên nhĩ hay thông ĐM chủ-phổi, bệnh hở
van, thiếu máu nặng và kéo dài.
Suy tim do quá tải về áp lực
- Thể tích máu/phút do tâm thất bơm ra không tăng,
nhưng phải bơm với áp lực cao hơn để thắng sức cản
ngoại vi.
- Gặp trong: xơ hóa phổi, hẹp van, cao huyết áp, hẹp eo
động mạch chủ, bệnh đa hồng cầu…
- Nếu sức cản tăng lên gấp đôi thì năng lượng phụ trội
chi thêm để thắng nó phải gấp ba năng lượng chi dùng
lúc chưa tăng sức cản
 Suy tim tiến triển nhanh, mau mất bù
 Biện pháp thích nghi: tăng nhịp tim và dãn tim không
hiệu quả, cơ thể áp dụng biện pháp phì đại cơ tim.
Suy tim do bệnh lý ở tim và mạch

- Suy tim không do mạch vành:


+ Ngộ độc K+, Ca2+,
+ Thiếu vitamin B1 (Bệnh beri-beri: B1 là coenzym giúp
tế bào đưa được acetyl CoA vào chu trình crebs tạo
năng lượng)
+ Cơ tim bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc
+ Viêm cơ tim tự miễn (bệnh thấp tim)
Suy tim do bệnh lý ở tim và mạch
- Suy tim do mạch vành:
+ Nuôi cơ tim chủ yếu do mạch vành, mạch vành ít có nhánh
bàng hệ. Sự điều hòa tuần hoàn vành phụ thuộc vào cơ chế
tại chỗ của hệ TK tự chủ trong tim.
+ Bệnh lý mạch vành  thiếu máu cấp cho tim  thiếu O2
 xuất hiện các sản phẩm chuyển hóa yếm khí (acid) và các
chất khác (histamin, kinins,…) ở nồng độ cao mà tuần hoàn
vành không loại trừ kịp  kích thích đầu tận cảm giác đau
 cơn đau lan lên cổ, vai hay cánh tay.
+ Thuốc giãn mạch có tác dụng nhanh cắt cơn đau thắt
ngực,
Suy tim trái
Tất cả các bệnh làm ứ đọng máu trong thất trái
hoặc làm cho thất trái phải làm việc nhiều đều
gây suy tim trái
 Hở van hai lá
 Hở van động mạch chủ
 Tăng huyết áp động mạch
 Bệnh nhồi máu cơ tim: Một phần cơ tim bị huỷ
hoại do không được tưới máu vì tắc động mạch
vành.
 Bệnh viêm cơ tim, do thấp tim, do nhiễm độc,
nhiễm khuẩn làm cơ tim bị suy.
Suy tim trái

Triệu chứng cơ năng:


 Triệu chứng chính là khó thở và ho.
- Lúc đầu người bệnh chỉ khó thở khi gắng
sức, về sau nằm hoặc ngồi nghỉ cũng khó thở
và ho, người bệnh có thể khạc ra đờm lẫn máu
- Có khi khó thở đến đột ngột như trong cơn
hen tim, cơn phù phổi cấp (OAP) rất dễ bị
tử vong nếu không được cấp cứu kịp thời.
 Cơn đau ngực: Trường hợp này gặp trong suy
tim vì viêm, hay tắc động mạch vành
PHÂN ĐỘ KHÓ THỞ THEO
Hội Tim mạch New York NYHA

 NYHA 1:
Không khó thở khi gắng sức với hoạt động bình
thường so với lứa tuổi.
 N Y H A 2:
Khó thở khi gắng sức nhiều
 N Y H A 3:
Khó thở khi gắng sức ít
 N Y H A 4:
Khó thở cả khi nghỉ ngơi, khi nằm. Cơn khó thở
kịch phát
Suy tim trái
Triệu chứng thực thể
 Triệu chứng ở tim:
 Tiếng tim nhỏ, mờ.
 Nhịp tim nhanh.
 Có thể thấy tiếng ngựa phi trái.
 Tiếng thổi tâm thu nhẹ ở mỏm, ít lan, đây là
tiếng thổi do hở van hai lá chức năng vì thất
trái to ra.
 Triệu chứng ở mạch:
 Mạch nhỏ khó bắt.
 Huyết áp tụt xuống, đặc biệt là số tối đa.
Suy tim trái
 Triệu chứng x quang:
- Tim trái to ra, biểu hiện bởi cung dưới trái
phình, mỏm tim chúc xuống.
- Phổi mờ do ứ máu nhiều, nhất là vùng rốn
phổi.
 Triệu chứng điện tâm đồ:
- Trục điện chuyển sang trái.
- Hình ảnh R cao ở D1, S sâu ở D3 (R1S3).
- QRS giãn rộng, T đảo ngược.

Trong suy tim trái, tiểu tuần hoàn bị ứ máu


nên bộ phận chịu ảnh hưởng đầu tiên là phổi.
Suy tim phải
Tất cả các trường hợp gây cản trở cho sự đẩy
máu từ tim phải lên phổi đều gây suy tim phải
 Hẹp van hai lá: Nhĩ trái suy, áp lực tiểu tuần
hoàn tăng lên vì ứ máu, do đó tim phải đẩy máu lên
phổi khó khăn và dẫn tới suy.
 Các bệnh phổi mạn tính như hen phế quản,
khí thủng phổi, xơ phổi, giãn phế quản, dính màng
phổi, v.v…các bệnh này đều dẫn tới hậu quả làm
tăng áp lực mao mạch phổi.
 Các bệnh tim bẩm sinh: hẹp động mạch phổi,
tứ chứng Fallot đều làm tâm thất phì đại rồi suy.
Suy tim phải
 Triệu chứng cơ năng:
- Xanh tím: Do lượng huyết cầu tố khử tăng
lên, người bệnh bị tím ở niêm mạc như môi, lưỡi
và ngoài da, có khi tím toàn thân.
- Khó thở: Tùy theo tình trạng ứ trệ ở phổi
mà khó thở ít hoặc nhiều, nhưng không có cơn
kịch phát.
 Triệu chứng thực thể: do ứ máu ngoại vi
- Tĩnh mạch cổ nổi to và đập, nhất là khi
người bệnh nằm
- Phản hồi gan, tĩnh mạch cổ (+)
NP phản hồi gan – tĩnh mạch cổ

Áp bàn tay phải vào vùng gan to dưới bờ sườn ấn từ nhẹ đến
mạnh dần đồng thời quan sát tĩnh mạch cảnh phải của bệnh nhân
(bệnh nhân nghiêng đầu sang trái).
Nếu TM cảnh nổi rõ dần lên, khi bỏ tay ra thì tm lại nhỏ đi như cũ
→NP phản hồi gan tĩnh mạch cảnh (+): gặp trong gan ứ máu do
suy tim phải. Khi gan xơ thì nghiệm pháp này âm tính.
Suy tim phải
 Biểu hiện gan:
- Gan to, mặt nhẵn, sờ vào đau.
- Gan nhỏ đi khi nghỉ ngơi, khi dùng thuốc lợi
tiểu mạnh và thuốc trợ tim.
- Gan to lại ở đợt suy tim sau (gan đàn xếp)
- Cuối cùng vì ứ máu lâu, gan không thu nhỏ
được nữa và cứng: xơ gan tim.
 Biểu hiện phù: Phù tim xuất hiện sớm, phù
toàn thể kể cả ngoại vi, cả trong nội tạng.
o Phù ngoại vi: Phù mềm, lúc đầu ở chỗ thấp
như hai chân, sau mới phù ở bụng, ngực.
o Phù nội tạng: Xảy ra sau phù ngoại vi, dịch có
thể ứ lại gây tràn dich màng bụng, màng phổi.
Suy tim phải
 Biểu hiện ở thận:
Người bệnh đái ít (200ml - 300ml/ngày), nước
giải sẫm màu, có ít protein.
 Biểu hiện ở tim:
Khám tim sẽ thấy các triệu chứng của bệnh đã
gây suy tim phải, có thể nghe thấy thêm một
tiếng thổi tâm thu chức năng.
 Biểu hiện ở mạch:
Mạch nhanh, huyết áp tối đa bình thường hoặc
giảm, tối thiểu tăng.
 Tốc độ tuần hoàn:
Chậm lại, thời gian tay lưỡi và tay phổi đều kéo
dài.
Suy tim phải
 Triệu chứng x quang:
- Tim to ra nhất là thất phải, mỏm tim đầy lên cao,
cung dưới phải cũng to ra vì thất phải to ra cả hai
bên.
- Phổi mờ ví ứ máu.
 Triệu chứng điện tâm đồ:
- Trục điện tim chuyển sang phải
- Hình ảnh S sâu ở D1, R cao ở D3, (S1R3).
 Chú ý: trường hợp dày dính MNT và TDMNT
 Lâm sàng giống hệt suy tim phải
 Cơ chế là hạn chế thì tâm trương vì bị ép lại gây
khó khăn cho thì tâm trương, hậu quả là ứ máu
ngoại biên.
Suy tim trái Suy tim phải
Triệu  Khó thở đặc biệt khi  Gan to
chứng gắng sức  Có thể khó thở nếu có
 Khó thở ngay cả khi bệnh lý về phổi hoặc
nghỉ ngơi suy tim (T) kèm theo
 OAP (có thể)
Khám Tim nhanh, HA hạ Tim nhanh
Nghe có thể thấy bệnh Gan to, phản hồi gan
lý van tim như HoHL, TM cổ (+)
T2 tách đôi Phù chi dưới, có thể tràn
Có thể ran ẩm 2 đáy dịch màng phổi, bụng
phổi
Cận lâm o ĐTĐ, XQ, Siêu âm, o ĐTĐ, XQ, Siêu âm,
sàng Thông tim Thông tim
o Giảm hoặc phì đại thất o Giảm hoặc phì đại thất
(T) (P)
Suy tim toàn bộ
Ngoài những nguyên do đã gây nên hai loại suy
tim nói trên, còn các nguyên căn khác như:
 Thấp tim toàn bộ (quá trình thấp gây tổn thương
cơ tim và các màng ngoài, màng trong tim).
 Thoái hoá cơ tim (chưa biết rõ nguyên nhân do
thoái hoá), nhưng hậu quả là cơ tim bị tổn thương.
 Thiếu máu nặng (làm cơ tim cũng bị thiếu máu).
 Thiếu vitamin B (do ứ nước sâu là ứ trệ, rồi ứ
nước ngay cả cơ tim).
 Bệnh cường tuyến giáp trạng (do nhiễm độc bởi
hormon tuyến giáp trạng).
Suy tim toàn bộ
 Suy tim phải ở thể nặng. Ta sẽ thấy:
- Bn khó thở thường xuyên ngồi cũng khó thở.
- Phù toàn thân và nội tạng (có thể tràn dịch
màng phổi, màng bụng).
- Phổi có nhiều ran ẩm.
- Mạch nhanh, yếu, HA tối đa hạ, tối thiểu tăng.
- Áp lực tĩnh mạch tăng cao. Tốc độ tuần hoàn
chậm lại.
 Chiếu x quang thấy tim to toàn bộ.
 Trên điện tâm đồ biểu hiện dày cả hai thất
ĐIỀU TRỊ SUY TIM

Suy tim độ 1

Suy tim độ 2

Suy tim độ 3

Suy tim độ 4
ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Giai đoạn Chế độ chăm sóc Chế độ điều trị
• Suy tim độ 1
 Ăn nhạt: 2 -3g muối/  Điều trị THA,
 Bn không có triệu ngày. cholesterol cao
chứng (khó thở,  Cung cấp những  Có thể sử dụng
mệt mỏi, hồi hộp), thức ăn chứa nhiều thuốc chẹn beta nếu
hoạt động thể lực kali: rau xanh, trái đã bị NMCT
bình thường, cây…  Sử dụng thuốc ức
nhưng:  Kiểm soát cân nặng chế men chuyển
 Có bệnh tim mạch thường xuyên. (captopril,
như THA, BMV  Nên nghỉ ngơi, vận enalapril…)
 Có nguy cơ cao: động nhẹ. Tập thể hoặc chẹn thụ thể
ĐTĐ, tiền sử gia đình dục thường xuyên. angiotensin II
có Bệnh cơ tim  Bỏ thuốc lá (valsartan,…) nếu
 Ngưng dùng rượu mắc các bệnh lý như
hoặc chất kích thích. NMCT, ĐTĐ, THA
ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Suy tim độ 2
 Áp dụng chế độ  Áp dụng phương
 Các tr/c xuất hiện chăm sóc như suy pháp điều trị ở
khi GS nhiều, hạn tim độ 1 suy tim độ 1
chế nhẹ hoạt  Có thể cân nhắc
động thể lực phẫu thuật bắc
 Bn có bệnh lý về cầu động mạch
cấu trúc tim có vành hoặc thay
liên quan đến suy thế van tim
tim:
o Tiền sử NMCT, EF
thấp
o Bệnh van tim
không có tr/c của
suy tim.
ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Suy tim độ 3  Ăn nhạt: 1 – 2g  Áp dụng các phương
muối/ ngày pháp điều trị suy tim
 Các triệu chứng  Hạn chế dịch: 1,5 – độ 1, 2.
xuất hiện khi 2L/ ngày.  Có thể sử dụng thuốc
gắng sức nhẹ,  Cung cấp những lợi tiểu (furosemide)
hạn chế nhiều thức ăn chứa nhiều và thuốc trợ tim
hoạt động thể kali: rau xanh, trái digoxin, kháng
lực cây… aldosterone
 Kiểm soát cân nặng (spironolactone...)
thường xuyên.  Ngưng sử dụng thuốc
 Nên nghỉ ngơi. có khả năng làm tình
 Bỏ thuốc lá, rượu trạng bệnh nặng hơn.
và các chất kích  Có thể dùng biện pháp
thích. đặt máy tạo nhịp 2
buồng hoặc máy khử
rung tim.
ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Suy tim độ 4
 Áp dụng chế độ  Áp dụng tất cả các
 Bệnh nhân mất chăm sóc như suy phương pháp điều
khả năng hoạt tim độ 3 trị ở suy tim độ 1,
động thể lực, các  Thở oxy 2, 3.
triệu chứng xuất  Cân nhắc các
hiện ngay cả khi phương pháp điều
nghỉ ngơi và tăng trị: ghép tim, thiết
nặng khi hoạt bị hỗ trợ tâm thất,
động. phẫu thuật, truyền
thuốc qua đường
tĩnh mạch...
KẾT LUẬN

 Suy tim là trạng thái cuối cùng của bệnh van


tim, cơ tim, màng ngoài tim
 Các bệnh toàn thể có ảnh hưởng đến tim
như thiếu máu, thiếu Vitamin B1, bệnh cường
tuyến giáp trạng,…
 Bệnh cảnh thể hiện hoặc suy tim đơn độc
từng buồng tim hoặc suy tim toàn bộ: khi nhận
định được triệu chứng, cần tìm nguyên nhân
từng trường hợp để xử trí đúng bệnh.

You might also like