Professional Documents
Culture Documents
- Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của
những tổn thương thực thể hay rối loạn chức năng của tim dẫn
đến tâm thất không đủ khả năng tiếp nhận máu (Suy tim tâm
trương) hoặc tống máu (Suy tim tâm thu).
I Khó thở nhẹ nhưng gan chưa sờ thấy trên lâm sàng
III Khó thở nhiều, gan to gần sát rốn nhưng khi điều trị gan có thể
nhỏ lại
IV Khó thở thường xuyên, gan luôn to nhiều mặc dù đã được điều
trị
• Phân độ suy tim theo giai đoạn tiến triển của bệnh và các biện pháp
điều trị (Theo Hunt SA - 2001)
Nguy cơ suy tim
- GIAI ĐOẠN A: Nguy cơ cao suy tim nhưng không có bệnh tim
thực thể hoặc triệu chứng cơ năng của suy tim.
o Tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, béo phì, tiểu đường,
RLCH...
- GIAI ĐOẠN B: Có bệnh tim thực thể nhưng không có triệu chứng
cơ năng của suy tim.
o Tiền sử NMCT, tái cấu trúc thất trái, bệnh van tim không triệu
chứng
Suy tim
- GIAI ĐOẠN C: Có bệnh tim thực thể và trước đây/hiện tại đã có
triệu chứng cơ năng của suy tim.
o Có bệnh tim thực thể kèm khó thở, mệt mỏi, giảm gắng sức
- GIAI ĐOẠN D: Suy tim kháng trị, cần can thiệp đặc biệt
o Bệnh nhân có Triệu chứng cơ năng rất nặng lúc nghỉ, nhập
viện nhiều lần, xuất viện với các biện pháp hỗ trợ đặc biệt…
• So sánh phân độ theo NYHA và theo giai đoạn tiến triển của bệnh
- Rối loạn TKTW : có thể gặp rối loạn thị giác , ảo giác , lẫn,
…
1.4.1.6. CCĐ
- Block nhĩ thất độ II , III
- Nhịp chậm < 50 nhịp / phút .
- Loạn nhịp thất nhất là giảm K máu , tăng Ca ++ máu .
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn .
- Hẹp van động mạch chủ , hẹp van động mạch phổi nặng .
- Viêm cơ tim cấp do bạch hầu , thương hàn .
1.4.1.7. Các yếu tố làm tăng TDKMM của digitalis
Các thuốc làm tăng nồng độ digitoxin và digoxin
trong huyết tương:
- Do làm giảm độ thanh thải: verapamil, diltiazem,
amiodaron, đặc biệt là quinidin.
- Do kìm hãm cytochrom P450 tại gan như:
erythromycin, tetracycline.
+ Các thuốc làm giảm K+ máu: thuốc lợi niệu giảm
K+ máu, glucocorticoid, insulin...
+ Các thuốc làm tăng loạn nhịp tim: thuốc kích thích
(3 - adrenergic, succinylcholine).
● Xử trí:
- Ngừng dùng Digitalis
- Làm điện giải đồ để kiểm tra ion
=>bù K + bằng KCl
Gim Ca ++ máu bng EDTA
• Kiểm soát các yếu tố gia tăng ngộ độc : tương tác
thuốc , tiêu chảy ...
● Điều trị loạn nhịp tim bằng lidocain , phenytoin ,
atropin
● Dùng kháng thể kháng digoxin đặc hiệu ( Fab )
a. Digoxin
- Thận trọng: Digoxin dễ gây độc do đó phải chú ý đến các
dấu hiệu sớm nhiễm độc digoxin và tần số tim phải duy
trì trên 60 lần/phút; thận trọng trong các trường hợp blốc
nhĩ thất độ 1, rối loạn nút xoang, viêm cơ tim, nhồi máu
cơ tim cấp, suy tim giai đoạn cuối, bệnh phổi nặng; rối
loạn điện giải (giảm kali huyết, giảm magie huyết, tăng
calci huyết); digoxin có thể làm tăng loạn nhịp ở người
được sốc điện; giảm oxy mô, rối loạn chức năng tuyến
giáp (giảm năng giáp làm giảm tác dụng digoxin, tăng
năng giáp làm tăng chuyển hóa chống lại điều trị
digoxin); suy thận, mang thai ,cho con bú .
- Liều thấp digoxin ( khoảng 0,125 mg / ngày ) có hiệu quả
làm giảm triệu chứng và tỷ lệ tái nhập viện trong suy tim
mạn tính .
- Liều cao digoxin theo cách dùng cổ điển ( liều tấn công
và duy trì ) có thể làm tăng tử vong và không được
khuyến cáo dùng hiện nay .
b. Digitoxin
- Phải giảm liều đối với người bị nhồi máu cơ tim cấp,
giảm năng tuyến giáp, giảm kali huyết, tăng calci huyết
và đối với người bệnh cao tuổi.
- Liều người lớn: Liều tấn công: 0,8 - 1,2 mg, dùng trong 2
- 4 ngày. Liều duy trì cho một nam giới nặng 70 kg là
0,05 - 0,15 mg, uống 1 lần trong 24 giờ.
a. Cơ chế chung
- Các thuốc thuộc nhóm ức chế enzym phosphodiesterase F
III màng tế bào. Enzym này tham gia giáng hóa AMP
vòng. Khi enzyme bị ức chế thì lượng AMP vòng tăng
lên trong tế bào làm tăng lượng Ca++ trong bào tương,
tăng sức co bóp cơ tim
- Các thuốc mới này ưu điểm hơn thuốc cổ điển (nhóm
xanthin) là: không kích thích thần kinh trung ương.
Tương tác
↑[Li +] trong huyết
thanh và độc tính
glycosid tim,
NSAID và
glucocorticoid có thể
↓tác dụng lợi tiểu
Đặc điểm DĐH và liều dùng , tác dụng không mong muốn, tương tác thuốc
của ACEIs
Thuốc Liều bắt đầu Liều hằng Tác dụng Tương tác thuốc
ngày phụ/ thận
trọng
Thận trọng
ở bệnh
nhân hẹp
động mạch
thận, suy
thận, suy
gan
V. ARNI: Sacubitril/Valsartan
Thuốc ức chế thụ thể kép angiotensin và neprilysin
1. Cơ chế tác dụng
ARNI tác động đồng thời trên hai hệ renin-angiotensin-
aldosteron (RAA) và hệ peptid lợi niệu.
Trên hệ RAA, valsartan ức chế tại các thụ thể AT1 của
angiotensin II từ đó ức chế tác động co mạch=> điều hòa
huyết áp, giảm trương lực giao cảm, giảm tiết aldosteron nên
làm chậm quá trình xơ hóa, phì đại mô cơ tim.
Neprilysin làm tăng nồng độ peptid lợi niệu (natridiuretic
peptide), đây là một đối vận (antagonist) nên khi tăng độ
chất này góp phần làm giãn mạch và thúc đẩy hiệu ứng
tương tự như ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II. Mặt
khác, nguy cơ tăng hoạt tính angiotensin II do neprilysin
được kiểm soát bởi dùng cùng với valsartan. Kết quả chung
là làm chậm quá trình tiến triển tái cấu trúc mô cơ tim.
2. Chỉ định
o Điều trị thay thế cho ACEI hoặc ARB
o Suy tim mạn tính có phân suất tống máu trái giảm, đặc
biệt là khi bệnh nhân đã điều trị bằng các nhóm thuốc
suy tim cơ bản tối ưu nhưng không đáp ứng
o Có thể cân nhắc cho bệnh nhân suy tim mạn, suy tim cấp
đã ổn định huyết động mà không cần phải sử dụng ACEI
hoặc ARB trước đó
3. Chống chỉ định và thận trọng:
o Tiền sử phù mạch với thuốc ức chế men chuyển
o Phụ nữ có thai
o Bệnh nhân suy thận, hẹp động mạch thân hai bên
4. Liều dùng
Liều khởi đầu: 49/51 mg x 2 lần/ ngày đối với bệnh
nhân trước đó dung ACEI hoặc ARB.
24/26mg cho bệnh nhân trước dùng ACEI hoặc ARB
liều thấp hoặc chưa từng dùng. Cần ngưng sử dụng
thuốc ACEI 36 giờ trước khi sử dụng
5. Tác dụng không mong muốn
Hạ huyết áp
Tăng Kali máu
Suy thận
Phù mạch
6. Tương tác thuốc:
o Sacubitril+ACEI => tăng nguy cơ phù mạch, tuyệt đối
không sử dụng ACEI và ARNI
VI. THUỐC CHẸN β-adrenergic
1. Cơ chế tác dụng của chẹn β
Các thuốc chẹn β-adrenergic có tác động ức chế hoạt động
của các chất dẫn truyền thần kinh adrenaline và
noradrenaline thông qua cơ chế chẹn thụ thể β, ngăn chặn
các chất này gắn vào thụ thể β1 (beta-1) và β2 (beta-2) của
tế bào thần kinh giao cảm, do đó có tác dụng làm co bóp
cơ tim, chậm nhịp tim, giãn mạch máu, giảm huyết áp, co
thắt phế quản, …
Tùy theo mức độ ức chế và chọn lọc trên các thụ thể beta
mà tác dụng của thuốc thuộc nhóm này có thể có sự khác
biệt.
Lưu ý
2. Tác dụng
Lợi tiểu; có lợi ích làm giảm các quá trình bù trừ thái quá của sự
tăng aldosteron trong suy tim nặng
→ giảm sự co mạch, giữ muối và nước, sự phì đại cơ tim, suy
thận, rối loạn chức năng
nội mạch...
→ Giảm tỷ lệ tử vong và nhập viện ở những bệnh nhân suy tim
nặng.
- Nghiên cứu: RAALES (spironolacton) và EPHESUS
(Epherenone)
- Nghiên cứu RALES (the Randomized Aldactone Evaluation
Study) thực hiện trên 1663 bệnh nhân có phân suất tống máu
(PXTM) ≤ 40% kèm phân độ NYHA III (có NYHA IV trong
vòng 6 tháng qua). Bệnh nhân được phân phối ngẫu nhiên ra
hai nhóm, placebo và spironolactone 25-50 mg/ngày kèm
điều trị quy ước suy tim. Vào thời kỳ này của nghiên cứu chỉ
11% bệnh nhân được sử dụng chẹn beta.
- Nhóm sử dụng spironolacton giảm tử vong 30%, giảm nhập
viện vì suy tim 35% trong 2 năm điều trị.
- Nghiên cứu EPHESUS (Eplerenone Post –Acute Myocardial
Infarction Heart Failure Efficacy and Survival Study) thực
hiện trên 6632 bệnh nhân vào ngày 3-14 sau nhồi máu cơ tim
cấp, có PXTM ≤ 40% kèm suy tim hoặc tiểu đường.
- Bệnh nhân được phân phối ngẫu nhiên, nhóm placebo và
nhóm eplerenone 25-50 mg/ngày kèm với điều trị quy ước,
bao gồm UCMC (87%) và chẹn beta (75%). Nhóm có
eplerenone giảm tử vong 15%.
3. CCĐ
Chống chỉ định và thận trọng: suy thận nặng, tăng kali máu
MRA Liều bắt Liều hàng T bắt T 1/2 Tác dụng phụ và tương tác
đầu ngày (mg) đầu
(h)
(mg) hiêu quả
(h)
Epherenone, 50 100-200g 2-6 24-36 Tác dụng ngoại ý: tăng kali
spironolactone huyết ( tất cả), Gynecomastia,
rối loạn cương dương và rối
loạn chuyển hóa kinh nguyệt.
Tương tác: tăng kali huyết
nặng khi dùng chung với ACE
hoặc ARB (dùng liều thấp hơn
50mg).
Các thuốc chống viêm không
steroid làm giảm tác dụng.
Chống chỉ định: suy thận với
độ thanh thải creatinin <
30mL/phút, tăng kali huyết.
Thuốc Liều dùng Tác dụng phụ Chống chỉ định Tương tác
thuốc
Hydralazin Liều khởi đầu: 25mg
● Thường gặp: Nhức đầu, sốt, Quá mẫn với - Các thuốc
x 3 lần/ngày tăng tần số tim, đỏ bừng mặt, Hydralazine hoặc chống viêm
với bất cứ thành không steroid,
Liều mục tiêu: 75mg buồn nôn, nôn, đau khớp, đau phần nào của corticosteroid,
x 3 lần/ngày cơ.
thuốc. Lupus ban thuốc cường
● Ít gặp: Triệu chứng giống
đỏ hệ thống (SLE), giao cảm,
lupus ban đỏ hệ thống. Giảm nhịp tim nhanh, có thuốc chống
tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu triệu chứng quá mẫn trầm cảm ba
máu. với thuốc. vòng, làm
Phình tách động giảm tác dụng
● Ứ nước, giống cơn đau thắt mạch chủ. hạ huyết áp
ngực, choáng váng. Phản ứng Suy tim có tăng của
quá mẫn. lưu lượng tim, tâm Hydralazine.
● Tăng enzym gan trong máu. phế mạn. Suy cơ tim - Diazoxide,
do tắc nghẽn cơ học. các thuốc
● Tắc mũi, chảy nước mắt. Rối loạn chuyển chống tăng
hóa porphyrin cấp. huyết áp khác,
Hẹp van 2 lá hoặc thuốc ức chế
van động mạch chủ, phosphodiester
viêm màng tim co ase-5 và các
thắt. thuốc ức chế
MAO (IMAO)
có thể làm tăng
tác dụng hạ
huyết áp của
Hydralazine.
- Hydralazine
làm mất tác
dụng gây co
mạch của
adrenalin.
Isosorbid Liều khởi đầu: 20mg Thường gặp: Giãn mạch
dinitrat x 3 lần/ ngày ngoại vi làm da bừng đỏ nhất Huyết áp thấp, trụy Các chế phẩm
là ở ngực và mặt, giãn các tim mạch. có chứa nitrat
Liều mục tiêu: 40mg mạch trong mắt dễ gây tăng khi dùng với
x 3 lần/ ngày Thiếu máu nặng. rượu sẽ làm
tiết dịch và làm tăng nhãn áp,
giãn các mạch trong não có Tăng áp lực nội sọ, tăng tác dụng
thể gây tăng áp lực nội sọ và giãn mạch và
làm đau đầu.
glôcôm. gây hạ huyết
Hạ huyết áp thế đứng, choáng áp tư thế đứng
váng, chóng mặt hay xảy ra Nhồi máu cơ tim nghiêm trọng.
khi dùng thuốc cho những thất phải.
người bệnh có huyết áp thấp, Khi dùng thuốc
Hẹp van động mạch cùng với
người già.
chủ, bệnh cơ tim tắc disopyramide
Ít gặp: Có thể có nổi ban, nghẽn. phosphat tác
viêm da tróc vảy, rối loạn dụng chống tiết
Viêm màng ngoài
tiêu hóa nước bọt của
tim co thắt.
disopyramid
Dị ứng với các nitrat cản trở sự hòa
hữu cơ. tan của viên
ngậm isosorbid
dinitrat.
- Suy tim liên quan đến tiểu đường được đặc trưng bởi sự gia tăng biểu
hiện của các kênh trao đổi Na+/H+ (NHE) ở cơ tim, có thể dẫn đến tăng
nồng độ Na+ và Ca2+ tế bào chất. Các chất ức chế SGLT2 ức chế NHE
do đó làm giảm Na+ và Ca2+ tế bào chất => giúp bảo vệ tim mạch.
2. CĐ
- Các chỉ định được FDA chấp nhận của các thuốc ức chế SGLT2
Thuốc Liều dùng Tác dụng phụ Chống chỉ định Tương tác thuốc
Dapagliflozin Liều khởi đầu: Thường gặp: Hạ Tiền sử quá mẫn Thuốc lợi tiểu (tăng
10mg x 1 lần/ đường huyết (khi dùng với Dapagliflozin tác dụng lợi tiểu, tăng
ngày kèm với insulin hoặc Không sử dụng để nguy cơ mất nước và
sulfonylurea), nhiễm điều trị bệnh nhân hạ HA).
Liều mục tiêu: khuẩn tiết niệu, sinh đái tháo đường
10mg x 1 lần/ dục, tăng tiểu, tăng týp 1
ngày khát, táo bón, suy thận, Những bệnh nhân
giảm thể tích tuần có độ thanh thải
hoàn, viêm mũi họng. creatinin dưới
Nghiêm trọng: Hạ 30ml / phút
huyết áp (liên quan
đến giảm thể tích tuần
hoàn), nhiễm toan
ceton không thay đổi
đường máu, phản ứng
quá mẫn, gãy xương,
ung thư bàng quang.
Empagliflozin Liều khởi đầu: -Thường gặp bao gồm -Bệnh Empagliflozin có thể
10mg x 1 lần/ nhiễm trùng đường tiết ketoacidosis tiểu bổ sung tác dụng lợi
ngày niệu , nhiễm nấm ở đường. tiểu của thiazid và các
háng và đau khớp. - Suy gan hoặc thuốc lợi tiểu quai và
Liều mục tiêu: -Các tác dụng phụ ít
thận nặng có thể làm tăng nguy
10mg x 1 lần/ hơn nhưng nghiêm - Phụ nữ mang cơ mất nước và hạ
ngày trọng hơn bao gồm thai, cho con bú. huyết áp.
nhiễm trùng da ở háng
Insulin và các thuốc
gọi là hoại thư - Ngi cao tui (85 tui)
Fournier và một dạng kích thích bài tiết
nhiễm toan ceton do insulin
tiểu đường với lượng như sulphonylurea có
đường trong máu bình thể làm tăng nguy cơ
thường. hạ đường huyết. Do
đó, khi dùng phối hợp
với empagliflozin có
thể phải dùng insulin
và các thuốc kích thích
bài tiết insulin với liều
thấp hơn để giảm nguy
cơ hạ đường huyết.
[2] Bệnh học - Sách đào tạo dược sĩ đại học- TS. Lê Thị Luyến.
[4] Sách DƯỢC LÝ HỌC TẬP 2 của BỘ Y TẾ, ĐÀO TẠO DƯỢC SĨ ĐẠI
HỌC
[5] Sách DƯỢC LÝ HỌC LÂM SÀNG TẬP 2, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ
NỘI