Professional Documents
Culture Documents
1. Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim của Hội tim mạch Châu Âu (ESC) năm
2008?
2. Trình bày cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định và tác dụng không mong
muốn của thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim?
3. Nêu khái niệm, phân loại và các yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành?
4. Nêu các thể của bệnh động mạch vành, phân tích đặc điểm cơn đau thắt ngực ổn
định điển hình và không điển hình?
5. Nêu và phân tích cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định và tác dụng không
mong muốn của nhóm thuốc ức chế men chuyển trong điều trị THA?
6. Nêu cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn của
nhóm thuốc chẹn dòng Ca trong điều trị THA?
++
7. Chẩn đoán THA, phân chia giai đoạn và các tổn thương cơ quan đích của THA
nguyên phát?
8. Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của hẹp van 2 lá?
9. Trình bày triệu chứng LS, CLS của hở van 2 lá?
10. Trình bày chẩn đoán và điều trị bệnh hở van động mạch chủ?
Câu 1:Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim theo hội tim mạch châu Âu
(ESC) 2008?
1.1. Định nghĩa: Suy tim là một trạng thái bệnh lí với sự bất thường về chức năng,
tim không đủ khả năng bơm để cung cấp máu đảm bảo cho các nhu cầu hoạt động
của cơ thể về mặt oxy.
1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim theo hội tim mạch châu Âu (ESC) 2008:
(1) Bệnh nhân có các triệu chứng cơ năng đặc hiệu của suy tim.
(2) Có các dấu hiệu thực thể của suy tim.
(3) Có bằng chứng khách quan của tt cấu trúc, CN tim khi nghỉ.
Câu 2: Trình bày cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định và tác dụng
không mong muốn của thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim?
2.1. Cơ chế:
ƯC enzym chuyển Angiotensin I thành angiotensin II -> giãn mạch, giảm
tiết Aldosterol -> tăng thải Na+, H2O
ƯC thoái giáng Bradykinin -> giãn mạch (cả tiểu ĐM và TM)
🡪 Giảm cả tiền gánh và hậu gánh -> giảm gánh nặng cho tim
Tác dụng trên tim: cải thiện chức năng nội mạc, cải thiện chức năng thất trái,
chống tái cấu trúc cơ tim.
Câu 3: Nêu khái niệm, phân loại và các yếu tố nguy cơ của bệnh ĐM vành?
3.1. Khái niệm: Bệnh động mạch vành là tình trạng gây ra do sự hẹp hoặc tắc các
động mạch vành làm giảm máu, oxy và các chất dinh dưỡng cho tim.
b. Hút thuốc lá
- Hút thuốc lá tăng nguy cơ bệnh ĐMV ~ 50%.
- Hút thuốc lá thụ động: tăng nguy cơ bị bệnh ĐMV lên ~ 25%.
c. Béo phì
- Chỉ số khối cơ thể (BMI) cao.
- Vòng eo > 90 cm ở nam và 80 cm ở nữ
- Chế độ ăn và tập luyện nên xem xét hàng đầu ở nhóm bệnh nhân này, cùng
với điều trị tích cực ĐTĐ type 2, THA và rối loạn lipid máu nếu có.
Câu 4: Nêu các thể của bệnh động mạch vành, phân tích đặc điểm cơn đau
thắt ngực ổn định điển hình và không điển hình?
Câu 5: Nêu và phân tích cơ chế tác dụng, CĐ, CCĐ và tác dụng không mong
muốn của nhóm thuốc ức chế men chuyển trong điều trị THA?
Câu 6: Nêu cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong
muốn của nhóm thuốc chẹn dòng Ca trong điều trị THA?
++
6.3. CCĐ:
Suy tim nặng: do làm giảm sức bóp cơ tim.
NMCT cấp có RL chức năng thất: do giảm sức co bóp cơ tim và tăng nhịp
tim phản xạ.
Nhịp tim chậm, Block A-V, RL chức năng nút xoang (Suy nút xoang): Do
nhóm NDHP có td làm giảm nhịp tim, tăng thời gian dẫn truyền trong tim.
Dị ứng thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú: gây quái thai, dị dạng.
6.4. TDKMM:
Đau đầu, nóng bừng mặt, tụt HA: các thuốc td trên mạch>tim do giãn mạch
nhanh và mạnh nên dễ gây hạ HA nhanh, tăng nhịp tim phản xạ.
Tim đập chậm, nghẽn nhĩ thất, suy tim sung huyết, ngừng tim(hiếm gặp): do
ức chế quá mạnh kênh Ca.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, táo bón.
Phù mạch: thường do sử dụng thuốc nhóm DHP (điển hình Amlodipin):
- Cơ chế: thuốc tác dụng trên mạch gây giãn ĐM, tăng ALTT ở các mạch
máu trước MM, làm huyết tương thoát từ lòng mạch ra gian bào gây phù.
- Phù thường gặp ở 2 chi dưới. Việc BN đứng thẳng quá lâu, BN cao tuổi
béo phì cũng làm tăng tình trạng phù lq đến sử dụng thuốc chẹn Ca.
TD phụ cụ thể:
- DHP: bừng mặt, tim nhanh, đau đầu, phù mắt cá (td trên mạch>tim).
- Verapamil: táo bón, nôn, đau đầu, hạ HA tư thế.
- Diltiazem: nôn, đau đầu, mẩn ngứa.
Câu 7: Chẩn đoán THA, phân chia giai đoạn và các tổn thương cơ quan đích
của THA nguyên phát?
7.2. Phân chia giai đoạn: Căn cứ vào những biến chứng do THA gây ra trên các
cơ quan đích (tim, não, thận, mắt) chia làm 3 GĐ:
GĐ1 THA nhưng chưa có biến chứng tổn thương cơ quan đích
GĐ2 THA đã có ít nhất 1 trong số các biến chứng sau:
- Tim: Phì đại thất T (XQ tim phổi, điện tim, SÂ tim)
- Mắt: Hẹp toàn thể hoặc khu trú ĐM võng mạc
- Thận: Protein niệu +
- Mạch máu: mảng XVĐM (ĐM cảnh, ĐM chủ, ĐM chi dưới)
GĐ3 THA đã gây ra nhiều biến chứng trên các cq đích mức độ nặng:
- Tim: CĐTNÔĐ, KÔĐ, NMCT, suy tim cấp hoặc mạn tính
- ĐM: phình, bóc tách ĐM, tắc ĐM
- Não: CIA, ĐQN, bệnh não do THA
- Mắt: xuất tiết hoặc xuất huyết + có hoặc không có phù gai thị
- Thận: suy thận mạn tính
Câu 8: Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của hẹp van 2 lá?
8.1. Định nghĩa:
- Hẹp van 2L là tt lỗ van 2L mở không hết trong thì TTr làm cản trở máu từ nhĩ T
xuống thất T.
- Bình thường diện tích mở van vào thì TTr là 4-6cm , khi diện tích mở van <4cm
2 2
8.2. LS:
Đa số BN không có TC trong một thời gian dài, nhiều BN được chẩn đoán khi đã
có biến chứng như: tắc mạch, phù phổi cấp(OAP)...
Cơ năng:
- Khó thở khi gắng sức -> khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về đêm, khó
thở phải ngồi dậy để thở và có thể OAP.
- Rung nhĩ: Hồi hộp trống ngực, nhịp tim không đều.
- Mệt mỏi: do giảm Qtim và thường xảy ra ở BN hẹp van 2L nhẹ-vừa.
- Ho nhiều về đêm hoặc ho ra máu bọt hồng trong OAP.
- Đau ngực giống CĐTN do tăng áp lực phổi và phì đại thất phải.
- Giãn nhĩ T chèn ép các cơ quan lân cận:
+ Khàn tiếng (chèn ép dây TK thanh quản quặt ngược)
+ Nuốt nghẹn (chèn ép thực quản)
+ Xẹp phổi T (chèn ép PQ chính T)
Thực thể:
* Toàn thân:
- Chậm phát triển thể chất nếu van 2L hẹp từ nhỏ: DH “lùn 2 lá”.
- Ứ trệ THNB khi suy thất P: TM cổ nổi, gan to, phù chi dưới, toàn thân.
- Các DH giảm tưới máu ngoại vi: da xanh, đầu chi xanh tím.
* Tim mạch:
- Nhìn: Biến dạng lồng ngực nếu hẹp van 2L từ nhỏ
- Sờ: có thể thấy rung tâm trương ở mỏm tim.
- Nghe tim:
+ Tiếng T1 đanh khi van còn mềm mại, khi van vôi hóa T1 giảm, nghe rõ ở
mỏm tim và ở ổ van 3L.
+ Tiếng T2 đanh và tách đôi ở KGS II cạnh ức trái do TALĐMP.
+ Tiếng clắc mở van 2L nghe rõ nhất ở mỏm. Là triệu chứng quan trọng khi
có hẹp khít lỗ van 2L (do dòng máu chảy qua chỗ hẹp, áp lực cao chảy qua
van xơ hóa). Nếu có hở van 2L kết hợp thì TC này không còn nữa.
+ Tiếng rùng tâm trương ở mỏm nghe rõ khi nghiêng trái, âm độ thấp. Tuy
nhiên có 1 số TH không nghe được tiếng rùng tâm trương như hẹp hình phễu
lỗ van 2L, vôi hóa hoàn toàn lá van và vòng van.
+ Tiếng thổi tiền tâm thu: cuối thì TTr có TTTT nhẹ làm rung TTr mạnh lên,
nếu có loạn nhịp hoàn toàn thì mất tiếng thổi.
+ Tiếng khác: TTTT ở mũi ức do hở 3 lá cơ năng ; TTTr GS II do hở van
ĐMP cơ năng (tiếng Graham-steell).
8.3. CLS:
ECG:
- Hình ảnh tăng gánh nhĩ:
+ P rộng, 2 đỉnh > 0,12s ở DII
+ P 2 pha, pha âm > pha dương ở V1, V2
- Hình ảnh tăng gánh thất P: Trục P và phì đại thất P (tăng gánh thất P):
RV1>7mm, SV5>5mm; RV1+ SV5>11mm.
XQ tim phổi:
- Bờ T 4 cung trên phim thẳng:
+ Thêm cung tiểu nhĩ T
+ Cung ĐMP vồng hơn
+ Cung ĐMC ít vồng (do giảm V tâm thu thất T)
- Chèn đẩy TQ ở 1/3 giữa trên phim nghiêng (nhĩ T to)
- Thất P to: Mất khoảng sáng trước tim
Mỏm tim lên cao
- Ứ trệ tiểu TH: Tái phân phối máu lên đỉnh phổi
Phù mô kẽ, đường Kerley
Siêu âm tim qua thành ngực:
- Chẩn đoán xđ hẹp van 2L, mức độ hẹp, tình trạng lá van, vòng van, dây
chằng, để chỉ định điều trị nội khoa hay PT, TD trong và sau mổ van.
- Giúp phân biệt giữa hẹp van 2L và những bệnh có suy tim phải, bệnh tim
phổi mạn, hẹp van 3L.
- Đánh giá kết quả sau PT nong van 2L.
- Đánh giá áp lực ĐMP và chức năng thất P.
Câu 9: Trình bày triệu chứng LS, CLS của hở van 2 lá?
9.1. Định nghĩa: Hở van 2L là tình trạng van đóng không kín trong thì tâm thu,
làm một lượng máu phụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu.
9.2. LS:
Cơ năng:
- BN khó thở khi gắng sức, có thể có cơn kịch phát về đêm.
- Có thể có cơn hen tim, phù phổi cấp nhưng ít gặp hơn H2L.
- Ho về đêm.
Thực thể:
- Mỏm tim đập xuống dưới và lệch T.
- T1 mờ (do van đóng k kín).
- TTTT ở mỏm, lan ra nách hoặc sau lưng, lên KGS 6 cạnh ức T.
- T2 đanh, tách đôi (do tăng ALĐMP).
- Tiếng ngựa phi thất T.
- ± nghe được 1 tiếng rùng TTr nhẹ đi kèm Ho2L nặng (do H2L cơ năng).
9.3. CLS:
ECG:
- Tăng gánh nhĩ T:
+ P rộng và 2 đỉnh ≥0.12s ở DII;
+ P hai pha, pha âm> pha dương ở V1, V2
- Tăng gánh thất T:
+ Trục điện tim chuyển T
+ Sóng R cao ở V5,V6 ≥ 25mm, sóng S sâu ở V1, V2
+ Chỉ số Sokolov Lyon thất trái: RV1+SV5 ≥ 35mm
XQ tim phổi:
- Nhĩ T to:
+ Bờ T 4 cung trên phim thẳng (thêm cung tiểu nhĩ)
+ Cung dưới P có hình 2 cung
+ Chèn đẩy TQ ở 1/3G trên phim nghiêng
- Thất T to:
+ Mỏm tim chúc xuống dưới, ra ngoài
+ Chỉ số tim - lồng ngực >50%
+ Mất khoảng sáng sau tim
- Ứ trệ tiểu TH:
+ Tái phân phối máu lên đỉnh phổi
+ Phù mô kẽ, đường Kerley
SÂ:
- CĐXĐ Ho2L: dòng phụt ngược từ thất lên T lên nhĩ T trong thì tâm thu
- Đánh giá giải phẫu van 2L (loại tổn thương, phân loại Ho2L):
- Đánh giá tình trạng lá van, vòng van, dây chằng để CĐ phẫu thuật, theo dõi
trong và sau mổ van.
- Phát hiện tổn thương phối hợp.
- Đánh giá chức năng thất trái dựa vào EF, ĐK cuối TT và cuối TTr.
- Đánh giá áp lực ĐMP và chức năng thất phải.
Câu 10: Trình bày chẩn đoán và điều trị bệnh hở van động mạch chủ?
10.1. Định nghĩa: HoC là tình trạng van ĐMC đóng không kín gây ra tình trạng
máu trào ngược từ ĐMC về buồng thất trái trong thời kì tâm trương.