Professional Documents
Culture Documents
*Định nghĩa:STM là sự giảm dần từ 3-6 tháng cho đến nhiều năm & ko hồi
phục toàn bộ chức năng thận như:- Đào thải các sản phẩm chuyển hoá
-Các độc chất
-Duy trì cân bằng nước điện giải,thăng bằng kiềm toan
& các chức năng nội tiết của thận
I.BỆNH SỬ:
-Khai thác HC ure huyết cao(xuất hiện từ bao giờ),HC quá tải tuần
hoàn & RL điện hiải
-Cân nặng lúc nhập viện,HA lúc nhập viện
II.TIỀN CĂN:
1.Phù trước đây
2.Tiểu máu,tiểu sỏi,nhiễm trùng tiểu,tiểu đêm, đau lưng
3.Tiểu đường
4.CHA:-Phát hiện từ lúc nào,có theo dõi thường xuyên ko? đtrị
-Các yếu tố nguy cơ TM:hút thuốc,tiểu đường,lipid, ăn mặn
*Nếu HA có từ lâu có thể Viêm VCTM
*Nếu HA mới & tăng cao=>CHA ác tính,Viêm VCTCấp
=>Cấp:có thể hồi phục được
Mãn: ko hồi phục
**Bức tranh LS:
Xđ bệnh cơ bản là gì?
-BN phù nhiều,toàn thân + CHA,tiểu ít,có kèm HC Urê huyết cao,
nên nghĩ có bệnh lý ở thận,có khả năng là suy thận mãn
-BN có phù,CHA,HC Urê huyết cao,có thể nghĩ Viêm VCTM=>suy
thận mạn
III.LƯỢT QUA CÁC CƠ QUAN:
-Muốn nói ko suy tim phải ko khó thở khi gắng sức & khi nằm đầu thấp
IV.KHÁM:
V.TTBA:
-Bức tranh LS
VI.CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN SUY THẬN MẠN:
1. ∆(+) STM qua LS & CLS:
-Những t/c quan trọng để chẩn đoán:
_Azdemia kéo dài >3 tháng
_Những dấu hiệu & t/c Uremia kéo dài
_ Những dấu hiệu & t/c loạn dưỡng xương do thận
_Giảm kích thước thận 2 bên
_Trụ rộng trong cặn lắng nước tiểu
-Những dấu hiệu:
_Thiểu niệu, đa niệu,tiểu đêm,phù,CHA
_Hồng cầu /niệu,Pro/niệu,trụ /niệu
_RL nước điện giải
-LS: gồm 2 hội chứng;
+HC Urê huyết cao kéo dài
+HC quá tải tuần hoàn & RL điện giải
=>Bệnh sử có thể có hoặc ko có tr/ch của bệnh lý cơ bản
*Các ng/nh STM:
-Bệnh cầu thận(35-40%)
+Viêm VCTM ng/ph do RL MD
+Viêm VCTM thứ phát sau tiểu đường,Lupus đỏ,thoái biến dạng bột
-Bệnh ống thận mô kẽ:35%
+Do nhiễm trùng:…….
+Do độc chất,lạm dụng thuốc giảm đau,ngộ độc KL nặng
+Do RL chuyển hoá,tăng acid uric /máu,tăng Calci/máu, đa u tuỷ
+Các bệnh thận do tắc nghẽn:sỏi,u chèn ép niệu quản,u xơ tiền liệt
tuyến,xơ hoá sau phúc mạc
-Bệnh lý MM thận:10%
+Tăng HA ác tính,xơ chai mạch thận,hẹp ĐM thận,viêm nút quanh
ĐM,thuyên tắc TM thận 2 bên
-Bệnh lý thận bẩm sinh có di truyền & ko di truyền:
+Thận đa nang
+Thận độc nhất
=>2 ng/nh hàng đầu gây STM gđ cuối là TĐ & THA (60%),viêm cầu
thận(15),các ng/nh khác (925)
*Bệnh sử có thể có or ko có tr/ch của bệnh lý cơ bản:
1.Nếu bệnh diễn tiến âm thầm,BN ko có tr/ch gì gợi ý có bệnh thận
trước đó=>STM=>thường do bệnh ống thận mô kẽ vì thường HC Uer6
huyết cao chỉ biểu hiện trên LS khi Urê#8mg%
2.Nếu BN có phù,tiểu máu+ CHA:
-CLS: TPTNT có tiểu đạm,tiểu Hồng Cầu=>Đề nghị xem hình dạng
HC.Nếu là trụ HC,có HC biến dạng là bệnh lý cầu thận
-Trụ bất thường:-trụ hạt là thoái hoá biểu mô tb ống thận=>sau 1
thời gian sẽ lan lên cầu thận=>đạm niệu tăng lên
-Ngược lại tổn thương ở cầu thận dần dần sẽ gây
tổn thương ở ống thận
-Trụ rộng :do phì đại các nephron=>nghĩ nhiều Viêm VCTM
3.BUN,Cre/máu:
-Vd:BUN=39,5 mg%,Cre =3mg%=>cả 2 đều tăng,tỉ lệ >10 phù hợp
với tổn thương tại nhu mô thận
-Một số trường hợp ST nặng=>Cre tăng ko nhiều có thể do:
+Người già:số lượng giảm
+Bệnh lý gan đi kèm
=>đề nghị làm thêm XN gan: -CN gan
-SA gan
-Bệnh cảnh LS ta chỉ có thể nói là: có thể có STM thôi chứ ko được
kết luận
-CLS:
*Các XN ∆ suy thận:
1.TPTNT,trụ,hình dạng HC, đạm niệu /24h
2. BUN,Cre
3. Đạm máu toàn phần,Albumin/máu
4.SA thận:
-Bình thường:+Kích thước thận 3*6*12 cm
+Giới hạn vỏ tuỷ rõ
+Mật độ
*STM mà bóng thận to: +Thận đa nang
+Tiểu đường,thoái hoá tinh bột
+Đa u tuỷ,xơ cứng bì, Lupus.
-Cre >= 2mg% =>Teo 10%
-Gđ cuối =>teo 50%
5.Có thể ∆pb STM với STC = XQ xương(ngoài SA kích thước
thân):
STM:-Có viêm xương xơ hoá
-Gãy xương bệnh lý
* Phù nhiều nên làm:
-Đạm máu toàn phần, điện di đạm máu
-Nếu đạm giảm: Có thể bệnh gan hoặc bệnh thận
=>Làm tiếp TPTNT=>có đạm niệu=>có bệnh thận
-∆pb phù do bệnh lý gan mãn: SA gan=>xơ ?
CN gan
2.Xđ giai đoạn: