Professional Documents
Culture Documents
HỌC PHẦN: BỆNH HỌC VÀ ĐIỀU TRỊ NỘI YHCT KẾT HỢP YHHĐ
1. Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh, triệu chứng lâm sàng, điều trị
Cơn đau thắt ngực không ổn định, Nhồi máu cơ tim theo Y học hiện đại.
2. Trình bày được triệu chứng, chẩn đoán và điều trị Cơn đau vùng tim, Nhồi máu cơ tim theo
Y học cổ truyền.
3. Trình bày được triệu chứng, chẩn đoán và điều trị xơ cứng mạch vành theo Y học cổ truyền.
ĐẠI CƯƠNG VỀ CƠN ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG ỔN ĐỊNH,
NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN
THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
ĐẠI CƯƠNG VỀ CĐTNKÔĐ, NSTEMI
THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
1. TỔNG QUAN
Hội chứng vành cấp là biến cố nặng nề của các bệnh lý động mạch vành, là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong tim
mạch và các biến cố về sau. Trong đó, hội chứng vành cấp không ST chênh lên gồm hai bệnh cảnh lâm sàng:
2. CHẨN ĐOÁN
- Các triệu chứng điển hình: Đau ngực điển hình kiểu động mạch vành (đau mới xuất hiện/đau với
- Khám lâm sàng: Ít có giá trị chẩn đoán, có giá trị trong việc chẩn đoán điều trị và đánh giá các yếu
tố nguy cơ
ĐẠI CƯƠNG VỀ CĐTNKÔĐ, NSTEMI
THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
2. CHẨN ĐOÁN
- Điện tâm đồ: ST chênh xuống, T âm nhọn đảo chiều. (Nếu ST chênh lên bền vững hoặc xuất hiện một LBBB
- Các dấu ấn sinh học: Troponin I,T hs; CK, CK-MB, LDH, AST,...
- Siêu âm tim: Đánh giá sự rối loạn vận động vùng, tình trạng van tim,...
- Các nghiệm pháp gắng sức: Điện tâm đồ, siêu âm tim gắng sức,...
2. CHẨN ĐOÁN
- Bệnh lý tại phổi: Thuyên tắc động mạch phổi, tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi, viêm phổi.
- Bệnh lý tại tim: Viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim,...
- Bệnh lý lồng ngực: Viêm khớp ức sườn, đau dây thần kinh liên sườn.
ĐẠI CƯƠNG VỀ CĐTNKÔĐ, NSTEMI
THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
3. ĐIỀU TRỊ
- Xác định chiến lược và thời điểm điều trị can thiệp hay điều trị bảo tồn
- Chỉ định các biện pháp ban đầu và các thuốc cơ bản: Giảm đau, thở oxy (nếu cần), DAPT, chống đông
3. ĐIỀU TRỊ
3.1. Chiến lược điều trị
ĐẠI CƯƠNG VỀ CĐTNKÔĐ, NSTEMI
THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
3. ĐIỀU TRỊ
3.1. Chiến lược điều trị
ĐẠI CƯƠNG VỀ CĐTNKÔĐ, NSTEMI
THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
3. ĐIỀU TRỊ
- Thuốc kháng kết tập tiểu cầu kép: Aspirin 300mg-81mg+ Ức chế P2Y12 (Ticagrelor 180mg-90x2mg,
- Các thuốc chống đông: Heparin trọng lượng phân tử thấp, thuốc ức chế trực tiếp thrombin,...
Không chỉ định dùng tiêu sợi huyết với bệnh nhân NSTEMI
ĐẠI CƯƠNG VỀ CĐTNKÔĐ, NSTEMI
THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
3. ĐIỀU TRỊ
- Thao đổi lối sống, chế độ ăn, sinh hoạt, vận động, thể lực,...
- Kiểm soát các bệnh đồng mắc (nếu có): THA, ĐTĐ, RLCH Lipid,...
- DAPT: phụ thuộc vào việc đánh giá nguy cơ chảy máu và đông máu của người bệnh.
- STATIN duy trì, theo dõi chức năng gan và các tác dụng phụ khác
- Chẹn beta giao cảm, chẹn kênh calci, ức chế men chuyển được khuyến cáo sử dụng thường quy.
ĐẠI CƯƠNG VỀ NHỒI MÁU CƠ TIM
1. TỔNG QUAN
Là một thể bệnh ĐMV cấp, thường do tắc nghẽn cấp hoàn toàn động mạch vành với đặc trưng có ST
chênh lên xuất hiện trên điện tâm đồ, cần tái thông động mạch vành càng sớm càng tốt.
- Các bệnh nhân có nhóm YTNC cao: lối sống không lành mạnh, kiểm soát các bệnh nội khoa không ổn
- Hơn 50% trường hợp STEMI có yếu tố khởi phát: vận động gắng sức, stress, sau phẫu thuật, có bệnh lý
2. CHẨN ĐOÁN
- Các triệu chứng điển hình: Đau ngực điển hình kiểu động mạch vành, có thể kèm theo khó thở,
- Một vài bệnh nhân với các triệu chứng không điển hình: cảm giác khó chịu, nặng ngực, mệt mỏi,
khó thở,...
- Khám lâm sàng: khoảng 1/4 trường hợp NMCT thành trước có biểu hiện cường giao cảm, 1/2
trường hợp NMCT thành dưới có biểu hiện cường phó giao cảm.
- NMCT thất phải: tụt huyết áp, tĩnh mạch cảnh nổi, phổi trong
ĐẠI CƯƠNG VỀ STEMI
THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
2. CHẨN ĐOÁN
ở BN >40T. hoặc nữ giới ST >1.5mm ở V2-3 và/hoặc >1mm ở các chuyển đạo
+ CK, CK-MB: tăng sau 4-8h, max 12-24h, trở về bình thường 3-4 ngày.
2. CHẨN ĐOÁN
- Chẩn đoán xác định khi có tình trạng tổn thương cơ tim cấp tính với bằng chứng lâm sàng thiếu máu cơ
tim cục bộ cấp tính cùng với sự thay đổi nồng độ Troponin kèm theo ít nhất một trong số các yếu tố:
+ Có bằng chứng về rối loạn vận động vùng trên siêu âm tim
3. ĐIỀU TRỊ
- Giảm đau, an thần: morphin sulphat 2-4mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại sau 5-10 phút.
- Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi, nhắc lại sau mỗi 5 phút. Không chỉ định với NMCT thất phải.
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu: Aspirin 325-400mg, Plavix 300-600mg. Có thể dùng kết hợp.
3. ĐIỀU TRỊ
Tái tưới máu càng sớm càng tốt với 3 biện pháp: thuốc, can thiệp và phẫu thuật. Trong đó 2 biện pháp cơ
bản đó là:
+ Can thiệp động mạch vành (nong, đặt stent) kết hợp cùng các thuốc kiểm soát: Heparin, DAPT, Aspirin,
statin,...
ĐẠI CƯƠNG VỀ STEMI
THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
3. ĐIỀU TRỊ
3.3. Điều trị sau can thiệp
a) Các biện pháp chung
- Vận động thể lực nhẹ nhàng, tăng dần mức độ vận động.
- Dinh dưỡng: đồ ăn dễ tiêu, tránh táo báo.
- An thần: giảm căng thẳng, lo âu cho bệnh nhân.
b) Các thuốc
- Chống ngưng tập tiểu cầu
- Chống đông
- Nitrate
- Chẹn beta giao cảm, ức chế men chuyển,...
CƠN ĐAU VÙNG TIM VÀ NHỒI MÁU CƠ TIM
THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
CƠN ĐAU VÙNG TIM VÀ NMCT
THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. BỆNH DANH
Được mô tả trong phạm vi chứng tâm thống, hung tý theo y học cổ truyền
Liên quan chủ yếu tới chức năng của các tạng Tâm, Can, Tỳ, Thận bị giảm sút,
sinh chứng đàm thấp ở bên trong, gặp lạnh làm khí trệ, huyết ứ gây các hiện tượng
đau thắt vùng ngực, nặng hơn có thể tay chân quyết lạnh, tím tái, mạch vi muốn
tuyệt.
CƠN ĐAU VÙNG TIM VÀ NMCT
THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Cam thảo Bình Ngọt Tâm, phế Điều hòa tính vị của các vị thuốc
* Châm cứu: Quan nguyên, khí hải, cao hoang, nội quan, chiên trung,... Nhĩ châm huyệt tâm, thần môn.
CƠN ĐAU VÙNG TIM VÀ NMCT
THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
a) Can thận hư
* Triệu chứng: Chóng mặt ù tai, đau lưng mỏi gối, chất lưỡi đỏ, miệng khô, mạch huyền tế. Nếu can dương
vượng thì hoa mắt chóng mặt, mạch huyền. Nếu âm hư hỏa vượng thì lòng bàn tay bàn chân ấm nóng, ngủ ít,
* Phương: Thiên ma câu đằng ẩm/Thủ ô diên thọ thang gia giảm
* Châm cứu: Châm bổ tam âm giao, thái khê, thận du, nội quan, thần môn
CƠN ĐAU VÙNG TIM VÀ NMCT
THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
* Triệu chứng: Hồi hộp, thở gấp, người mệt mỏi, tự ra mồ hôi, sợ lạnh, tay chân lạnh, lưng gối
* Châm cứu: Châm bổ tam âm giao, thái khê, thận du, nội quan, thần môn
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA CÁC BẠN!