Professional Documents
Culture Documents
hiện nay không dùng từ bênh thiếu máu cục bộ cơ tim ổn định nữa vì ESC 2019 cho rằng mảng xơ vữa luôn tiến
triển theo thời gian => ko dùng stable nữa mà chuyển thành HCMV mạn
6/28/2018 PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống Nhất- TP HCM 4
Tiến triển của mảng xơ vữa
Endothelial Dysfunction
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
6/28/2018 Nhất- TP HCM 9
ACUTE ISCHEMIC SYMPTOMS
Chest pain
thường mô ta đau dữ dội nặng hơn kéo dài hơn, kèm choáng
váng,vật vã, toát mồ hôi, cảm giác sắp có chuyện gì xảy ra
- At rest
- > 20 mins
- Severe in intensity
- Severe symptoms
associated
- Not respond with
Nitroglycerine
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
6/28/2018 Nhất- TP HCM 11
Thời gian tăng các biomarker cơ tim
sau khi bị NMCT cấp
PGS.TS.HồThượngDũng-
Shapiro BP, Jaffe AS. Cardiac biomarkers. In: Murphy BV Thống
JG, Lloyd MA, editors. Mayo Clinic Cardiology: Concise Textbook. 3 rd ed. Rochester, MN: Mayo
6/28/2018 Nhất-
Clinic Scientific Press and New York: Informa Healthcare USA, TP HCMAnderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Figure 12
2007:773–80. 5.
WHO criteria formulated in 1979 have classically
been used to diagnose MI; a patient is diagnosed
with MI if two (probable) or three (definite) of the
following criteria are satisfied:
Anonymous (March 1979). "Nomenclature and criteria for diagnosis of ischemic heart disease. Report of the
Joint International Society and Federation of Cardiology/World Health Organization task force on
standardization of clinical nomenclature". Circulation 59 (3): 607–9
ĐỊNH NGHĨA NHỒI MÁU CƠ TIM
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
6/28/2018 Nhất- TP HCM 15
Tiêu chuẩn chẩn đoán NMCT type 1 và 2
ESC/ACCF/AHA/WHF 2012
Phát hiện gia tăng và/hoặc giảm sau đó của men tim (
đb Troponin ) ít nhất một giá trị trên bách phân vị 99
cùng với một trong các biểu hiện sau:
* Triệu chứng TMCTCB (CĐTN…)
* Biến đổi TMCTCB mới trên ECG ( thay đổi ST-T
mới, LBBB mới xuất hiện )
* Xuất hiện sóng Q bệnh lý mới trên ECG
* Chứng cứ hình ảnh học mất mới vùng cơ tim
còn sống hơạc RL vận động vùng mới
* Nhận diện Huyết khối trong mạch vành bằng
chụp mạch hoặc tử thiết
6/28/2018
Redefinition of Myocardial Infarction of the join ESC/ACCF/AHA/WHF- 2012
16
PGS.TS.HồThượngDũng-BV ThốngNhất-BộMônLãoKhoa-TP HCM
Phân loại NHỒI MÁU CƠ TIM
Theo đồng thuận toàn cầu 2012
Týp1: NMCT xảy ra tự nhiên (nguyên phát)
PGS.TS.HồThượngDũng-BV
6/28/2018 ThốngNhất-BộMônLãoKhoa-TP HCM 18
NGUYÊN LÝ ĐIỀU TRỊ
HCMVC/ NMCTC
BIỆN PHÁP
■ Nhổ cỏ
■ Bón phân
■ Phun thuốc
■ Tưới nước
■ Bắt sâu
■ Nhổ cỏ
■ Bón phân
■ Phun thuốc
■ Tưới nước
■ Bắt sâu
60
40
20
0
0 2 4 6 8 10 12
Reperfusion Time (hours)
Adapted from Tiefenbrunn AJ, Sobel BE. Circulation. 1992;85:2311-2315.
6/28/2018 22
PGS.TS.HồThượngDũng-BV ThốngNhất-BộMônLãoKhoa-TP HCM
NGUYÊN LÝ ĐIỀU TRỊ NMCT HIỆN NAY
6/28/2018 PGS.TS.Hồ Thượng Dũng-BV Thống Nhất-Bộ Môn Lão Khoa-TP HCM 23
Thái độ xử trí NMCT STCL (STEMI)
Thời gian tính từ lúc bắt đầu khởi phát triệu chứng
PPCI
1- Huyết khối
2- Tắc nghẽn cơ học (mảng xơ vữa)
3- Tắc nghẽn động học (co thắt)
4- Viêm
5- Tăng nhu cầu ôxy
TSH chỉ tác động 1 YT (1)
PPCI tác động cả 3 YT (1)(2)(3)
P<0.0001
P<0.0001 p=0.0002
Terkelsen, C. J. et al. JAMA 2010;304:763-771. PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
SINGLE ENDPOINTS
UP TO 30 DAYS
Pharmaco- PPCI P-value
invasive (N=948)
(N=94)
6/28/2018 PGS.TS.Hồ Thượng Dũng-BV Thống Nhất- Bộ Môn Lão Khoa-TP HCM 37
Phác đồ xử trí HCMVC
SYMPTOMS SUGGESTIVE
OF ACS
Definite ACS
Noncardiac Chronic Stable Possible ACS
Diagnosis Angina
No ST- ST-Elevation
Treatment as ACC/AHA Chronic Elevation
indicated by Stable Angina
alternative diagnosis Guidelines ST and/or T wave changes
Nondiagnostic ECG
Normal initial serum Ongoing pain
cardiac biomarkers
Positive cardiac
biomarkers
Observe
Hemodynamic
≥ 12 h from symptom onset abnormalities
High
ARR= 11.1%
30
20 Intermediate
ARR= 3.8%
10 Low
ARR= 2.0%
0
0 1 2 3 4 5
Follow-up time (years)
Fox KA et al. J Am Coll Cardiol 2010;55:2435–45
28/06/2018 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM 39
Khoảng phát hiện chẩn đoán
của các thế hệ XN Troponin
>8-12g
Nồng độ Troponin
Thiếu máu
Nồng độ hoặc Hoại tử
bình thường hoại tử nhỏ
Cần chú ý biện luận sự gia tăng của men tim hsTn theo kiểu NMCTC
các trường hợp có thể làm tăng hs troponin??
PGS TS Hồ Thượng Dũng
BV Thống Nhất, TPHCM,
28/06/2018 41
PGS.TS.HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BộMônLãoKhoa-TP HCM 2015
Men Troponin tim tăng cao do
tổn thương cơ tim (Myocardial Injury)
28/06/2018 45
hs Tn và phác đồ chẩn đoán/loại trừ 0g- 1g
NMCT KSTCL- ESC 2015
thông thường sẽ
lập lại sau 3h
Bảo
NN không tồn/đánh
BMV giá tiếp
Chiến lược điều trị can thiệp hay bảo tồn
ESC 2015
Khuyến cáo Loại Mức BC
Can thiệp (trong vòng 72 h từ khi có triệu chứng) cho các BN : I A
•Ít nhất có một nguy cơ cao
Can thiệp cấp (<2 h) cho BN nguy cơ rất cao (tái phát đau ngực, kèm theo suy
I C
tim, rối loạn nhịp tim đe dọa cuộc sống, huyết động không ổn định).
Can thiệp sớm (<24 h) cho những bệnh nhân điểm GRACE >140 hoặc có ít nhất
I A
một nguy cơ ban đầu cao
Điều trị bảo tồn nguy cơ thấp, không có triệu chứng tái phát
I A
Chiến lược tái thông ĐMV (can thiệp hay phẫu thuật) dựa trên hình ảnh cụ thể tổn
I C
thương ĐMV nhẹ hay nặng ( nên dùng thang điểm SYNTAX score), và dựa trên
quyết định của chuyên gia trong trung tâm
Stent phủ thuốc (DES) được chỉ định dựa trên đặc điểm tổn thương cụ thể, khả
I A
năng dùng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu kép
Can thiệp tổn thương chưa hẹp đáng kể là không được chỉ định
III C
Chụp ĐMV thường quy cho mọi BN nguy cơ thấp (không được khuyến cáo)
III A
Sự khác biệt giữa
STEMI với NSTEMI?
Thời gian tính từ lúc bắt đầu khởi phát triệu chứng
28/06/2018 52
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Thái độ xử trí HCMVC- NMCT KSTCL
(NSTE-ACS)
Thời gian tính từ lúc bắt đầu nhập viện
28/06/2018 53
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Tính thời gian để chỉ định điều trị NMCT
STEMI NSTEMI
6/28/2018 PGS.TS.Hồ Thượng Dũng-BV Thống Nhất- Bộ Môn Lão Khoa-TP HCM 55
Hồng cầu Bạch cầu
HUYẾT KHỐI
TRẮNG
HUYẾT KHỐI
ĐỎ
Tiểu cầu
Mảng xơ vữa
25/11/2014 56
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Chiến lược điều trị HCMVC/NMCT
Anti ischemic
Điều trị chống TMCBCT
Anti platelets
Điều trị kháng Tiểu cầu
Anti coagulant.
Điều trị kháng đông
Reperfusion
Điều trị Tái tưới máu
Long term treatment/2 nd prevention
Điều trị dài ngày/phòng ngừa thứ phát
Beta-blocker
Chống đau thắt ngực Nitroglycerin
Diltiazem
Hạ Lipid và ổn định xơ vữa Statins
Aspirin
Clopidogrel
Chống ngưng tập tiểu cầu
Prasugrel
Ticagrelor
Heparin
Enoxaparin
Chống đông
Fondaparinux
Bivalirudin
Can thiệp nếu có chỉ định Chụp ĐMV ± Can thiệp ĐMV
HCMVC/NMCT và
Can thiệp mạch vành
ở Người cao tuổi (NCT)
CÓ GÌ KHÁC BIỆT ?
Người cao tuổi theo năm tuổi
Chronological Age
Cá thể hóa
bệnh nhân
- Mục tiêu ưu tiêu
- Mục tiêu cụ thể
? ? ?
…first
do no
harm....
tổn thương mạch vành ở nct thường khó và phức tạp: tổn thương thân chung, tổn thương ngay vị trí
chia đôi, tổn thương mạch vành 3 nhánh, tổn thương xoắn vặn, đặc biệt là vôi hóa.
=> 2018-2019 đưa ra 1 xu hướng mới là CHIP: advance technology and complex procedure trái với KISS
Chiến lược điều trị ngày nay nhấn mạnh vào điều trị
kháng TC, kháng đông và điều trị tái tưới máu
trong đó kháng kết tập tiểu cầu và kháng đống nhằm mục đích khống chế cục máu đông còn tái
tưới máu để cứu vùng cơ tim đang tổn thương hấp hối
HCMVC- NMCTC ngày nay được phân loại theo
biến đổi ECG (ST CL và ST KCL) để phân hướng
thái độ điều trị
Chiến lược điều trị ngày nay nhấn mạnh vào điều trị
kháng TC, kháng đông và điều trị tái tưới máu