Professional Documents
Culture Documents
Nitrate
Chống chỉ định:
quan trọng:
• NMCT thất phải ,
• HA tâm thu <90mmHg, hay giảm HA >30mmHg so với
ban đầu,
Cẩn trọng:
• nhịp tim <50l/phút,
• mới dùng ức chế phosphodiesterase (sidenafil < 24
giờ, tadanafil < 48 giờ)
Các thuốc chống huyết khối:
Kháng kết tập tiểu cầu
Kháng đông
2 cô cheá chính
hình thaønh huyeát khoái Yeáu toá moâ vaø söï hoaït hoùa
ñöôøng ñoâng maùu ngoaïi sinh
Mechanical obstruction
Ischemia
Opening
Infarction
with PCI or Thrombolysis
Sudden death
ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU NMCT CẤP
Điều trị cấp cứu chung
Kháng kết tập tiểu cầu:
Aspirine: ức chế men cyclooxygenase
ức chế thụ thể P2Y12 (ADP)
Thienopyridine:
Triazolopyrimidine
Ức chể thụ thể Glycoproteine (GP)IIb/IIIa
ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU NMCT CẤP
Điều trị cấp cứu chung
Aspirine:
Chỉ định:
Mọi bn nghi ngờ / đã xác định NMCT cấp
Liều:
Trước lúc nhập viện (uống hay TM) từ 150-
300mg/uống hay 80-150mg/TM)
Không nên dùng loại aspirin có lớp phủ bảo vệ
Liều duy trì: 75-100mg/ngày
ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU NMCT CẤP
Điều trị cấp cứu chung
Ức chế thụ thể P2 Y 12
Thienopyridine:
Vai trò chủ yếu: giảm biến chứng khi CTMVCC
Bao gồm:
• Ticlopidine: tác dụng phụ nhiều
• Clopidogrel: được nghiên cứu nhiều
• Prasugrel: thuốc mới
• Prasugrel > clopidogrel khi dùng trước CTMVCC/ bn
không có nguy cơ XH cao (cân nặng ≤60kg, tuổi ≥75,
tiến cănTBMMN hay thoáng thiếu máu não)
Triazolopyrimidine: Ticagrelor
Các loại thuốc ức chế thụ thể P2 Y12
CTMVCC:
kháng kết tập tiểu cầu:
Aspirine uống hay TM +1 ức chế thụ thể P2Y12:
Prasugrel, ticagrelor>clopidogrel (trừ khi có CCĐ hay
không sẵn có)
Ức chế TTGPIIb/IIIa : huyết khối lớn (+/-)
Kháng đông:
Heparine không phân đoạn>enoxaparine, bivalirudin
Không nên dùng Fondaparinux
Các thuốc chống huyết khối khi CTMVCC
Lựa chọn thuốc chống huyết khối
Nhược điểm:
Thời gian chuẩn bị làm thủ thuật >thời
gian chuẩn bị thuốc tiêu sợi huyết (TSH)
Chỉ có thể áp dụng: có phòng thông tim
và nhân sự được huấn luyện tốt
ĐIỀU TRỊ TÁI TƯỚI MÁU
CTMVCC cấp cứu (CTMVCC)
Chỉ định:
Mọi bn bị NMCT ST ↑ với thời gian từ chẩn
đoán-dây < 120 ph và tại phòng thông tim
có kinh nghịêm.
Bn nv >12giờ kể từ lúc khởi phát TC:
vẫn còn triệu chứng TMCT tiếp diễn
suy tim nặng
RL huyết động học hay điện học quan
trọng
12-48h: bn không TC
Tiêu sợi huyết
THUỐC
NHỮNG BIỆN PHÁP KHÁC
Điều trị thông thường lâu dài
Thuốc chống huyết khối: (ESC 2017)
Aspirine 75-100mg/ngày, suốt đời
Không dùng nạp Aspirine: Clopidogrel 75mg/ng
Ức chế thụ thể P2 Y12
Dùng kèm với Aspirine
CTMVCC: prasugrel, ticagrelor, clopidogrel
stent phủ thuốc: tối thiểu 6 tháng12 tháng
Stent thường: tối thiểu 1 tháng12 tháng
Tiêu sợi huyết: chỉ dùng clopidogrel, có thể 12 tháng (dữ liệu chắc
chắn 1 tháng)
Không tái tưới máu: chỉ dùng clopidogrel, tối thiểu 1 tháng12 tháng
Tiền sử XHTH: có thể dùng kèm ức chế bơm proton
Khuyến cáo ESC 2017
ĐIỀU TRỊ LÂU DÀI (SAU XUẤT VIỆN)
Thuốc
Ức chế bêta: mọi bn nếu dung nạp được và
không có CCĐ bất kể mức huyết áp và chức
năng thất trái
Rối loạn lipid máu:
Statin:
Mọi bn trừ khi có CCĐ, bất kể mức cholesterol với
mục tiêu LDLc<70mg/dL (1, 8mmol/L)
ĐIỀU TRỊ LÂU DÀI (SAU XUẤT VIỆN)
Thuốc
Ức chế men chuyển: mọi bn không có
CCĐ,
Đối kháng TT angiotensin II: khi không
dung nạp UCMC mà không có CCĐ
Chủng ngừa cúm: cho mọi bn
ĐIỀU TRỊ LÂU DÀI (SAU XUẤT VIỆN)
NHỮNG BIỆN PHÁP KHÁC