Professional Documents
Culture Documents
Sinh lý bệnh: bệnh lý tim bẩm sinh đã được sửa chữa (Fallot 4, TGA, sau Fontan...)
Khuyến cáo về ADHD: Tiếp cận bệnh nhân
• Khám lâm sàng
• Siêu âm tim
• MRI, CT: giải phẫu, chức năng, huyết động...
• Test gắng sức tim phổi (CPET), test đi bộ 6 phút
• Thông tim: sức cản mạch phổi
• Biomarkers: hs-CRP, hs-Troponin, NT-ProBNP
• Bất thường giải phẫu ĐMV • Tim bẩm sinh có tăng áp phổi (gồm cả
• Hẹp van ĐMC Eisenmenger)
• Tổn thương van tim đơn độc
• Kênh nhĩ thất chung • Tim bẩm sinh có tím
(van ĐMC hai lá, hẹp ĐMP
nhẹ, van hai lá hình dù) • Ebstein • Tâm thất hai đường ra
• TLN, TLT, ống ĐM lỗ nhỏ • TLN, TLT, ống ĐM không được sửa chữa • Sau mổ Fontan
• Marfan • Gián đoạn ĐMC
• TLN, TLT, ống ĐM đã sửa
chữa, không có biến đổi sinh • Hẹp van ĐMP, thân ĐMP • Teo van ĐMP (tất cả các thể)
lý bệnh (giãn buồng tim, giảm • Fallot đã sửa chữa • Đảo gốc đại ĐM
chức năng tim, TALĐMP) • Tim một thất
• Phình xoang Valsava
• Đảo gốc đại động mạch có sửa chữa • Thân chung đại động mạch
Khuyến cáo ADHD: Nguy cơ và điều trị
Nguy cơ Điều trị
• Phẫu thuật vs Can thiệp qua catheter
• Suy tim
• Duy trì nhịp xoang: RF nếu SVT
• Rối loạn nhịp tim
• ICD: nhanh thất / rung thất được cứu sống
• AVRT, rung nhĩ, nhanh nhĩ
• Điều trị chống đông cho BN TALĐMP
• Nhanh thất/đột tử
• CHA2DS2-Vasc / HAS-BLED, hoặc TS
• Suy nút xoang/bloc nhĩ thất huyết khối
• Tăng áp phổi: ALĐMP trung bình khi • NOAC ≥ VKA
nghỉ > 20mmHg (trước đây: ≥ 25) • Điều trị BN tim bẩm sinh có tím
• Trước mao mạch: PVR≥3WU,
• Chỉ rút máu nếu Hct > 65%, do nguy cơ
PAWP≤15
thiếu máu thiếu sắt
• Sau mao mạch: PVR<3 WU,
• Tránh leo núi > 2500m
PAWP>15
• Dự phòng VNTMNK cho mọi BN
• Phối hợp: PVR≥3 WU, PAWP>15
• Suy tim: tiên lượng và tình huống cụ thể?
Khuyến cáo ADHD: Các bệnh cảnh lâm sàng
1. Bệnh nhân tăng áp phổi:
• Eisenmeger, 6-MW < 450m: thuốc ức chế thụ thể endothelin (Bosentan) là lựa chọn đầu tay
• BN nữ: chống chỉ định có thai. Thuốc tránh thai đường uống: tăng nguy cơ huyết khối
2. Luồng shunt trong tim (TLN, TLT, CÔĐM)
• Có quá tải thất (hoặc tắc mạch nghịch thường với TLN), không có TALĐMP: chỉ định đóng lỗ
thông bất kể triệu chứng LS (I)
• PVR 3-5 đv Wood, Qp:Qs > 1,5: đóng lỗ thông (IIa)
• PVR ≥ 5 đv Wood, Qp:Qs > 1,5: cân nhắc đóng lỗ thông (IIb)
• PVR ≥ 5 đv Wood, Eisenmenger: chống chỉ định đóng lỗ thông (III)
• Đóng lỗ thông qua catheter: nếu kỹ thuật cho phép
3. Tắc nghẽn đường ra thất trái
• Có triệu chứng LS và suy tim: phẫu thuật
• Không triệu chứng: test gắng sức hoặc can thiệp nếu chênh áp > 40mmHg
4. Hẹp eo ĐMC
• Quyết định can thiệp: huyết áp, gradient, đặc điểm giải phẫu
• Đặt stent: lựa chọn ưu tiên
Khuyến cáo ADHD: Các bệnh cảnh lâm sàng
5. Tắc nghẽn đường ra thất phải (hẹp van, trên van, dưới van ĐMP)
• Khảo sát kỹ áp lực thất phải, tốc độ dòng qua van ba lá
• Can thiệp qua catheter (nong van ĐMP, đặt stent ĐMP đoạn xa)
Có đủ bằng chứng khoa học để
6. Bệnh Ebstein
• Ưu tiên sửa van nếu HoBL nhiều, thời điểm còn chưa thống nhất đưa ra khuyến cáo "tương đối" cụ
• Điều trị WPW bằng RF thể trong từng trường hợp
7. Ống nhĩ thất chung (toàn phần/bán phần):
• Phẫu thuật sửa van ở BN có triệu chứng
8. Tứ chứng Fallot (đã sửa chữa)
• Nguy cơ RL nhịp thất/đột tử: QRS > 180ms, suy thất trái, suy thất phải, nhịp nhanh thất khi kích thích điện
học, TS rối loạn nhịp nhĩ
• Chỉ định phẫu thuật: tắc nghẽn ĐRTP, HoP nhiều
9. Bất thường ĐMV (xuất phát bất thường, ALCAPA, rò ĐMV):
• Chụp CT ĐMV là thăm dò được ưu tiên
• Quyết định điều trị: nghiệm pháp gắng sức
• Rò ĐMV: triệu chứng lâm sàng và đặc điểm shunt để quyết định can thiệp hay phẫu thuật
10. Điều trị RL nhịp
Khuyến cáo về NSTEMI-ACS: Hoàn cảnh
• Bản khuyến cáo cũ: ACS 2015
2. Chiến lược tái tưới máu: chụp ĐMV trong vòng 24h nếu có chỉ
định, đường vào ĐM quay
7. Tỉ lệ tử vong 30 ngày
Khuyến cáo về tim mạch thể thao: Hoàn cảnh
• Nguyên tắc chung: tăng vận động là
biện pháp dự phòng và điều trị bệnh
tim mạch
Chay365.com
Copyright 2019 by chay365.com
Khuyến cáo về tập thể thao: Các bệnh lý tim mạch
• Người bình thường (kể cả nguy cơ ĐMV cao): tập 150 phút/tuần
• Phân tầng nguy cơ: nếu nguy cơ thấp vẫn có thể tập thể thao
(suy tim EF bảo tồn, bệnh ĐMV mạn không triệu chứng, rối loạn
nhịp trên thất, NTT/T)
• Bệnh van tim có triệu chứng hoặc EF giảm: không chơi thể thao
• Bệnh nhân có RL nhịp do bất thường kênh ion: ICD
Khuyến cáo về tim mạch thể thao: Còn thiếu cụ thể và tranh cãi?
• Điều trị RF: lựa chọn đầu tay cho BN rung nhĩ có suy tim
TS tim mục tiêu: 110CK/phút
(ESC 2016: IIa, ESC 2020: I)
• Điều trị RF: tốt hơn Nội khoa trong duy trì nhịp xoang (ESC
2016: IIa, ESC 2020: I)
Điều trị rung nhĩ: C = Comorbidity Management
Tổng kết về các khuyến cáo ESC 2020
• Bệnh tim mạch trong tổng thể các bệnh lý phối hợp, các YTNC, lối sống
3.Các tiến bộ mới về công nghệ: thay đổi bộ mặt chẩn đoán và điều trị: chẩn
đoán hình ảnh, biomarkers, NOAC, can thiệp qua catheter, điều trị RF,...
Xin trân trọng cám ơn!