Professional Documents
Culture Documents
VAN CƠ HỌC
Van bi
Van một cánh (một đĩa)
Van hai cánh (hai đĩa)
Bò
Lợn
Van đồng loài (allograft)
Van tự thân
Tạo hình từ màng ngoài tim
Van ĐM phổi (Ross)
SO SÁNH BIẾN CHỨNG TRÊN VAN NHÂN TẠO
(1) Nguy cơ đột quỵ hiệu chỉnh ở BN van sinh học thấp hơn
(2) Nguy cơ viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn khi theo dõi lâu dài, ở BN
van sinh học cao hơn
Circulation. 2013;127(16):1647
J Thorac Cardiovasc Surg. 2006 Jul;132(1):20-6
HUYẾT KHỐI VAN NHÂN TẠO
Tỷ lệ: 0,3 – 1,3%/năm ở các nước phát triển, và 5,7 –
6,1%/năm ở các nước đang phát triển
-Tỷ lệ cao ở những bệnh nhân điều trị chống đông không
đạt liều
-Deviri E: 70% bệnh nhân có huyết khối van nhân tạo
không đạt liều chống đông
Vị trí van:
-Nguy cơ huyết khối van hai lá nhân tạo cao hơn gấp 2 lần
so với van ĐMC
- Nguy cơ huyết khối van ba lá nhân tạo cao hơn gấp 20
lần so với van nhân tạo bên tim trái
Chỉ định SÂ qua thành ngực trong trường hợp nghi ngờ
huyết khối van nhân tạo để đánh giá mức độ rối loạn huyết I B
động và theo dõi xử trí rối loạn chức năng van
Chỉ định SÂ qua thực quản để đánh giá kích thước huyết
khối và sự vận động của van I B
Có thể soi x- quang tim hoặc chụp cắt lớp (CT) để đánh giá
sự vận động van IIa C
SIÊU ÂM DOPPLER TIM
VAI TRÒ
12%
11%
ACC/AHA - 2014
hợp huyết khối van nhân tạo bên tim trái, di IIa C
Truyền rt-PA:
• Liều 25 mg trong 25 giờ
• Theo dõi bằng SÂTQ • Tỷ lệ thành công: 90%
Am Heart J. 2015;170:409–18
CÁC KHUYẾN CÁO HIỆN HÀNH
Cập nhật 2017 của ACC/AHA - 2014
Circulation. 2017;135:e1159–e1195.
CÁC KHUYẾN CÁO HIỆN HÀNH (tiếp)
ESC/EACTS - 2017
ESC/EACTS - 2017
khối van nhân tạo lớn (> 10 mm) không gây IIa C
ESC/EACTS - 2017
Không Có
Theo dõi Phẫu thuật (hoặc Tối ưu hóa
tiêu sợi huyết nếu chống
Tối ưu hóa chống đông và theo dõi nguy cơ p/t cao) đông
SIÊU ÂM TIM
(SÂTN + SÂTQ/Fluoroscopy)
Không Có
Tình trạng lâm sàng trầm trọng
Không Có
Không Có
Không Có
Phẫu thuật Tiêu sợi huyết 2017 ESC/EACTS Guidelines
TIÊU SỢI HUYẾT hay PHẪU THUẬT
Bước 3: Điều trị tiêu sợi huyết (chú ý chống chỉ định)
- Huyết khối van tim phải, kích thước lớn hoặc NYHAIII-IV
- Huyết khối van tim trái, kích thước nhỏ (< 0,8 cm2 hoặc < 10
mm),NYHAI- II
- Huyết khối van tim trái, lớn (>0,8cm2/>10mm); NYHAIII-IV, nhưng
không thể phẫu thuật
- Phác đồ điều trị tiêu sợi huyết:
- Ateplase 10 mg bolus + 90 mg truyền TM trong vòng 2 giờ
- Steptokinase liều nạp 500.000UI x 20 phút + 1.500.000UI x 10 giờ
- Heparin được truyền duy trì sao cho aPTT đạt 1,5 – 2 lần
- SÂ tim qua thực quản: Đánh giá hiệu quả tiêu sợi huyết
QUY TRÌNH XỬ TRÍ CẤP CỨU
hiếm gặp ở các nước đang phát triển như Việt Nam
2. Chú trọng tư vấn + giáo dục bệnh nhân tái khám và theo dõi xét
3. Quyết định tiêu sợi huyết hay phẫu thuật cấp cứu phụ thuộc nhiều