Professional Documents
Culture Documents
CỨU
ĐẠI CƯƠNG
Đặt catheter tĩnh mạch cảnh để lọc máu cấp cứu nhằm thiết lập đường vào mạch máu cho điều trị
thay thế thận bằng lọc máu ở những người bệnh có chỉ định cần lọc máu cấp cứu.
CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có chỉ định đặt đường vào mạch máu cho lọc máu cấp cứu.
Rối loạn đông máu nặng không đáp ứng với điều trị.
Đang được điều trị với chống đông: aspirin, warfarin, heparin.
Xuất huyết.
02 bác sĩ: 01 bác sĩ thực hiện thủ thuật, 01 bác sĩ chuẩn bị dụng cụ và phụ.
01 điều dưỡng: phụ giúp các bác sĩ tiến hành thủ thuật.
Phương tiện
Heparin 3-5ml
Người bệnh
Người bệnh đã được làm các xét nghiệm về đông máu cơ bản và các xét nghiệm cơ bản khác.
Người bệnh và người nhà được nghe bác sĩ giải thích kỹ về tác dụng và tai biến của thủ thuật và ký
vào giấy cam kết đồng ý làm thủ thuật.
Hồ sơ bệnh án
Bệnh án được hoàn thiện với các thủ tục dành cho người bệnh tiến hành làm thủ thuật: hồ sơ đã
duyệt can thiệp thủ thuật, giấy cam đoan có ký xác nhận của người bệnh hoặc người nhà.
Kiểm tra hồ sơ
Người bệnh dược thử phản ứng với thuốc gây tê lidocain.
Người bệnh được kiểm tra mạch, huyết áp trước khi tiến hành thủ thuật.
Người bệnh được nằm ngửa, đầu nghiêng tư thế Trendelenburg, đầu quay 45o về phía đối diện.
Xác định tam giác được tạo thành bởi hai đầu của cơ ức đòn chũm và xương ức, bắt mạch cảnh.
Bắt mạch cảnh. Chọc bên ngoài động mạch cảnh bằng kim thăm dò, góc chọc kim lên 30- 450 so với
người bệnh, hướng về núm vú cùng bên trong khi vừa đi vừa hút chân không trong tay. Khi có máu
trào ra, đánh dấu hướng và độ sâu của kim, rút kim thăm dò.
Đưa kim dẫn đường chính xác theo đường đi của kim thăm dò khi có máu tĩnh mạch ra luồn
guidewire. Đưa kim mở đường vào theo guidewire sau đó dùng dao để mở đường qua da cho kim
mở đường vào để mở đường vào tĩnh mạch. Rút kim mở đường vào tĩnh mạch và luồn catheter vào
tĩnh mạch cảnh trong.
Rút guidewire và dùng bơm tiêm heparin bơm chậm vào hai nhánh catheter, thông thường khoảng
1,5 ml mỗi bên.
THEO DÕI
Các thông số sinh tồn: toàn trạng, mạch, huyết áp, nhịp thở.
Tai biến thường gặp nhất khi đặt catheter tĩnh mạch cảnh là chọc vào động mạch. Xử trí bằng tạm
dừng thủ thuật, ép khoảng 15 phút.
Tai biến ít gặp hơn là tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi, tràn máu màng phổi, tắc mạch khí,
chảy máu khoang sau phúc mạc. Theo dõi toàn trạng, chụp phổi thẳng, xử trí theo tình trạng tổn
thương.
Nhiễm trùng (liên quan đến đặt catheter, nhiễm trùng tại vị trí đặt, viêm mô tế bào). Dùng kháng
sinh phổ rộng như cephalosporin thế hệ 3 hoặc cân nhắc sử dụng kháng sinh diệt liên cầu, tụ cầu
như vancomycine…
Các bệnh lý tắc mạch, huyết khối liên quan đến đặt catheter tĩnh mạch cảnh trong rất hiếm gặp.
Scott O. Trerotola. 2000. Hemodialysis Catheter Placement and Management. Radiology. 215:651-
658.
Julie AG, Alan DK. 2012. Ultrasound-Guided Central vein Cannulation: Current recommendations
and guideline. Anesthesiology News. June: 1-6.
Gibbs FJ, Murphy MC. 2006. Ultrasound Guidance for Central venous catheter placement.
Hospital physician. March: 23-31.
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
BC: 5.27M/ul, HC 14.3K/ul, Hct 43.9%, TC 8K/ul, NS1Ag (-), AST 857U/l, ALT 732 U/L, creatinin 2.50
Mg/dl, urê 163 Mg/dl.
Sốc Giảm thể tích/ Xuất huyết tiêu hóa dưới/ Suy đa tạng/ Tai biến mạch máu não cũ
Natriclorua 0.9%x 3 chai, ringerlactac x2 chai, glucoze 10 %, Toxacin 0.5g, vitamin k1,
Đau bụng, đi cầu lỏng
Bệnh nhân tỉnh, da niêm mạc hồng, đau bụng, đi cầu lỏng.
MỌI NGƯỜI DÙNG NHỚ GHI LẠI SỐ LƯỢNG DÙM E VỚI NHÉ! CẢM ƠN NHIỀU..