Professional Documents
Culture Documents
Đỗ Thị Hoài
Quy trình A (A.1: Nguyên nhân nguồn gốc bệnh lý
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ Đánh giá sự cần thiết của việc điều trị)
Vũ Việt Hồng
Quy trình S, làm Power point
• Tổng quan
TỔNG QUAN Viêm phổi mắc phải cộng đồng (VPMPCĐ) là tình trạng nhiễm trùng
của nhu mô phổi xảy ra ở cộng đồng, bên ngoài bệnh viện, bao gồm
viêm phế nang, ống và túi phế nang, tiểu phế quản tận hoặc viêm tổ
chức kẽ của phổi.
BIỂU HIỆN
Viêm phổi thùy, viêm phổi đốm hoặc viêm phổi không điển hình.
NGUYÊN NHÂN
Vi khuẩn, vi rút, nấm và một số tác nhân khác, nhưng không do trực
khuẩn lao.
Một số hình ảnh về viêm phổi mắc phải cộng đồng
PHÂN TÍCH CA LÂM SÀNG THEO S.O.A.P
S O A P
Thông tin chủ Bằng chứng Đánh giá tình trạng Kế hoạch điều trị
quan khách quan bệnh nhân
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
• Đạt hiệu quả lâm sàng
• Giảm tử vong
• Tránh kháng thuốc
b, Tiền sử người
a, Bệnh sử:
bệnh
THÔNG TIN CHỦ QUAN – S
a, Bệnh sử:
Cách đây ba ngày, bệnh nhân có cảm giác khó thở, sốt cao và liên tục về đêm kèm theo hiện
tượng nôn ói ra thức ăn. Khi ho bệnh nhân khạc đờm màu trắng đục. Người bệnh có tự mua
thuốc uống – không rõ loại nhưng sốt và ớn lạnh không thuyên giảm. Khi có hiện tượng sốt
cao kéo dài, bệnh nhân được người thân chuyển vào bệnh viện để điều trị.
d, Điều trị
BẰNG CHỨNG KHÁCH QUAN – O
a, Kết quả thăm khám lâm sàng:
Nguồn: Quyết định số 4815/QĐ-BYT ngày 20 tháng 11 năm 2020 ( Hướng dẫn chuẩn đoánQuay
và lại
điều trị viêm
Trang Chương trình
phổi mắc phải cộng đồng ở người lớn)
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN – A
Thêm• lờiCác
giải thích
vấn đềngắnbệnh
gọn để làm rõ
nhân ý.
gặp phải
Sau khi bệnh nhân nhập viện được nghi ngờ là mắc viêm phổi mắc phải cộng đồng cần điều trị
phác đồ kháng sinh kinh nghiệm ngay từ đầu.
Sau khi có kết quả cận lâm sàng để chắc chắn bị viêm phổi. Dựa vào kết quả cận lâm sàng để chẩn
đoán mức độ nặng VPMPCĐ.
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN – A
2. Đánh giá sự cần thiết của việc điều trị
Thêm lời giải thích ngắn gọn để làm rõ ý.
Tiêu chuẩn PSI khá phức tạp và không có đủ thông số cận Lâm Sàng nên không được áp dụng
trong trường hợp này.
Sau khi chẩn đoán được mức độ nặng của VPMPCĐ. Cần đưa ra phác đồ điều trị phù hợp ( giữ
nguyên điều trị kháng sinh kinh nghiệm ban đầu hoặc điều trị xuống thang)
- Điều trị triệu chứng: Thuốc giãn phế - Cefixime 1,5g x 2 lọ TM chia 2 lần
quản - Berodual 2 xịt/lần x 4 lần
- Dẫn lưu đờm - Prednisolone 5mg x 6 viên, uống sáng 4
- Liệu pháp oxy đường thở viên, chiều 2 viên
- Thuốc giãn phế quản - Solmux 500mg x 2 viên uống chia 2 lần
- Sử dụng kháng sinh
- Corticoid
P. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
1.Cefixime:
Theo Bộ Y tế (2020), về việc ban hành “ Hướng dẫn điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng ở người lớn”
Bệnh nhân VPMPCĐ mức độ trung bình, nội trú, không nằm ICU
-Quinolone hô hấp (moxifloxacin, levofloxacin)
-Beta-lactam +/- ức chế betalactamase: (cefotaxime, ceftriaxone, ampicillin/amoxillin + clavulanic acid/subactam.
Ertapenem) + macolide/quinolone TTM.(Những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm P.aerusinosa cần chọn những
betalactam chống Pseudomonas.
ð Việc lựa chọn kháng sinh cefixime là hợp lý nhưng cần kết hợp thêm với quinolone hay macrolide TTM.
Bàn luận: do trên thị trường không có chế phẩm cefixim 1,5g nên ta có thể thay thế bằng cefotaxim 1-2g mỗi 8h
hoặc ceftriaxon 1-2g mỗi 24h hoặc ceftazidim 2g mỗi 8h. Kết hợp thêm kháng sinh nhóm macrolid như
clarithromicin 500mg mỗi 12h hoặc kết hợp vs kháng sinh nhóm quinolone như moxifloxacin 400mg mỗi 24h ( theo
phụ lục 1,” Hướng dẫn điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng”)
P. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
2. Berodual
• Thành phần: 21 mcg ipratropium bromide , 50 mcg fenoterol hydrobromide
• CĐ: là một thuốc giãn phế quản để phòng ngừa và điều trị các triệu chứng trong bệnh tắc nghẽn
đường hô hấp mạn tính với hạn chế luồng khí có hồi phục như hen phế quản và đặc biệt viêm phế
quản mạn có hoặc không có khí phế thũng. Nên cân nhắc điều trị kết hợp với thuốc kháng viêm cho
những bệnh nhân hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) đáp ứng với steroid.
• CCĐ: Quá mẫn với fenoterol hydrobromide hoặc các chất giống atropine hoặc với bắt kỳ tá dược
nào của thuốc, chống chỉ định ở những bệnh nhân cơ tim phi đại tắc nghẽn và loạn nhịp nhanh.
ADR: ho, khô miệng, đau đầu, run, viêm họng, buồn nôn, chóng mặt, khó thở, nhanh nhịp tim, đánh
trống ngực, nôn, tăng huyết áp tâm thu và bồn chồn.
P. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
2. Berodual
Liều dùng:
• Điều trị ngắt quãng và kéo dài (đối với hen, BERODUAL bình xịt định liều chỉ nên sử dụng dựa
theo nhu cầu)
• 1-2 nhát xịt cho mỗi lần dùng, tối đa 8 nhát xịt mỗi ngày.
• Chỉ nên dùng BERODUAL bình xịt định liều cho trẻ em theo chỉ định của bác sĩ và dưới sự giám
sát của người lớn.
• Nên hướng dẫn bệnh nhân sử dụng bình xịt định liều đúng cách để đảm bảo điều trị hiệu quả (xem
Hướng dẫn sử dụng).
=> liều dùng hợp lý
(tài liệu tham khảo: drugbank.vn)
P. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
3. Prednisolone
• Liều dùng: 5mg x 6 viên, uống sáng 4 viên, chiều 2 viên
• Đây là 1 loại corticoide, được chỉ định trong một số bệnh, hoặc được dùng vì tác dụng
chống viêm.
• Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch.
Hướng dẫn điều trị của ATS/IDSA (2019) khuyến cáo không nên sử dụng corticosteroid
như một thuốc bổ trợ trong điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi do
virus cúm, ngoại trừ bệnh nhân có các tình trạng bệnh lý khác cần sử dụng thuốc này như
hen phế quản, COPD hoặc bệnh tự miễn. Tác nhân gây viêm phổi có thể là các vi khuẩn,
virus, ký sinh trùng, nấm nên trong các trường hợp này không sử dụng.
P. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
4. Solmux (500mg x 2 viên uống chia 2 lần)
• Hoạt chất : Carbocystein 500mg + Salbutamol 2mg
• Carbocystein là hoạt chất có tác dụng giúp giảm lượng dịch nhầy đường hô hấp. Hoạt chất còn giúp tiêu chất
nhầy, loãng đờm hiệu quả, do đó giúp người bệnh khạc đờm dễ dàng hơn, loại bỏ dịch nhờn có mặt trong đường
hô hấp. Thuốc thường được sử dụng cho các trường hợp bị ho đờm do bệnh hô hấp mãn tính. Ngoài ra,
Carbocistein còn giúp kháng khuẩn, tiêu diệt virus gây bệnh, từ đó giảm tình trạng nhiễm trùng ở đường hô hấp.
• Salbutamol là thuốc chủ vận chọn lọc trên receptor β2-adrenergic. Receptor này có nhiều trên cơ trơn khí phế
quản có tác dụng giãn cơ trơn khí phế quản.
• Nhờ các thành phần trên, thuốc Solmux Broncho viên có tác dụng là:
• Giảm ho đàm, loãng đờm nhanh chóng.
• Giảm khó thở trong các bệnh lý hô hấp.
• Trong TH này BN có khó thở , tức ngực, ho nên sử dụng thuốc này trong phác đồ điều trị là phù hợp
P. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
5. Chế độ dinh dưỡng và sinh hoạt cho bệnh nhân
Bệnh nhân cần có lối sống sinh hoạt lành mạnh
Tránh xa thuốc lá, rượu bia, các chất kích thích…
Tránh môi trường ô nhiễm, hút thuốc thụ động (Khói thuốc lá)
Tập thở sâu, thở đều, thể dục liệu pháp.
Không tự ý sử dụng thuốc kháng sinh khi không có đơn thuốc
từ bác sĩ chuyên khoa.
P. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
Bổ sung chế độ ăn uống phù hợp Tập thở: tập hít sâu, thở bằng cơ hoành, thổi bóng Nghỉ ngơi tại giường, tránh hoạt động gắng sức
P. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
1. Bệnh nhân khi nhập viên có tiền sử HA và chỉ số HA khá cao nên cần khai thác xem BN đã
sử dụng thuốc HA trong ngày chưa nếu chưa cần bổ sung
2. Bệnh nhân khi nhập viên có sốt nên cần dùng hạ sốt Paracetamol 500mg ngày uống 1 viên
/lần x 2 lần/ngày
Xin chân thành cảm ơn cô và các bạn
đã lắng nghe!