Professional Documents
Culture Documents
I. Hành chính
- Họ và tên BN: Bùi Văn Đ.
- Năm sinh: 1958 ( 64 tuổi )
- Địa chỉ: TPHCM
- Nghề nghiệp: hưu trí
- Thời gian nhập viện: 9h ngày 8/5/2022
- Thời gian làm bệnh án: 14h ngày 10/5/2022
II. Lý do nhập viện: Khó thở
III. Bệnh sử: theo lời bệnh nhân khai :
Cách nhập viện 3 ngày, bệnh nhân đi lại thì thấy khó thở, khó thở thì thở ra,
giảm khi bệnh nhân nghỉ và tăng khi bệnh nhân gắng sức, BN xịt 2 nhát
Berodual và phun khí dung 1 ống Combivent thì giảm khó thở. Kèm ho khạc
đàm trắng đục lượng ít, không sốt.
Cách nhập viện 1 ngày, bệnh nhân đang nghỉ thì khó thở, khó thở cả hai thì,
khó thở liên tục tăng dần về cường độ, nghỉ ngơi cũng không giảm kèm ho
khạc đờm màu vàng đục lượng nhiều. BN xịt _ nhát Berodual và phun khí
dung 1 ống Combivent nhưng không giảm khó thở à Bệnh nhân nhập khoa
cấp cứu bệnh viện Nhân dân Gia Định.
Trong quá trình bệnh, bệnh nhân không sốt, không đau họng, không đau
ngực, tiêu tiểu bình thường.
- Trong vòng 1 năm nay bệnh nhân có 3 lần nhập viện vì khó thở được chNn
đoán đợt cấp COPD tại bệnh viện NDGĐ. Lần vào viện gần nhất cách đây 3
tuần trước.
- Tăng huyết áp cách đây __ năm, chNn đoán tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định.
Huyết áp cao nhất là ______ mmHg, huyết áp hằng ngày là ____ mmHg.
- Lao phổi cũ cách đây 30 năm, điều trị 6 tháng tại bệnh viện quận Bình Thạnh
- Nhiễm covid tháng 11/2022, đã tiêm _ mũi vaccin __
- Không ghi nhận tiền căn hen phế quản, đái tháo đường, suy tim, bệnh mạch
vành trước đây.
- Chưa ghi nhận tiền căn tiêm vaccin cúm, phế cầu, …
- Thuốc đang dùng:
• Ultibro breezhaler 1 viên / ngày
• Stacytine 200 2v/ ngày
• Vancobuterol 10, 1 viên/ ngày
• Biltiazen hydrohlorid 60mg
• Losartan 25mg, 1 viên/ ngày
b. Ngoại khoa:
- Chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật
c. Thói quen sinh hoạt:
- Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc , thức ăn
- Thuốc lá 32 gói năm, đã bỏ 4 năm
- Rượu bia thỉnh thoảng, đã bỏ 10 năm
2. Gia đình: chưa ghi nhận tiền căn lao, dị ứng, bệnh lý tim mạch, hô hấp và
bệnh nội khoa khác
• Bệnh nhân được thở O2 canula 6L/ phút, phun khí dung
VI. Lược qua các cơ quan: ( 10/5/2022)
1. Tim mạch: không đau ngực
2. Hô hấp: khó thở, ho đàm trắng đục
3. Tiêu hóa: không nôn, buồn nôn, ko đau bụng, tiêu phân vàng đóng khuôn
4. Tiết niệu – sinh dục: Tiểu không gắt buốt, không tiểu lắt nhắt
5. Thần kinh – cơ xương khớp: không co giật, không đau đầu, không đau
xương khớp.
6. Chuyển hóa: không vàng da, không phù, không sốt
c) Bụng
- Bụng cân đối, di động đều theo nhịp thở, không u, không xuất huyết dưới da,
không tuần hoàn bàng hệ, rốn không lồi, không vết rạn da, không sẹo mổ cũ.
- Gõ trong khắp bụng.
- Bụng mềm, không điểm đau khu trú
- Nhu động ruột 5 l/ph.
- Gan, lách không sờ chạm.
d) Thận
- Chạm thận (-)
- Cầu bàng quang (-)
e) Thần kinh
- Không dấu thần kinh định vị.
- Cổ mềm.
f) Tứ chi
- Không giới hạn vận động
- Không biến dạng chi
• Không tuân thủ điều trị: bệnh nhân đã bỏ hút thuốc lá, tuy nhiên chưa
có bằng chứng bệnh nhân tuân thủ điều trị, như sử dụng đúng thuốc
và đúng cách, cần theo dõi thêm
- Trong hội chứng tắt nghẽn đường hô hấp dưới có nn do Hen. Tuy nhiên,
em không nghĩ đến hen vì BN này lớn tuổi, chưa ghi nhận tiền căn hen
hay dị ứng khác
Ngoài COPD , còn có những nn khác gây suy hô hấp trên bệnh nhân này có
thể nghĩ đến là:
– Ngoài ra những nguyên nhân khác gây suy hô hấp có thể nghĩ đến là:
Suy tim T cấp: BN có tiền căn THA,và có khó thở nhưng tính chất không
giống khó thở trong suy tim, Bn không khó thở kịch phát về đêm, không khó
thở phải ngồi , và bệnh nhân có khó thở thì thở ra lúc đầu, về sau cả 2 thì
nhưng thở ra vẫn khó hơn, khám không thấy tim to
Ít nghĩ nhưng không loại trừ. Đề nghị cận lâm sàng chNn đoán phân
biệt: siêu âm tim, NT-proBNP
Thuyên tắt động mạch phổi: BN khó thở, nhưng khoogn đau ngực, huyết
áp không tụt. yếu tố nguy cơ : BN không vừa trải qua 1 cuộc phâu thuật lớn,
không ghi nhận tiền căn ung thư. à ít nghĩ, tuy nhiên không thể loại trừ =>
đề nghị làm CT ngực
Tràn khí/ tràn dịch mp : Bn không có đau ngực, khám không thấy triệu
chứng 3 giảm trong tràn dịch, và 2 giảm 1 tăng trong tràn khí-> ít nghĩ
Dị vật đường thở
5. Cấy đàm
Có bạch cầu tăng
Trực khuNn gram âm -> có tình trạng nhiễm trùng
6. Siêu âm màng phổi
Kết luận: không thấy tràng dịch màng phổi 2 bên
XV. Chẩn đoán xác định
SĐợt cấp COPD mức độ nặng – có suy hô hấp không đe dọa tính mạng, yếu
tố thúc đNy do viêm phổi / COPD nhóm D/ THA/ Lao phổi cũ
XVI. Xử trí
Mục tiêu:
1. Hạn chế tối đa tác động của đợt cấp
2. Ngăn ngừa đợt cấp tiếp theo