Professional Documents
Culture Documents
Nam 32 tuổi, không có triệu chứng gì, đi khám tình cờ phát hiện nhiễm Salmonella typhi.
1.1 0.3đ: Chẩn đoán:
Nhiễm trùng không triệu chứng.
1.2. Chu kỳ bệnh nhiễm: Ủ bệnh, khởi phát, toàn phát, lui bệnh, hồi phục
1.3. Người lành mang trùng là: Không rối loạn chức năng, không tổn thương bệnh lý, nhưng có
thể thải mầm bệnh và làm lây lan.
1.4 Multiple choice: Trường hợp người lành mang trùng: Uốn ván/Thương hàn/Tả/ Lỵ amíp
1.5. Ủ bệnh có đặc điểm, trừ: Là thời ký sinh vật phát triển trong cơ thể/ Có thể lây lan thời kỳ
này/ Có thể sốt nếu sức đề kháng yếu/ Thời gian thay đổi tùy vào đường xâm nhập
TH2: Nam 20 tuổi, 5 ngày trước tiêu phân vàng lỏng 2 lần/ngày, đau âm ỉ vùng khung đại tràng,
không sốt, mót rặn sau tiêu, phân ít đàm máu, không mất nước.
2.1. Chẩn đoán: Lỵ amip/ Tả/ Lỵ trực trùng/ Bướu đại tràng
2.2. Amip lây qua đường: Tay bẩn bốc thức ăn đưa vào miệng
2.3. Triệu chứng không thường gặp trong amip đại tràng: Sốt
2.4. Chẩn đoán phù hợp với BN có hội chứng lỵ, không sốt, BC không tăng: Lỵ trực khuẩn/Lỵ
Amip/Viêm đại tràng/K đại tràng
2.5 Multi: Theo dõi lâm sàng và khám bụng trong bệnh lỵ amip đại tràng cấp: Đi tiêu nhầy như
nhựa chuối/Thủng đại tràng/ Không phản ứng thành bụng/ Phản ứng thành bụng
TH 3: Nam 44 tuổi, đột ngột sốt cao ớn lạnh, mệt, nghẹt mũi, đau cơ toàn thân. Ho khan,
đàm trắng, đau ngực. Chẩn đoán: Cúm.
3.1. Biến chứng cúm ít xảy ra nhưng tử vong cao nhất: Viêm xoang hàm/ Viêm phổi tiên phát/
Hội chứng Reye/ Viêm phế quản phổi bội nhiễm
3.2. Xét nghiệm tin cậy chẩn đoán: Soi tươi bệnh phẩm từ phết họng, dịch tiết hô hấp/ Huyết
thanh chẩn đoán
3.3. Kháng nguyên type cúm gia cầm gây bệnh cho người: H1H3H5/ H3H5H7
3.4. Đặc điểm dịch tễ cúm người: Virus cúm bắt đầu lây từ giai đoạn khởi phát/Những thay đổi
kháng nguyên chủ yếu Hemagglutinin và Neuraminidase gây đại dịch
3.5 Multi. Phòng ngừa cúm, trừ: Phát hiện, cách ly sớm các trường hợp nghi ngờ cúm (không
phải DỊCH cúm)/Hạn chế tụ tập, tập trung đông người MÙA DỊCH/ Đeo mask lúc làm
việc/ Kháng sinh phổ rộng cho những người không được tiêm vaccine
TH 4: Same as 1st case.
4.1 Same as 1.1
4.2. Phân loại bệnh truyền nhiễm thường dùng: Phân loại theo tác nhân/lâm sàng/cơ chế
4.3. Giả sử BN có biểu hiện lâm sàng, xuất viện khi: hết triệu chứng, xét nghiệm bình thường,
không còn mang vi khuẩn, hết thời gian cách ly
4.4. Bệnh lây lan qua đường hô hấp: Bạch hầu
4.5 Multi: Bệnh lây lan qua đường tiêu hóa: Bạch hầu/thủy đậu/thương hàn/tả
TH 5: Nam 24 tuổi, sốt trên 1 tháng. Tiền sử: Tiêm chích ma túy, ho khạc đàm trắng, sụt 7kg,
cân nặng hiện tại: 45kg, suy kiệt. Và nhiều triệu chứng khác...
5.1 Chẩn đoán hướng tới trước tiên: HIV/AIDS
5.2 Multi: Xét nghiệm: tư vấn làm HIV 3 phương pháp/ Công thức máu, X quang, BK đờm,
ngoáy họng tìm nấm/CTM, XQ, BK đờm/ All
5.3. Giai đoạn lâm sàng ở BN này: Giai đoạn 2
5.4. Xét nghiệm thấy CDA = 150, điều trị gì ở BN này: Điều trị nhiễm trùng cơ hội/ Điều trị dự
phòng nhiễm trùng cơ hội/ ARV/ Điều trị nhiễm trùng cơ hội + ARV
5.5 BN AIDS có CD4<100, nhiễm trùng cơ hội thường gặp: viêm màng não lao
TH 6: Viêm não mô cầu
6.1. Kháng sinh đầu tiên: Penicillin G?
6.2. Trẻ em nhiễm trùng huyết thể cấp dùng KS: Doxy 200
6.3. Nếu dị ứng Penicillin, thay thế bằng: Ampicillin
6.4. Trường hợp tiếp xúc với người bệnh, KS phòng: Rifampicin
6.5 Multi. Biện pháp dự phòng trẻ <2y, chọn câu SAI:
Uống Rifampicin 10mg/kg/12h x2d/ Uống vaccine đúng liều (Tiêm)/ Uống Minocycline/ Kết
hợp uống Rifampicin với vaccine để gia tăng hiệu quả phòng
TH 7: Same as 2nd case
7.1. Same
7.2. CLS chẩn đoán: Soi phân/Huyết thanh chẩn đoán/ A, B đúng/ A, B sai
7.3. Đặc điểm amip bào nang: màng đôi rất dày bảo vệ chống lại dịch tiêu hóa?
7.4 Multi. Xét nghiệm phân: Giữ phân ở 37oC/ Giữ phân trong tủ lạnh/ Cho vào dung dịch
MIF/ Lấy mẫu, soi ngay tại phòng xét nghiệm
7.5. Liều Metronidazol ở người lớn: 1.5-2g/d x10d
TH 8: Bệnh 2 ngày, sốt ớn lạnh kèm đau cơ. Ngày thứ hai sốt cao nổi hạch bẹn, nách, rất đau ->
Nhập viện. Số 39oC, hạch bẹn, nách sưng nóng đỏ đau, kích thước 1.5x2cm, ấn nhẹ rất đau.
8.1. Chẩn đoán: Dịch hạch/Sốt ve mò/Bạch hầu/Sởi
8.2 Multi. Chọn câu SAI: Hạch thường thấy ở nhiều vị trí khác nhau/ Vị trí hạch theo thứ tự cổ,
nách, bẹn/ Hạch gây đau dữ dội/ Da ở mặt trên hạch thường xuất huyết lan rộng
8.3. Thể hạch điều trị trễ hoặc điều trị sai, diễn tiến: Dịch hạch thể nhiễm trùng da, thể phổi/
Dịch hạch thể nhiễm trùng huyết, viêm phổi
8.4. Biện pháp KHÔNG phù hợp phòng chống cho cộng đồng: Phát kháng sinh cho tất cả dân
trong cộng đồng uống ngừa đầy đủ khi có dịch nổ ra
8.5. Kháng sinh điều trị dịch hạch thể hạch nặng: Streptomycin/ Trimethoprim sulfate
TH 9: Nam 26 tuổi, bệnh 5d sốt cách nhật. Khởi đầu rét run, mệt, nhức đầu 30', sốt cao 1hr hết
sốt, qua cơn bình thường.
9.1. Chẩn đoán: Sốt rét
9.2. Công thức máu: Số lượng bạch cầu tăng, tăng bạch cầu trung tính/ Số lượng bạch cầu bình
thường, tăng bạch cầu ái toan
9.3 Multi. Chẩn đoán phân biệt sốt rét chưa biến chứng ở tuyến huyện: Sốt xuất huyết Dengue/
Nhiễm Rickettsia/ Nhiễm virus cúm/ Tất cả sai
9.4. Cơ chế gây phù phổi cấp trong sốt rét có biến chứng do P. Falciparum: tổn thương vách phế
nang mao mạch phổi
9.5. Triệu chứng của P. Falciparum: Rối loạn toan kiềm/Suy tuần hoàn/Suy hô hấp, thở nhanh,
tím tái, phù phổi cấp?
TH 10: Sán lá gan lớn Fasciola sp
10.1. Sán trưởng thành không sinh tại gan, trừ: Opisthorchis felineus
10.2. Đường lây: Ăn rau sống có nhiễm ấu trùng nang/ Uống nước có ấu trùng lông/ Ăn gan tái
có sán non/ Nuốt trứng sán
10.3. Thuốc không có tác dụng điều trị: Praziquantel/ Emetin/ Artesunate/ Bithionol
10.4. Đặc điểm của Triclabendazole, trừ: Bài tiết chủ yếu qua đường gan, mật/ Hấp thụ tốt lúc
đói/ Dùng cho trẻ em/ Tác dụng phụ nhẹ
10.5 Multi. Biến chứng: Xơ gan/Viêm đường mật xơ hóa/ K gan/ Thiếu máu nặng
_________________________________________________________________________
SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
BN nam 30 tuổi, nghề nghiệp công nhân, cư trú tại quận 8, TPHCM. Bệnh nhân nhập viện vì sốt
N6.
N1-3: sốt cao đột ngột 39-40oC, kèm theo đau đầu, đau nhức mỏi cơ toàn thân. Bệnh nhân tự
mua thuốc hạ sốt uống, sốt có giảm nhưng sau đó 1-2 giờ sốt cao trở lại.
N4-6: giảm sốt, còn 37.5-38oC, bệnh nhân mệt nhiều, lừ đừ, than đau bụng, nôn ói nhiều lần 8-
10 lần/ngày, mỗi lần nôn ra ít thức ăn hoặc dịch trong, không có máu, ăn uống kém. Nhập viện
BV Bệnh Nhiệt Đới
Tình trạng nhập viện:
- BN tỉnh, vẻ đừ
- Mạch 100 l/phút, HA 100/70 mmHg, To 37.8 độ C, Nhịp thở 22 l/phút, SpO2 97%/
khí trời
- Chi ấm, CRT <2s
- Chấm xuất huyết rải rác toàn thân, tập trung nhiều ở tay và chân
- Cổ mềm
- Tim đều, T1 T2 rõ
- Âm phế bào giảm 2 đáy phổi
- Bụng ấn đau hạ sườn (P), gan to 3cm dưới bờ sườn
Câu 1: Chẩn đoán phù hợp nhất tại thời điểm nhập viện
a. Sốt rét
b. Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo
c. Nhiễm trùng huyết
d. Sốc sốt xuất huyết Dengue
Câu 2: Xét nghiệm không cần thiết tại thời điểm nhập viện
a. Công thức máu
b. Tổng phân tích nước tiểu
c. X quang ngực thẳng
d. Hematocrit tại giường
Câu 3: Đâu không phải là yếu tố gợi ý bệnh nặng trên bệnh nhân này
a. Nôn ói nhiều
b. Đau bụng hạ sườn (P)
c. Gan to 3cm dưới bờ sườn
d. Chấm xuất huyết rải rác toàn thân
Câu 4: Điều trị thích hợp tại thời điểm hiện tại
a. Hạ sốt bằng ibuprofen
b. Lactate Ringer 6 ml/kg/giờ trong 1-2 giờ
c. Bù dịch bằng đường uống
d. Kháng sinh đường tĩnh mạch
Câu 5: Sau 1h truyền dịch, bệnh nhân mệt nhiều, tay chân ấm HA đo được là 100/80 mmHg, Hct
56%, chẩn đoán hiện tại và xử trí tiếp theo
a. Sốc sốt xuất huyết Dengue, truyền Lactate Ringer 15 ml/kg/giờ x 1 giờ
b. Sốc sốt xuất huyết Dengue, truyền dịch cao phân tử 15 ml/kg/giờ x 1 giờ
c. Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng, truyền hồng cầu lắng 10 ml/kg
d. Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng, truyền Noradrenaline 1 ug/kg/phút
BN nữ 26 tuổi, nghề nghiệp buôn bán, địa chỉ tại huyện Nhà Bè, TPHCM. Bệnh nhân nhập viện vì
sốt. Bệnh 5 ngày
N1-3: BN sốt 39 – 40 độ C, mệt mỏi, đau đầu, đau nhức cơ toàn thân, ăn uống kém. Sốt không
giảm sau khi uống thuốc hạ sốt.
N4-5: Còn sốt 38-39 độ C, nôn ói 6-7 lần/ngày, đau bụng nhiều, chảy máu răng và ra huyết âm
đạo nhiều, người nhà thấy bệnh nhân lừ đừ nên đưa nhập viện BV Bệnh Nhiệt Đới.
Tình trạng nhập viện
Bệnh tỉnh, lừ đừ, thể trạng béo phì (Cân nặng 90 kg, chiều cao 163 cm, BMI 33)
Mạch 130 lần/phút
HA 90/70 mmHg
T: 37.9 độ C
Thở nhanh 24 lần/phút, SpO2 98%
Chi mát, CRT 3s
Chấm xuất huyết rải rác 2 chi dưới
Tim đều
Phổi giảm âm phế bào 2 đáy phổi
Bụng mỡ dày khó khám
Xét nghiệm: BC máu 5000/uL, Hct 58%, tiểu cầu 2000/ml, X quang ngực thẳng tràn dịch màng
phổi 2 bên
Câu 1: Chẩn đoán ít nghĩ đến nhất tại thời điểm nhập viện
a. Sốc sốt xuất huyết Dengue
b. Sốt rét ác tính thể sốc
c. Viêm cơ tim cấp
d. Viêm phổi
Câu 2: Xét nghiệm nào đóng vai trò theo dõi và đánh giá đáp ứng điều trị trên bệnh nhân này
a. Hct
b. Tiểu cầu máu
c. Bạch cầu máu
d. X quang ngực thẳng
Câu 3: Điều trị ban đầu trên BN này
a. Truyền Lactate Ringer 15ml/kg/giờ theo cân nặng hiệu chỉnh
b. Truyền Lactate Ringer 15ml/kg/giờ theo cân nặng lý tưởng
c. Truyền Lactate Ringer 15ml/kg/giờ theo cân nặng thực
d. Truyền cao phân tử 15ml/kg/giờ theo cân nặng thực
Câu 4: Yếu tố cho thấy bệnh nhân đáp ứng với điều trị, ngoại trừ
a. Nước tiểu > 0.5 ml/kg/giờ
b. Huyết áp dãn, mạch trở về bình thường hoặc chậm xuống
c. Hct giảm <35% hoặc >20% so với Hct lúc vào sốc
d. Tất cả các câu trên đều cho thấy bệnh nhân đáp ứng điều trị
Câu 5: Yếu tố nguy cơ tái sốc ở những bệnh nhân sốc sốc xuất huyết Dengue, NGOẠI TRỪ
a. Béo phì
b. Hct cao lúc vào sốc
c. Sốt kéo dài hơn 3 ngày
d. Sốc sâu, mạch và huyết áp không đo được lúc vào sốc
Tình huống 3: BN nam 24 tuổi, nghề nghiệp lái xe, nhà ở TP Thủ Đức. Nhập viện vì sốt, bệnh 4
ngày.
N1-3: BN sốt cao 39-40 độ, sốt không giảm sau khi uống thuốc hạ sốt, kèm theo có đau đầu,
mỏi cơ, đau bụng, nôn ói 6-7 lần/ngày
N4: BN còn sốt cao, mệt nhiều, lừ đừ, kèm theo chảy máu răng lượng ít (máu chảy sau khi đánh
răng). Nhập viện BV Bệnh Nhiệt Đới
Tiền căn: 3 tháng gần đây có vài lần đi Bình Phước và Đắk Lắk.
Tình trạng BN lúc nhập viện:
BN tỉnh, đừ
Thể trạng béo phì (CN 100kg, cao 1m70, BMI 34)
Mạch nhẹ 120 lần/phút
HA 80/60 mmHg
Thở nhanh 26 lần/phút
Tim đều
Giảm âm 2 đáy phổi
Bụng ấn đau hạ sườn (P), gan to 5cm dưới bờ sườn
Còn chảy máu răng
Chấm xuất huyết rải rác 2 chi dưới
Câu 1: Chẩn đoán nào ít nghĩ đến nhất ở bệnh nhân này
a. Sốc sốt xuất huyết Dengue
b. Sốt rét ác tính
c. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
d. Sốc nhiễm trùng
Câu 2: Xét nghiệm nên làm ngay trên bệnh nhân này, chọn nhiều câu đúng:
a. Phết máu ngoại biên tìm KST sốt rét
b. Công thức máu
c. Tìm kháng nguyên NS1
d. Hematocrit tại giường
Câu 3: Xét nghiệm hiện tại: Hct 58%, xử trí tiếp theo trên bệnh nhân này:
a. Truyền Lactate Ringer 15ml/kg/giờ x 1 giờ
b. Cấy máu, kháng sinh tĩnh mạch
c. Truyền tĩnh mạch Noradrenaline 1ug/kg/phút
d. Truyền hồng cầu lắng 5ml/kg/giờ
Câu 4: Sau điều trị 1 giờ, mạch 110 l/p, HA 90/70 mmHg, Hct 56%, xử trí tiếp theo:
a. Tiếp tục Lactate Ringer 15ml/kg/giờ x 1 giờ
b. Truyền dịch cao phân tử 15ml/kg/giờ x 1 giờ
c. Truyền tĩnh mạch Noradrenaline 1ug/kg/phút
d. Giảm liều Lactate Ringer 10ml/kg/giờ x 2 giờ
Câu 5: BN này sau khi được điều trị ổn, cho xuất viện, điều nào sau đây cần làm để dự phòng
mắc bệnh, NGOẠI TRỪ
a. Không cần thiết, vì bệnh có miễn dịch suốt đời
b. Phát quang bụi râm, giữ vệ sinh quanh nhà
c. Ngủ mùng
d. Tất cả đều đúng
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, nghề nghiệp nhân viên văn phòng, trọ ở Bình Dương, nhập viện vì sốt, lơ
mơ. Bệnh sử: 5 ngày
N1-3: sốt 38-39 độ C, kèm nhức đầu, mệt mỏi, ăn uống kém, khám và điều trị bác sĩ tư được
chẩn đoán sốt siêu vi, điều trị không rõ.
N4-5: sốt cao, nhức đầu nhiều, nôn ói 2-3 lần, li bì. N5, bệnh nhân nói nhảm được thân nhân
đưa đến nhập viện.
Tiền căn: không tiền căn lao phổi, không tiền căn chấn thương sọ não
Tình trạng nhập viện:
Khi day ấn xương ức, bệnh nhân mở mắt, gạt tay bác sĩ khám, miệng nói ú ớ
Sốt 390C, M 87 l/p, HA 120/70 mmHg, nhịp thở 20 l/p, SpO2 96%
Cổ gượng
Kernig (+)
Tim đều, phổi trong, bụng mềm
Không dấu thần kinh định vị
Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường
Câu 1: Điểm só Glasgow của bệnh nhân này
a. E2M2V3
b. E3M2V3
c. E2M5V2
d. E3M5V3
Câu 2: Chẩn đoán có thể tại thời điểm nhập viện, chọn nhiều đáp án
a. Lao màng não
b. Viêm màng não mủ
c. Viêm não màng não do siêu vi
d. Viêm màng não do nấm
Câu 3: Bước xử trí kế tiếp
a. Soi đáy mắt sau đó chọc dịch não tủy
b. Chụp CT scan sọ não
c. Cấy máu
d. A và C đúng
Câu 4: Kết quả DNT: DNT đục, đạm 150 mg%, đường 15 mg% (đường huyết lúc chọc dò 90 mg
%), lactate 12 mmol/L, tế bào: bạch cầu 5500/mm 3 (90% đa nhân). Chẩn đoán hợp lý nhất lúc
này là
a. Viêm màng não mủ
b. Lao mang não
c. Viêm màng não do siêu vi
d. Viêm mang não tăng BC ái toan
Câu 5: Hướng xử trí tiếp theo là
a. Thuốc kháng lao
b. Kháng virus
c. Kháng sinh điều trị VMN mủ
d. Kháng nấm
Tình huống 2: BN nam, 52 tuổi, thợ mổ heo, nhà ở Tây Ninh. BN nhập viên vì sốt cao và nói
sảng. Bệnh 3 ngày
Bệnh sử: BN sốt 38 độ C, ớn lạnh kèm nhức đầu và nôn ói. Bệnh nhân tự mua thuốc cảm ở nhà
thuốc tây gần nhà uống. Sáng N3, BN sốt cao 39 độ C, nôn ói liên tục, la hét kích động, được
thân nhân đưa đến nhập viện.
Tình trạng nhập viện:
BN lơ mơ, GCS E3M4V3 10 điểm
Mạch 100 lần/phút; huyết áp 110/70 mmHg; T: 39 0C, nhịp thở 24 lần/phút.
Da niêm hồng, không tử ban
2 bàn tay có nhiều vết đứt nhỏ
Tim đều
Phổi trong
Bụng mềm, gan lách không sờ chạm
Cổ gượng
Không dấu thần kinh định vị
Soi đáy mắt: không phù gai thị
Câu 1: Chẩn đoán ít nghĩ tại thời điểm nhập viện
a. Viêm màng não mủ
b. Lao màng não
c. Sốt rét ác tính thể não
d. Viêm não - màng não siêu vi
Câu 2: Bước xử trí tiếp theo ở bệnh nhân này
a. Chọc dò dịch não tủy
b. Chụp CT scan sọ não
c. Kháng sinh tĩnh mạch ngay
d. Cấy máu trước khi sử dụng kháng sinh
Câu 3: Kết quả DNT: Dịch đục, ap lực mở: 28 cmH 2O, tế bào: BC 3650/µl (N:90%, L:10%); HC
150/ µl; đạm: 2,5 g/L; đường DNT/máu: 1,5/7,2 mmol/l. Chẩn đoán hiện tại:
a. Sốt rét ác tính thể não
b. Viêm não – màng não siêu vi
c. Lao màng não
d. Viêm màng não mủ
Câu 4: Điều trị
a. Kháng sinh tĩnh mạch + Dexamethasone
b. Kháng siêu vi
c. Kháng sinh tĩnh mạch
d. Kháng lao
Câu 5: Kết quả nhuộm Gram DNT: cầu trùng Gram dương đứng riêng từng đôi một. Tác nhân
gây bệnh thường gặp nhất ở bệnh nhân này là:
a. Neisseria meningitidis
b. Streptococcus pneumoniae
c. Streptococcus suis
d. Haemophilus influenzae
Tình huống 3: BN nam 22 tuổi, sinh viên, nhà ở Bình Thuận, hiện đang ở ktx. Nhập viện vì sốt và
nói sảng. Bệnh 5 ngày
N1-3: BN sốt 38-39 độ C, uống thuốc hạ sốt có giảm, đau đầu, chán ăn, nhức mỏi toàn thân.
N4-5: Sốt cao >39 độ C, đau đầu nhiều hơn, nôn ói 3-4 lần/ngày, chiều ngày 5 có lơ mơ, nói
sảng nên nhập viện BV Bệnh Nhiệt Đới.
Tiền căn: thời gian gần đây có về nhà ở Bình Thuận, không ăn tiết canh, thịt tái hay trực tiếp làm
thịt lợn.
Khám lâm sàng:
BN lơ mơ, day xương ức BN mở mắt, có cử động chân, nói ú ớ
Sinh hiệu: mạch 95 l/p, HA 120/70 mmHg, nhịp thở 24 l/p, SpO2 95%
Tử ban rải rác ở thân mình, kích thước đa dạng, có hoại tử trung tâm
Cổ gượng
Tim đều, phổi trong, bụng mềm
Không dấu thần kinh định vị
Soi đáy mắt không phát hiện bất thường
Câu 1: Xử trí tiếp theo cần thiết nhất ở bệnh nhân
a. Phết máu ngoại biên tìm KST sốt rét
b. Chọc dò dịch não tủy
c. Chụp CT scan sọ não
d. Cấy máu, kháng sinh tĩnh mạch sau khi cấy máu
Câu 2: Yếu tố nguy cơ có giá trị gợi ý bệnh ở bệnh nhân này
a. Sống ở ký túc xá
b. Giới tính nam
c. Trẻ tuổi
d. Về nhà ở Bình Thuận
Câu 3: Kết quả nhuộm Gram DNT: Song cầu gram âm 2 mặt dẹt. Tác nhân gây bệnh có thể nhất
là:
a. Neisseria meningitidis
b. Streptococcus pneumoniae
c. Streptococcus suis
d. Haemophilus influenzae
Câu 4: Kháng sinh điều trị phù hợp trên bệnh nhân này, chọn nhiều câu đúng
a. Penicillin G
b. Cephalosporin thế hệ III
c. Metronidazole
d. Macrolide
Câu 5: Liều hóa dự phòng cho những người ở cùng bệnh nhân này
a. Rifampicin 10mg/kg liều duy nhất
b. Ceftriaxone 2g/ngày x 3 ngày
c. Ciprofloxacin 500mg liều duy nhất
d. Penicillin G 200000 đơn vị/kg tiêm mạch liều duy nhất
_______________________________________________________
HIV
Bệnh nhân nam, 22 tuổi, nhập viện vì nổi mụn nước. Bệnh 5 ngày, không sốt, nổi mụn nước lan
dần vùng quanh mắt T đến ½ trán T, cảm giác đau và bỏng rát vùng sang thương.
Câu 1: Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất ở bệnh nhân trên
a. Thủy đậu
b. Zona
c. Hepes
d. Kiến ba khoang cắn
Câu 2: Ở BN này, khi khai thác thêm thông tin tiền căn và bệnh sử, thông tin nào sau đây ít cần
thiết nhất
a. Sụt cân
b. Bị côn trùng, kiến ba khoang cắn ở vị trí sang thương trước đó
c. Tiền căn sử dụng thuốc ức chế miễn dịch
d. Tiền căn tiếp xúc với người mắc thủy đậu
Câu 3: BN được thực hiện xét nghiệm test nhanh chẩn đoán HIV, có kết quả dương tính. Kết
luận nào sau đây là phù hợp nhất
a. BN mắc zona và nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng 2
b. BN mắc zona và có thể nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng 2
c. BN mắc thủy đậu tái phát và nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng 2
d. BN mắc thủy đậu tái phát và có thể nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng 2
Câu 4: Sau khi được chẩn đoán xác định nhiễm HIV, chiến lược điều trị ARV ở BN này sẽ là
a. Khởi trị ARV ngay sau khi BN được điều trị khỏi Zona
b. Khởi trị ARV sau khi BN được điều trị khỏi Zona 4 tuần
c. Khởi trị ARV ngay lập tức nếu CD4 dưới 200 tế bào
d. Khởi trị ARV ngay lập tức sau khi đã loại trừ nhiễm trùng cơ hội khác
Câu 5: Điều trị thuốc kháng virus trên BN này, điều nào sau đây là phù hợp nhất
a. Sử dụng Acyclovir đường uống
b. Sử dụng Acyclovir đường tĩnh mạch
c. Sử dụng Acyclovir đường uống, chuyển sang đường tĩnh mạch nếu BN xuất hiện
biến chứng hoặc diễn tiến nặng
d. Không cần điều trị với Acyclovir
Tình huống 2: Bệnh nhân nam, 36 tuổi, đến khám bệnh vì sốt kéo dài. Bệnh 2 tháng, sốt về
chiều tối, thỉnh thoảng có ho khan, sụt 8kg (BN trước đó nặng 70kg) trong thời gian bệnh; một
tuần nay BN sốt cao liên tục kèm ho đàm ngà nhiều, không khó thở, không đau ngực. Khám: BN
tỉnh, sốt 39oC, thở êm, SpO2 96% khí trời, mạch và huyết áp ổn; sang thương sẩn hồng ban ở
vùng mũi, trán và nếp mũi má; hạch cổ P # 1.5cm, giới hạn rõ, mật độ chắc vừa, không đau, nổi
cách nhập viện 3 tháng.
Câu 1: BN có bao nhiêu yếu tố trong bệnh sử, tiền căn và khám lâm sàng gợi ý có thể có tình
trạng nhiễm HIV
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 2: Sang thương ở mặt BN được nghĩ đến nhiều nhất là
a. Hồng ban sẩn ngứa
b. Viêm da tiết bã
c. Nhiễm nấm Talaromyces marneffei
d. Tất cả các chẩn đoán trên đều có thể
Câu 3: BN này được xét nghiệm và chẩn đoán xác định nhiễm HIV, bệnh cảnh hô hấp ở trường
hợp này có khả năng cao nhất là
a. Lao phổi
b. Viêm phổi vi trùng
c. Viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP)
d. Nhiễm nấm phổi
Câu 4: Cận lâm sàng quan trọng giúp chẩn đoán ở trường hợp này, loại trừ
a. XQ ngực thẳng
b. Soi đàm tìm AFB
c. Cấy đàm
d. Soi mủ hạch tìm AFB
Câu 5: BN này được xác định mắc lao, điều trị ARV ở BN này được bắt đầu
a. Cùng lúc với điều trị thuốc kháng lao
b. Sau khi điều trị thuốc kháng lao 2 tuần
c. Sau khi điều trị thuốc kháng lao 1 tháng
d. Sau khi điều trị thuốc kháng lao xong giai đoạn tấn công
Tình huống 3: BN nữ 38 tuổi, nhập viện vì lơ mơ. Bệnh sử 10 ngày, sốt nhẹ, than nhức đầu,
thỉnh thoảng có ói. 3 ngày nay BN đừ hơn, nói lẫn lộn, có lúc khích thích, kèm đi tiểu khó. Sáng
cùng ngày người nhà thấy BN li bì, không tỉnh nên đưa BN nhập viện. Tiền căn: lao phổi đã điều
trị khỏi cách 2 năm, 1 tháng nay BN sụt 5kg (cân nặng trước đó 48kg) và hay bị tiêu chảy tái đi
tái lại. Khám: BN lơ mơ, GCS E2M5V3, sụp mi mắt T, yếu ½ người P. Test nhanh HIV tại khoa cấp
cứu dương tính.
Câu 1: Chẩn đoán nào nghĩ nhiều nhất trên BN này
a. Viêm màng não mủ
b. Viêm não do Toxoplasma gondii
c. Lao màng não
d. Viêm màng não nấm
Câu 2: Trường hợp BN này được xét nghiệm đầy đủ và chẩn đoán xác định nhiễm HIV, phân độ
giai đoạn lâm sàng nhiễm HIV ở BN này sẽ là
a. Giai đoạn lâm sàng 1
b. Giai đoạn lâm sàng 2
c. Giai đoạn lâm sàng 3
d. Giai đoạn lâm sàng 4
Câu 3: Kế hoạch để chẩn đoán bệnh cảnh chính ở BN này phù hợp nhất là
a. Chọc dò thắt lưng kháo sát DNT để chẩn đoán
b. Chụp XQ ngực thẳng có tổn thương nghĩ lao phổi sẽ chẩn đoán được lao màng não
c. Chụp CT scan sọ não sau đó khảo sát DNT nếu không có chống chỉ định chọc dò
d. Chụp MRI não xem có tổn thương dạng vòng nhẫn của Toxoplasma gondii hay
không, sau đó khảo sát DNT nếu không có chống chỉ định chọc dò
Câu 4: BN được chẩn đoán xác định lao màng não, chiến lược điều trị sẽ là
a. Điều trị thuốc kháng lao và ARV đồng thời bất kể giá trị CD4
b. Điều trị thuốc kháng lao, nếu số lượng tế bào CD4 dưới 200 thì điều trị đồng thời
ARV
c. Khởi trị ARV ngay lập tức và chưa cần điều trị thuốc kháng lao ngay; lao là bệnh
cảnh do tình trạng suy giảm miễn dịch gây tái hoạt, do đó, khi điều trị ARV nâng
tình trạng miễn dịch lên thì cơ thể BN có thể tự kiểm soát bệnh.
d. Điều trị thuốc kháng lao, nếu đáp ứng thuốc thuận lợi thì bắt đầu điều trị ARV 2
tuần sau đó
Câu 5: BN này ghi nhận được có 2 đời chồng, chồng trước chết cách nay 10 năm vì lao phổi – xơ
gan do VGSV B mạn – không rõ tình trạng nhiễm HIV do không xét nghiệm, hồi trẻ có từng chích
ma túy; BN có 1 đứa con với chồng trước chết lúc 4 tuổi không rõ nguyên nhân; trước đó bé
hay bị viêm phổi tái đi tái lại nhiều lần. Nếu được, BN này nên được tầm soát sớm tình trạng
nhiễm HIV tại thời điểm nào
a. Thời điểm chồng trước BN được chẩn đoán lao phổi – xơ gan/VGSV B mạn
b. Thời điểm con của BN với chồng trước mắc viêm phổi tái lại nhiều lần
c. Khi BN mắc lao phổi 2 năm trước
d. Tất cả câu trên đều đúng
VIÊM NÃO SIÊU VI
Tình huống 1: BN nữ, 56 tuổi, nhà ở Q3. Nhập viện vì lơ mơ, bệnh 4 ngày. N1: BN sốt cao liên
tục, nhức đầu, nhợn ói, tỉnh. N2 – 3: còn sốt và nhức đầu, thỉnh thoảng người nhà nghe BN nói
ngửi thấy mùi hôi kỳ lạ và nghe tiếng nói xì xào bên tai, ngoài ra BN sinh hoạt bình thường. N4:
BN bắt đầu nói sảng, sau đó lên cơn co giật toàn thân # 2ph, sau giật BN lơ mơ nên được người
nhà đưa đi nhập viện. Tiền căn: BN hoàn toàn khỏe mạnh, không rời khỏi TPHCM trong 6 tháng
trước đó. Khám lâm sàng: BN lơ mơ, gọi lớn mở mắt, đáp ứng đau chính xác, rên rỉ kêu đau; cổ
mềm, không yếu liệt tay chân, không liệt TK sọ, đồng tử 2 bên đều; không sang thương da; tim
phổi bụng bình thường.
Câu 1: Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất
a. Viêm màng não mủ
b. Viêm não
c. Sốt rét ác tính thể não
d. Hạ đường huyết
Câu 2: Đánh giá mức độ hôn mê ở BN này theo thang điểm Glasgow coma score (GCS) được
bao nhiêu điểm
a. 10
b. 11
c. 12
d. 13
Câu 3: Xử trí tiếp theo trên bệnh nhân này
a. Chụp CT scan sọ não sau đó chọc dò tủy sống nếu không có chống chỉ định
b. Chọc dò tủy sống ngay
c. Không cần chụp CT scan sọ não và chọc dò tủy sống, cho điều trị thuốc kháng
sinh
d. Không cần chụp CT scan sọ não và chọc dò tủy sống, cho điều trị thuốc kháng
siêu vi
Câu 4: Sau khi chọc dò tủy sống, kết quả DNT thu được: BC 180 tế bào (đơn nhân 80%); protein
0.8 g/l; glucose máu/DNT 3.5/5; lactate 2.6 mmol/l. Chẩn đoán tại thời điểm hiện tại là
a. Viêm màng não siêu vi
b. Viêm não siêu vi
c. Viêm màng não mủ
d. Viêm màng não mủ cụt đầu
Câu 5: BN được điều trị với thuốc kháng siêu vi Acyclovir truyền tĩnh mạch, cần chú ý tác dụng
phụ gì khi sử dụng thuốc này cho BN
a. Viêm tĩnh mạch
b. Động kinh
c. Suy thận
d. Viêm gan do thuốc
Tình huống 2: BN nam, 22 tuổi, nhà ở Long An. Nhập viện vì lơ mơ. Bệnh 3 ngày, sốt cao, nhức
đầu, ói. Cùng ngày, người nhà phát hiện BN nói sảng, cử động bất thường nên đưa BN đi NV.
Khám lâm sàng: BN lơ mơ, GCS E2M4V2, có cơn ngưng thở - thở không đều, tăng trương lực cơ
toàn thân.
Câu 1: Cần hỏi thêm gì ở BN này, chọn ý phù hợp nhất
a. Tiền căn sử dụng thuốc
b. Tiền căn chích ngừa viêm não Nhật Bản
c. Bệnh sử chấn thương đầu
d. Dịch tễ tiếp xúc với trẻ mắc Tay chân miệng
Câu 2: BN được chụp CT scan sọ não, hình ảnh học gợi ý tác nhân có khả năng nhất gây bệnh
cảnh này là
a. Tổn thương thùy thái dương 1 bên nghĩ tác nhân HSV
b. Tổn thương thân não nghĩ Enterovirus
c. Tổn thương đồi thị nghĩ Viêm não Nhật Bản
d. Tất cả đều đúng
Câu 3: Xét nghiệm chẩn đoán tác nhân virus trong DNT có thể gây bệnh là, chọn câu sai
a. PCR HSV
b. PCR virus Viêm não Nhật Bản
c. Huyết thanh chẩn đoán Viêm não Nhật Bản
d. PCR Enterovirus
Câu 4: Điều trị trên BN này, phù hợp nhất là
a. Hỗ trợ hô hấp, chụp CT scan sọ não, khảo sát DNT
b. Chụp CT scan sọ não, khảo sát DNT, hỗ trợ hô hấp
c. Chụp CT scan sọ não, khảo sát DNT
d. Chỉ cần khảo sát DNT
Câu 5: Về vắc xin ngừa viêm não Nhật Bản, chọn đáp án phù hợp nhất
a. Người sống ở vùng dịch tễ viêm não Nhật Bản cần được chích đủ vắc xin liều cơ
bản
b. Người không sống ở vùng dịch tễ, chỉ đi du lịch ngắn ngày đến vùng dịch tễ thì
không cần tiêm ngừa vắc xin.
c. Cả 2 câu trên đúng
d. Cả 2 câu trên sai
Tình huống 3: BN nữ, 20 tuổi. Nhập viện vì sốt cao. Bệnh 3 ngày.
N1-2: Sốt cao liên tục, nhức mỏi cơ, tỉnh, nhức đầu khi sốt, không ói
N3: Còn sốt cao, nổi chấm xuất huyết ở chân, không xuất huyết khác. BN sốt nhiều mệt nên
nhập viện.
Khám: BN tỉnh, sinh hiệu ổn, petechia dương tính rải rác ở hai chân, gan không to, không ói,
tiêu tiểu bình thường, ăn ít vì mệt.
N4: Còn sốt cao, ói nhiều, ăn ít, sau đó BN đừ hơn, nói lẫn lộn khi sốt sau đó la hét và nói sảng,
mạch và huyết áp ổn.
Câu 1: Nguyên nhân lơ mơ trên BN này có thể là, chọn câu sai
a. Giảm tưới máu não do sốc sốt xuất huyết Dengue
b. Viêm não do Dengue
c. Hạ đường huyết
d. Hạ Natri máu
Câu 2: BS có dự định khảo sát DNT ở BN này, cần chú ý gì
a. Tình trạng xuất huyết và xét nghiệm tiểu cầu – đông máu
b. Tình trạng sốc
c. Cả 2 ý trên đúng
d. Cả 2 ý trên sai
Câu 3: Xét nghiệm NS1 của BN vào ngày bệnh thứ 3 dương tính. Kết quả DNT có BC 25 tế bào,
đơn nhân 70%; protein 0.6 g/l; glucose máu/DNT 4/7; lactate 1.5 mmol/l. Na máu 118 mmol/l.
Chẩn đoán có thể là
a. Viêm màng não do Dengue
b. Viêm não do Dengue kèm rối loạn điện giải
c. Sốt xuất huyết Dengue nặng kèm bệnh lý não do Dengue (rối loạn điện giải)
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Điều trị trên bệnh nhân này, chọn nhiều câu đúng
a. Bù Na ưu trương
b. Chống phù não bằng manitol
c. Dùng thuốc kháng siêu vi
d. Tất cả đều sai
Câu 5: Xét nghiệm để chẩn đoán xác định tác nhân Dengue gây viêm não ở BN này là
a. NS1 dịch não tủy
b. MAC ELISA Dengue dịch não tủy
c. PCR Dengue dịch não tủy
d. Tất cả đều đúng
SỐT MÒ
Câu 1: Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 32 tuổi, làm rẫy ở Campuchia. Bệnh nhân đến khám tại bệnh
viện huyện với lý do sốt lạnh run vào ngày 14. BN than đau đầu nhiều, tiêu lỏng 3-4 lần/ngày,
phân không đàm máu, các triệu chứng còn lại không đặc hiệu. Chẩn đoán có thể ở BN này?
a) Thương hàn, Leptospira, sốt xuất huyết
b) Sốt rét, sốt mò, sốt xuất huyết
c) Tiêu chảy nhiễm trùng, sốt mò, Leptospira.
d) Thương hàn, sốt mò, sốt rét.
Câu 2: Khám lâm sàng bệnh nhân trên: tỉnh táo, không vàng da, không thiếu máu, nốt loét đóng
mài đường kính 1 cm vùng bẹn phải, hạch bẹn phải sưng to, gan, lách to và không ghi nhận bất
thường ở các hệ thống cơ quan khác. Tác nhân gây bệnh ở bệnh nhân này?
a) Plasmodium falciparum
b) Orientia tsutsugamushi
c) Salmonella typhi
d) Flavivirus dengue
Câu 3: Vector truyền bệnh trên bệnh nhân này:
a) Muỗi Aedes
b) Ấu trùng mò Leptotrompidium spp
c) Muỗi Anopheles
d) Ruồi
Câu 4: Xét nghiệm gì để chẩn đoán bệnh nêu trên:
a) Phản ứng Weil-Felix
b) Soi phết máu ngoại biên
c) NS1
d) Phản ứng Widal
Câu 5: Thuốc điều trị nên ưu tiên sử dụng trên bệnh nhân này:
a) Ciprofloxacin
b) Ceftriaxone
c) Doxycyclin
d) Dihydroartenisinin
Tình huống 2
Câu 1: Bệnh nhân nữ 16 tuổi, sốt cao lạnh run ngày 7, đau đầu nhiều, tiền căn đi giúp chú hái
cây trong vườn ở Bình Phước. Khám có vết loét đóng mài d #0.5 cm ở cánh tay trái, nổi hạch
nách trái. Hiện tại chẩn đoán sơ bộ là sốt mò. Cần chẩn đoán phân biệt với bệnh gì:
a) Sốt rét
b) Sốt xuất huyết
c) Sốt siêu vi
d) Viêm màng não mủ
Câu 2. Sau nhập viện, bệnh nhân đau đầu nhiều hơn, khám cổ gượng (+), dịch não tủy bạch cầu
tăng đơn nhân ưu thế, glucose, protein bình thường… nghĩ nhiều đến chẩn đoán nào:
a) Sốt rét ác tính thể não
b) Sốt xuất huyết Dengue thể não
c) Sốt mò biến chứng viêm màng não
d) Lao màng não
Câu 3: Thuốc điều trị nên ưu tiên sử dụng trên bệnh nhân này:
a) Artesunate
b) Ceftriaxone
c) Doxycyclin
d) Thuốc kháng lao
Câu 4: Bệnh sốt mò các các yếu tố sau, ngoại trừ:
a) Bệnh lây lan không phải do con mò trưởng thành hút máu người
b) Bệnh không bao giờ truyền từ người sang người
c) Nếu điều trị kháng sinh thích hợp, thời gian cắt sốt trung bình 48-72h
d) Miễn dịch của bệnh là bền vững
Câu 5: Vị trí thường gặp của vết loét do mò đốt:
a) Lòng bàn tay, bàn chân, gối, mông
b) Bẹn, nách, đùi, bìu, nếp thắt lưng quần
c) Đầu, mặt, cổ
d) Cẳng tay, cẳng chân
Tình huống 3
Câu 1: Bệnh nhân nữ nhà ở quận 8, cách đây 2 tuần có đi làm rẫy ở Bình Phước, nhập viện vì sốt
ngày 7, sốt cao liên tục, đáp ứng hạ sốt, đau đầu nhiều, nói sảng trong cơn sốt, ngoài cơn bệnh
nhân tỉnh táo. Chẩn đoán ưu tiên ở thời điểm hiện tại:
a) Sốt rét
b) Sốt mò
c) Sốt xuất huyết
d) Thương hàn
Câu 2: Khám BN có vết loét đóng mài d# 1cm ở vùng xương cùng cụt. Các xét nghiệm chẩn đoán
nguyên nhân đều âm tính. Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất ở thời điểm hiện tại là gì?
a) Sốt rét
b) Sốt mò
c) Sốt xuất huyết
d) Thương hàn
Câu 3: Xử trí phù hợp ở thời điểm hiện tại là gì?
a) Chọc dò dịch não tủy
b) Điều trị thử bằng doxycycline
c) Điều trị thử bằng thuốc kháng sốt rét
d) Điều trị thử bằng kháng sinh ceftriaxone
Câu 4: Vector truyền bệnh sốt mò:
a) Chuột trưởng thành
b) Chuột con
c) Con mò trưởng thành
d) Ấu trùng mò
Câu 5: Bệnh sốt mò các các yếu tố sau, ngoại trừ:
a) Vào máu, xâm nhập và tăng sinh trong các tế bào nội mô
b) Thời kỳ toàn phát sốt dạng cao nguyên
c) Có thể viêm phổi mô kẽ trên Xquang, thậm chí ARDS
d) Nên dự phòng bằng vaccin
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
BN nữ, 26 tuổi, nhập viện vì vàng da, bệnh 12 ngày
N1-7: BN thấy người uể oải, chán ăn, đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, thường xuyên buồn nôn và
nôn sau ăn. BN đi khám phòng mạch tư được chẩn đoán: Viêm dạ dày, nhưng uống thuốc
không thấy đỡ.
N8-12: đi tiểu thấy nước tiểu vàng sậm khác thường, sau đó thấy mắt vàng và da vàng khám
BV huyện, được làm xét nghiệm. Kết quả: Bilirubin TP 140 umol/L; Bilirubin TT 100 umol/L; ALT
1200 IU/L; AST 700 IU/L; GGT 80 IU/L.
Trong suốt quá trình bệnh, BN không sốt, đi tiêu phân vàng đóng khuôn bình thường.
Câu 1: Chi tiết nào gợi ý BN ÍT có khả năng bị nhiễm trùng đường mật?
A. GGT không cao
B. BN đi tiêu phân vàng, không phải phân nhạt màu
C. Không sốt
D. Bilirubin trực tiếp chiếm ưu thế
Câu 2: Câu hỏi nào KHÔNG CẦN THIẾT hỏi trong phần tiền căn bản thân của BN?
A. Đã từng bị vàng da trước đây hay chưa?
B. Đã chích ngừaViêm gan chưa?
C. Đã từng thử xét nghiệm Viêm gan chưa?
D. Có thường xuyên ăn các loại trái cây có màu cam như: đu đủ, cam, quýt,…
Câu 3: Câu hỏi nào KHÔNG CẦN THIẾT hỏi trong phần tiền căn bản thân của BN?
A. Đã từng hiến máu/được truyền máu lần nào chưa?
B. Có thường xuyên ăn tiết canh/nội tạng động vật không?
C. Đã có gia đình/quan hệ tình dục chưa?
D. Có xăm mình không?
Câu 4: Các marker nên làm cho BN ở thời điểm nhập viện, NGOẠI TRỪ?
A. IgM anti HAV
B. IgG anti HBc hoặc Total anti HBc
C. IgM anti HBc
D. HBsAg, anti HCV
Câu 5: Giả sử: IgG anti HBc dương, IgM anti HBc âm, IgM anti HAV dương. Kết luận?
A. Viêm gan siêu vi B cấp
B. Đợt bùng phát Viêm gan siêu vi B mạn
C. Viêm gan siêu vi A cấp
D. Câu A và B đều có thể đúng
Tình huống 2
BN nam, 26 tuổi, làm thợ cắt tóc. BN nhập viện vì vàng da. Bệnh 14 ngày.
N1-3: BN mệt mỏi, chán ăn, sốt (không rõ nhiệt độ), cảm giác hơi ớn lạnh khi sốt, 2 cơn/ngày.
BN đi khám PK tư được chẩn đoán: Nhiễm siêu vi, cho toa về.
N4-9: BN hết sốt, nhưng vẫn còn mệt mỏi, chán ăn, đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, buồn nôn và
nôn sau ăn. BN nôn khoảng 6-7 lần/ngày, ra ít thức ăn/dịch trắng trong, không có máu. Đồng
thời đi tiểu thấy nước tiểu vàng sậm hơn bình thường, lượng nước tiểu khoảng
1000-1500ml/ngày. BN quay lại PK tư, được chẩn đoán: Viêm dạ dày cấp-Rối loạn tiêu hóa, cho
thuốc về uống, nhưng tình trạng không giảm. BN không khai với BS về màu sắc nước tiểu vì cho
rằng do mình uống ít nước.
N10-11: người nhà thấy mắt BN vàng đưa BN đi nhập viện
N12-14: da BN bắt đầu vàng lên. Xét nghiệm: Bilirubin TP 180 umol/L; Bilirubin TT 140 umol/L;
ALT 6500 IU/L; AST 3800 IU/L; GGT 130 IU/L. HBsAg, anti HCV, anti HAV IgM, anti HEV IgM đều
âm tính. BN được chuyển lên BV tuyến trên với chẩn đoán: Viêm gan chưa rõ nguyên nhân.
Câu 1: Yếu tố nào ở trên gợi ý BN này ÍT có khả năng bị vàng da do tắc nghẽn đường mật sau
gan?
A. ALT cao gần gấp đôi AST
B. GGT thấp hơn nhiều lần so với ALT, AST
C. Bilirubin TT chiếm ưu thế cao
D. BN không có cơn đau quặn mật
Câu 2: Xét nghiệm nào có tính khả thi cao nhất để loại trừ nguyên nhân tắc nghẽn đường mật
sau gan trên ca này?
A. Chụp MRI đường mật
B. Nội soi đường mật
C. Siêu âm bụng
D. ALP
Câu 3: Sau khi lên BV tuyến trên, BN này lại được chẩn đoán Viêm gan siêu vi B cấp. Theo bạn,
BN này đã được làm thêm xét nghiệm gì?
A. HBVDNA
B. HBeAg
C. IgM anti HBc
D. Total anti HBc
Câu 4: Với tình trạng hoại tử tế bào gan và vàng da nhiều như vậy, bạn cần theo dõi sát biến
chứng gì trên lâm sàng và trên xét nghiệm, NGOẠI TRỪ?
A. Biến chứng xuất huyết (đặc biệt xuất huyết nội, xuất huyết niêm mạc)
B. Hôn mê gan
C. Prothrombin Time (PT, TQ)
D. Sỏi thận do ứ đọng quá nhiều Bilirubin trong nước tiểu
Câu 5: Hỏi tiền căn, BN là người có quan hệ tình dục đồng tính với nhiều bạn tình, trong 6 tháng
gần đây cũng có quan hệ tình dục nhiều lần. Theo bạn, BN cần được tư vấn làm thêm xét
nghiệm gì khác?
A. Tầm soát HSV
B. Tầm soát HPV
C. Tầm soát HIV
D. Tầm soát HEV
Tình huống 3:
Viện Pasteur TPHCM đang điều tra một ổ dịch nhỏ. Tại khu ở tập trung của một nhóm công
nhân gồm 30 người đang thi công cho một công trình xây dựng, có 8 người có các triệu chứng
gần giống nhau đến nhập viện, đó là mệt mỏi, chán ăn, sốt nhẹ hoặc không sốt, sau đó vàng
mắt vàng da. Ở thời điểm nhập viện, tất cả BN đều không sốt, xét nghiệm có Bilirubin TP tăng
cao gấp từ 5-20 lần giá trị bình thường, men gan (ALT, AST) tăng cao gấp 10-40 lần giá trị bình
thường, trong đó ALT chiếm ưu thế. Các nhà dịch tễ nghi ngờ đây là ổ dịch Viêm gan siêu vi A
cấp.
Câu 1: Con đường truyền bệnh của HAV?
A. Đường hô hấp
B. Đường phân-miệng
C. Đường máu và dịch tiết
D. Đường hô hấp và đường phân-miệng
Câu 3: Xét nghiệm nào có giá trị chẩn đoán Viêm gan siêu vi A cấp?
A. HAVDNA
B. HAVRNA
C. IgG anti HAV
D. IgM anti HAV
Câu 2: Bệnh cảnh của BN có điểm nào không phù hợp với SXH Dengue?
A. Trong SXH Dengue, PLT có thể giảm ở N3 nhưng thường >100 K/uL
B. Trong SXH Dengue, Hct ở N3 thường vẫn còn bình thường hoặc tăng nhẹ (<20%
so với Hct nền)
C. Trong SXH Dengue, BC thường giảm sớm hơn hoặc có thể cùng lúc với PLT
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Hỏi kỹ tiền căn, BN đi xuất khẩu lao động ở Angieria mới về Việt Nam được 1 tháng nay.
Các bạn làm chung với BN có nhiều người bị sốt rét, riêng BN đã từng bị sốt rét 2 lần khi còn ở
Châu Phi. Xét nghiệm nào cần làm ngay tức thì cho BN này?
A. Phết lam máu ngoại biên nhuộm Giêm sa tìm KST Sốt rét
B. Phết lam máu ngoại biên nhuộm Xanh methylene tìm KST Sốt rét
C. PCR tìm KST Sốt rét
D. A và C đúng
Câu 4: Khi soi lam máu dưới kính hiển vi (ở giọt mỏng), phát hiện hồng cầu bị nhiễm KSTSR nhỏ
hơn hồng cầu thường, có những hồng cầu bị nhiễm có hình ảnh thể nhẫn nằm ở rìa hồng cầu.
Cho biết loài Plasmodium bạn nghĩ đến?
A. P. falciparum
B. P. vivax
C. P. ovale
D. P. knowlesi
Tình huống 2:
Anh N.V.A 37 tuổi, làm kiểm lâm tại huyện Bù Gia Mập, Bình Phước. Anh sốt 3 ngày nay, mỗi
ngày sốt 2 cơn vào buổi sáng sớm và chiều tối. Sốt cao kèm lạnh run, mỗi cơn sốt kéo dài
khoảng 1 giờ. Sau 3 ngày, thấy sốt không giảm, người mệt mỏi đến BV huyện. Tại đây, BN
được phết lam máu ngoại biên tìm KSTSR. Kết quả: KSTSR (+). Ở giọt mỏng, thấy hồng cầu bị
nhiễm KSTSR lớn hơn hồng cầu không nhiễm.
Câu 1: Yếu tố quan trọng nào mà khi đến BV, BN này đã được tầm soát sốt rét?
A. Sốt cơn
B. Sốt cao kèm lạnh run
C. Dịch tễ có sống trong vùng sốt rét lưu hành
D. Ở Việt Nam, nhiều nơi làm thường qui phết lam tìm KSTSR khi BN có sốt
Câu 3: Kết quả lam máu trả lời rằng: t (+++), s (++). Chữ “s” là thể gì?
A. Thể tư dưỡng già
B. Thể vòng nhẫn
C. Thể phân liệt
D. Thoa trùng
Câu 4: Với các thông tin trên, BN này có bao nhiêu yếu tố nguy cơ có thể diễn tiến đến Sốt rét
ác tính?
A. Không có yếu tố nào
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 5: Giả sử BN chỉ bị sốt rét cơn thì thuốc điều trị đặc hiệu sốt rét phù hợp nhất?
A. Metfloquin
B. Artemisinin-Piperaquin phosphate (DHA-PPQ)
C. Cloroquin + Primaquin
D. Quinin + Clindamycin
Tình huống 3
Anh N.V.B 37 tuổi, làm kiểm lâm tại huyện Bù Gia Mập, Bình Phước. Anh sốt 3 ngày nay, mỗi
ngày sốt 2 cơn vào buổi sáng sớm và chiều tối. Sốt cao kèm lạnh run, mỗi cơn sốt kéo dài
khoảng 1 giờ. Sau 3 ngày, thấy sốt không giảm, người mệt mỏi đến BV huyện. Tại đây, BN
được phết lam máu ngoại biên tìm KSTSR. Kết quả: KSTSR (+). Ở giọt mỏng, thấy hồng cầu bị
nhiễm KSTSR nhỏ hơn hồng cầu không nhiễm.
Câu 1: Yếu tố quan trọng nào mà khi đến BV, BN này đã được tầm soát sốt rét?
E. Sốt cơn
F. Sốt cao kèm lạnh run
G. Dịch tễ có sống trong vùng sốt rét lưu hành
H. Ở Việt Nam, nhiều nơi làm thường qui phết lam tìm KSTSR khi BN có sốt
Câu 2: Loài Plasmodium nào được nghĩ đến nhiều nhất ở đây?
E. P. falciparum
F. P. vivax
G. P. ovale
H. P. knowlesi
Câu 3: Kết quả lam máu trả lời rằng: t (++++), s (++). Chữ “s” là thể gì?
E. Thể tư dưỡng già
F. Thể vòng nhẫn
G. Thể phân liệt
H. Thoa trùng
Câu 4: Với các thông tin trên, BN này có bao nhiêu yếu tố nguy cơ có thể diễn tiến đến Sốt rét
ác tính?
A. Không có yếu tố nào
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 5: Thuốc điều trị đặc hiệu sốt rét phù hợp nhất cho BN ở thời điểm này?
A. Quinin TM
B. Artemisinin-Piperaquin phosphate (DHA-PPQ) uống
C. Cloroquin + Primaquin uống
D. Artesunat TM
Tình huống 1:
Người bệnh nam, 24 tuổi nhập viện với lý do sốt kéo dài trên 1 tháng. Tiền sử tiêm chích
ma túy. Từ trên 1 tháng nay, người bệnh sốt về chiều, ho khạc đàm trắng, đi ngoài phân
lỏng 3-4 lần/ngày và gầy sút 7kg. Thăm khám: Sốt 38 độ, thể trạng suy kiệt. Cân nặng
45kg. Họng: giả mạc trắng, nuốt đau. Phổi: rì rào phế nang giảm phổi Phải. Bụng chướng
nhẹ, gan lách không sờ thấy, ấn đau nhẹ khắp bụng.
2. Thuốc kháng nấm thường dùng nhất để điều trị viêm màng não do Cryptococcus
neoformans ( giai đoạn ban đầu) ở bệnh nhân AIDS là : 0.1đ
A. Amphotericine uống @(TTM 0.7-1mg/kg/day)
B. Flucytosine uống
C. Ketoconazole uống
D. Itraconazole uống
3. Câu nhiều lựa chọn: Theo khuyến cáo của TCYTTG đối với các nước đang phát
triển, có nguồn tài chính eo hẹp, chỉ định dung ARV cho bệnh nhân khi : 0.2đ
A. Người nhiễm HIV ở giai đoạn III và IV, không phụ thuộc số lượng TCD4 @
B. Người nhiễm HIV có số lượng TCD4 <350 tế bào/mm3 ở tất cả các giai đoạn lâm
sàng. @(III)
C. Phụ nữ mang thai nhiễm HIV đồng ý bỏ thai và có số lượng TCD < 200 tế bào/mm3
máu.
D. Có biểu hiện lâm sàng của AIDS không kể số lượng TCD4 là bao nhiêu. @
4. Cho biết 1 phác đồ phối hợp ARV thường dung nhất cho bệnh nhân nhiễm HIV ở
các nước đang phát triển: 0.2đ
A. 3TC + D4T + Nevirapine @
B. AZT + Nevirapine + Indinavir
C. DDI + D4T + Indinavir
D. AZT + D4T + DDI
5. Câu nhiều lựa chọn : Biện pháp phòng ngừa nhiễm HIV hiệu quả nhất hiện nay là:
0.2đ
A. Trao đổi kim tiêm ống tiêm @
B. Sử dụng thuốc ngừa thực nghiệm
C. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục @
D. Uống thuốc ARV dự phòng trước và sau tiếp xúc
Tình huống 2:
Bệnh nhi 8 tuổi, khoảng 6 giờ sau khi ăn sò huyết bé đi tiêu chảy 2 lần phân lỏng nước, sau
đó tiếp tục đi tiêu phân xối xả toàn nước trong có mùi tanh, không sốt , không đau bụng ->
nhập viện được chẩn đoán bệnh dịch tả.
1. Tính chất tiêu chảy trong bệnh dịch tả thể điển hình : 0.3đ
A. Thường có sốt cao, nhiễm độc nặng
B. Rối loạn tri giác sớm
C. Phân nhiều đàm nhớt, có khi có máu
D. Phân toàn nước trong hay trắng đục, mùi tanh nồng @
4. Kết quả xét nghiệm nào dưới đây không phù hợp trong bệnh dịch tả điển hình: 0.2đ
A. Bạch cầu máu bình thường hoặc hơi tăng
B. Kali máu tang (bt or giảm)
C. Bun, creatinin máu tăng @
D. Dung tích hồng cầu bình thường hoặc tăng
5. Câu nhiều lựa chọn : Thành phần phân tả có đặc điểm sau : 0.2đ
A. Chứa nhiều Natri
B. Kali nhiều hơn trong huyết tương @
C. Chứa nhiều Bicarbonate trong phân @
D. Chứa nhiều hồng cầu
Tình huống 3:
Bệnh nhân nam 13 tuổi, bốn ngày nay sốt cao, đau đầu dữ dội kèm theo nôn vọt nhiều lần,
người nhà đưa nhập viện. Tình trạng nhập viện bệnh hơi đừ, sốt cao, dấu hiệu màng não
(+) ,tim đều, phổi trong, bụng mềm, được chẩn đoán viêm màng não mủ.
1. Các kháng sinh sau đây có thể qua được màng não tốt , TRỪ : 0.3đ
A. Erythromycin @
B. Penicillin
C. Ceftriaxone
D. Chloramphenicol
2. Nhóm kháng sinh được lựa chọn hàng đầu trong VMN mủ do vi khuẩn Gam âm là:
0.1đ
A. Cephalosporine @
B. Aminoglycoside
C. Chloramphenicol
D. Ampicillin
3. Phòng ngừa VMN mủ bằng những biện pháp sau, ngoại trừ : 0.2đ
A. Chích ngừa Vắc xin H. influenzae cho trẻ em
B. Xử lý tốt phân và nước tiểu của bệnh nhân VMN mủ @
C. Điều trị tích cực các ổ nhiễm trùng kế cận màng não
D. Dùng Rifampicin để làm sạch não mô cầu vùng mũi họng ở người có tiếp xúc bệnh
nhân nhiễm não mô cầu
4. Ngoài việc vi trùng xâm nhập từ niêm mạc hầu họng vào màng não, vậy con đường
khác vào màng não gồm : 0.2đ
A. Thứ phát sau một tình trạng nhiễm trùng huyết
B. Ở các bệnh nhân chấn thương sọ não
C. Bệnh nhân bị bỏng
D. Tất cả đều đúng @
5. Câu nhiều lựa chọn: Đặc điểm dịch não tủy của viêm màng não mủ là : 0.2đ
A. Áp suất ban đầu thường tăng nhẹ @
B. Dịch não tủy phải trong suốt
C. Áp suất ban đầu thường giảm
D. Màu của dịch não tủy có thể lờ đờ cho đến đục như nước vo gạo @
Tình huống 4:
Bệnh nhân nam 20 tuổi, bệnh khởi phát 5 ngày nay, khởi đầu tiêu phân lỏng vàng 2
lần/ngày, kèm theo đau bụng âm ỉ vùng khung đại tràng, không sốt các triệu chứng trên
vẫn còn và kèm theo mót rặn sau đi tiêu và phân có ít đàm máu -> nhập viện chẩn đoán lỵ
amip
1. Đặc điểm của bệnh lỵ amip đại tràng mạn tính là : 0.3đ
A. Bệnh nhân thường có nhiều đợt đau bụng, phân nhầy máu mũi, mót rặn điền hình
B. Bệnh nhân thường suy kiệt, biếng ăn, sụt cân.
C. Xét nghiệm phân trong các đợt bệnh có amip thể hoạt động ăn hồng cầu
D. Tất cả đều đúng @
2. Câu nhiều lựa chọn: Bệnh lỵ amip đại tràng có thể gây biến chứng sau: 0.1đ
A. Thủng ruột @
B. Tràn mủ màng phổi
C. Xuất huyết tiêu hóa @
D. Viêm ruột thừa @
4. Khi nói về các amip ký sinh trên người, tất cả các câu dưới đây đều đúng, ngoại
TRỪ: 0.2đ
A. Các amip ký sinh trên người là các đơn bào có chân giả
B. Cơ thể có cấu tạo là 1 tế bào với màng tế bào, tế bào chất và nhân
C. Thể hoạt động ăn hồng cầu của Entamoeba histolytica sống trong long đại tràng @
D. Chỉ có Entamoeba histolytica là có khả năng sinh bệnh
Tình huống 5:
Bệnh nhân nam 30 tuổi, nhập viện vì sốt 3 tuần nay. Sau sốt 1 tuần thấy xuất hiện ban ở
bụng, ngực và tay chân. Ban tồn tại khoảng 4 ngày khỏi. Khám thấy có một vết loét ở vùng
lưng màu đen, có gờ, kích thước 2x3cm
1. Chẩn đoán gợi ý là : 0.3đ
A. Nhiễm leptospira
B. Sốt ve mò @
C. Sốt ban cháy rận
D. Sốt Q
2. Câu nhiều lựa chọn: Yếu tố dịch tể liên quan tới sốt ve mò
A. Những người đi vào rừng lấy gỗ, làm rẫy @
B. Bộ đội hành quân
C. Bị mèo cắn
D. Tất cả đều đúng
3. Bệnh nhân được chẩn đoán sốt ve mò thì triệu chứng lâm sàng điển hình là : 0.2đ
A. Không sốt, có nhiều nốt sẩn đỏ trên vùng cơ thể và có hạch tại chỗ
B. Sốt cấp tính, sẩn đỏ toàn than, không có hạch
C. Sốt kéo dài, nốt loét ở vị trí ve mò đốt, nổi hạch toàn than, phát ban @
D. Tất cả câu trên sai
5. Bệnh nhân trên thuộc thời kỳ nào của bệnh sốt ve mò: 0.2đ
A. Thời kỳ nung bệnh
B. Thời kỳ khởi phát
C. Thờ kỳ toàn phát
D. Thời kỳ hồi phục @
Tình huống 6:
Bệnh nhân nữ 22 tuồi, bệnh 3 ngày khởi đầu sốt nhẹ, người mệt mỏi, chán ăn. Đến ngày
thứ 3 phát hiện hạch nổi sau tai, hạch cổ kèm theo phát ban khởi đầu ở mặt sau đó lan
xuống phần dưới cơ thể -> nhập viện được chẩn đoán bệnh Rubella
1. Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm Rubella thường dung nhất trên lâm sàng :0.3đ
A. ELISA tìm IgM và IgG @
B. Sinh thiết mô
C. PCR
D. Cấy siêu vi
5. Câu nhiều lựa chọn: Chẩn đoán bệnh truyền nhiễm Rubella bẩm sinh trước khi
sinh : 0.2đ
A. Phân lập siêu vi Rubella bằng nuôi cấy tế bào @
B. Tìm kháng thể IgM từ máu cuốn rốn khi tuổi thai hơn 22-22 tuần @ (20-22 tuần )
C. Siêu âm phát hiện những dị tật bào thai trước khi sinh @
D. Tất cả sai
Tình huống 7:
Bệnh nhân nam 26 tuổi, bệnh 1 ngày sau khi đi chơi với bạn và ăn đồ biển về bệnh nhân
thấy đau bụng và nôn ói liên tục, tiêu phân lỏng nước, không sốt -> nhập viện được chẩn
đoán nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn.
1. Tác nhân nào sau đây gây tiêu chảy bằng cơ chế xâm lấn : 0.3đ
A. Vibrio cholera
B. Giardia lamblia
C. Shigella flexneri 2a @
D. Clostridium perfringens
2. Vi trùng nào sau đây gây tiêu chảy bằng cơ chế không xâm lấn : 0.1đ
A. Staphylococcus aureus @
B. Shigella
C. EIEC
D. Salmonella
3. Vi trùng nào sau đây gây bệnh với liều nhiễm trùng thấp nhất : 0.2đ
A. Salmonella
B. Campylobacter
C. Shigella @
D. EIEC
4. Câu nhiều lựa chọn: Vibrio cholera gây tiêu chảy nào sau đây : 0.2đ
A. Tiêu đàm máu
B. Nhanh chóng chuyển sang tiêu xối xả phân nước trong hoặc đục như nước vo gạo @
C. Khởi phát với 1-2 lần đi tiêu lỏng @
D. Tiêu toàn nước hồng
5. Biện pháp phòng ngừa nhiễm trùng tiêu hóa ít quan trọng nhất : 0.2đ
A. Kiểm soát chế biến thực phẩm
B. Giáo dục thói quen ăn chín , uống sôi
C. Chủng ngừa bằng vacxin @
D. Vệ sinh phân, nước, rác
Tình huống 8:
Bệnh nhân nam 21 tuổi vào viện vì sưng tuyến mang tai. Bệnh khởi phát 2 ngày khởi đầu
sốt nhẹ không lạnh run, sau đó tuyến man tai sưng to và đau -> nhập viện được chẩn đoán
quai bị.
1. Câu nhiều lựa chọn: Chẩn đoán xác định bệnh quai bị cần 1 yếu tố nào sau đây:
0.3đ
A. Phân lập được siêu vi quai bị từ máu, họng, chất tiết lổ Stenon, dịch não tủy, nước
tiểu @
B. Sinh thiết tuyến nước bọt
C. Cận lâm sàng dung để khẳng định quai bị trong thể điển hình thì không cần thiết @
D. Phân lập siêu vi trùng quai bị và canh cấy vào chuột
2. Thuốc chủng ngừa quai bi với siêu vi sống giảm độc lực được dung: 0.1đ
A. Cho phụ nữ mang thai vào 3 tháng cuối của thai kỳ
B. Cho người ung thư máu đang hóa trị liệu
C. Cho mọi đứa trẻ dưới 1 tuổi
D. Tái chủng với MMR 4-6 năm sau liều đầu tiên @
3. Tổn thương nào sau đây không gặp trong quai bị: 0.2đ
A. Viêm khớp
B. Viêm màng não
C. Viêm amidan @
D. Viêm cơ tim
4. Viêm tinh hoàn biến chứng do quai bị điều trị bằng: 0.2đ
A. Corticoid @
B. An thần , giảm đau
C. Mặc quần chật
D. Tất cả đúng
Tình huống 9:
Bệnh nhân 20 tuổi, bệnh khởi phát một ngày với sốt cao, đau bụng, tiêu phân lỏn 6 lần toàn
nước không đàm máu -> nhập viện. Khám thấy có dấu hiệu nhiễm trùng, khác nước, bụng
mềm, tim đều, phổi trong.
1. Chẩn đoán nào nghĩ đến nhiều nhất: 0.3đ
A. Lỵ amide
B. Bệnh Cronh
C. Lỵ trực trùng @
D. Bệnh dịch tả
2. Xét nghiệm nào có giá trị nhất để chẩn đoán bệnh cảnh trên: 0.1đ
A. Cấy phân và định danh vi trùng @
B. Soi phân
C. Công thức máu
D. Huyết thanh chẩn đoán
3. Đặc điểm dịch tể nào sau đây không phù hợp cho nhiễm trùng Shigella : 0.2đ
A. Bệnh dễ xảy ra vào mùa nắng
B. Ở nhóm tuổi 20-40, phụ nữ dễ mắc bệnh hơn so với nam
C. Lây dễ dàng qua tiếp xúc trực tiếp do liều nhiễm trùng thấp
D. Tình trạng người lành mang trùng rất thường xảy ra @
4. Câu nhiều lựa chọn: Đặc điểm của vi khuẩn Shigella : 0.2đ
A. Tồn tại được trong axit của dịch vị @
B. Thường gây tình trạng người lành mang trùng mạn tính @
C. Gây miễn dịch mắc phải bảo vệ hiệu quả cho nhiều serotype khác nhau @
D. Nhóm huyết thanh tiết nhiều Shigatoxin nhất là S. flexneri
5. Biến chứng thường gặp hơn cả trong nhiễm Shigella dysenteriae I ở tuần lễ thứ 2:
0.2đ
A. Rối loạn điện giải
B. Thủng ruột
C. Hội chứng tán huyết- ure huyết @
D. Suy thận cấp
2. Câu nhiều lựa chọn: Chu trình sống của vi trùng tả :0.1đ
A. Giai đoạn bên ngoài ký chủ hay chu trình trong nước @
B. Giai đoạn trên người @
C. Giai đoạn trong máu
D. Tất cả sai
3. Kết quả xét nghiệm nào dưới đây không phù hợp trong bệnh dịch tả điển hinh : 0.2đ
A. Kali máu tăng @
B. Dung tích hồng cầu bình thường hoặc tăng
C. Bun, creatinine máu tăng
D. Bạch cầu máu bình thường hoặc hơi tăng
4. Vai trò của kháng sinh trong điều trị dịch tả: 0.2đ
A. Cắt sốt nhanh
B. Tăng cường sức đề kháng
C. Giảm số lượng tiêu chảy, ngứa lây lan @
D. Ngăn ngừa vi trùng xâm nhập vào máu
TH12
Bn nam 7 tuổi. bệnh 2 ngày với sốt nhẹ kèm theo khàn giọng, nổi hạch vùng cổ
đến bệnh viện khám thấy vùng họng có giả mạc màu trắng ngà, khó bóc tách và
có xn công thức máu Bc 15000/ul ( N:85%,L:15%)
1. Chẩn đoán sơ bộ
a. Bệnh AIDS
b. Nhiễm siêu vi Epstein barr
c. Bệnh bạch hầu @
d. Nhiễm nấm candida albicans vùng miệng
2. Trường hợp bn trên nv cần làm, n đáp án
a. Tất cả đều đúng
b. Ion đồ
c. Nhuộm soi tìm vi khuẩn bạch hầu @
d. Công thức máu @
3. Nguyên tắc đtr bn trên
a. Trung hòa độc tố bạch hầu càng sớm càng tốt
b. Dùng ks để diệt trùng
c. Theo dõi, phát hiện và đtr bc, chống bội nhiễm
d. Tất cả đúng @
4. Bc do độc tố của bạch hầu gồm
a. Biến chứng tim
b. Bc khó thở thanh quản
c. Bc thần kinh
d. Câu a và c đúng @
5. Yếu tố dịch tễ nào sau đây k phù hợp vs bệnh bạch hầu, n đấp án
a. Trẻ đi đến nhà trẻ hay mẫu giáo dễ bị mắc bệnh
b. Có thể tránh bệnh nếu chích ngừa đầy đủ @
c. Lứa tuổi dễ mắc bệnh là từ 1-9 tuổi
d. Sống trong vùng ẩm thấp dễ mắc bệnh @
TH 13
Bn nam 19 tuổi , bệnh khỏi phát 2 ngày nay, khởi đầu đau bụng, ho sau
đó bn sốt cao kèm theo rét run nhiều lần và nôi nói nv
Tình trạng lúc nhập viện : bệnh lừ đừ sốt 40 độ c, mạch nhanh 100l/p,
ha :100/60, vùng hông có tử ban màu túm thẩm, dấu màng não (-)
1. Chẩn đáon nghĩ nhiều nhất khi nv
a. Thương hàn
b. Sốt xuất huyết Dengue ngày 2
c. Sốt rét
d. Nhiễm não mô cầu @
2. Xn cần làm khi nv, n đáp án
a. Ctm @
b. Cấy máu @
c. Phết máu ngoại biên @
d. Tất cả sai
3. Những điều sau đây là các yếu tố dịch tễ gợi ý chẩn đoán bệnh nhiễm
não mô cầu, nhiu đáp án
a. Tiền sử đi cắm trại vùng đồng quê, có lội ruộng, tắm sông
b. Gđ có ng mặc bệnh nhiễm não mô cầu đã đc xác định @
c. Tiền sử nhiễm siêu vi đường hô hấp trên trước khi khởi phát bệnh @
d. Có tiếp xúc vs ng nhiễm não mô cầu. @
4. Yếu tố dich tễ phù hợp cho chẩn đoán viêm màng não do não mô cầu
a. Tiền sử chấn thương sọ não
b. Cơ địa trước đó hoàn toàn khỏe mạnh @
c. Cơ địa có bệnh tiềm ẩn như : cắt lách, tiểu đường, xơ gan…
d. Tiền sử có phẩu thuận thần kình
5. Dấu hiệu thường k thấy trong viêm màng não mủ do não mô cầu
a. Ban dạng sẩn, xuất hiện theo thứ tự từ đầu đến chân
b. Soi dịch não tủy đục, có hiện diện nhiều song caaif gram dương @
c. Mê sảng, co giật
d. Sốt cao dao động
TH 14
Bn nữ 24 tuổi, khoảng 20 ngày nay bị chó cắn sau đó có tiêm ngừa dại. khởi đầu thấy dị
cảm nơi chó cắn, đau chi bị cắn và tình trạng yếu cơ dần nv. Tình trạng nv : bệnh tỉnh, k
sốt, phản xạ gân xương giảm, cầu bàng quang (+)
1. Chân đoán đc nghĩ đến nhiều nhất là
a. Bệnh dại @
b. Sốt bại liệt
c. Viêm não
d. Bệnh hysteria
2. Các cls dùng để chẩn đoán bệnh trên
a. Phân lập siêu vi trùng
b. Huyết thanh chẩn đoán
c. Câu a, b đúng @
d. Câu a,b sai
3. Chọn câu sai, n đáp án. Ngoài vết cắn của chó hoặc mèo, bệnh dại có thể lây nhiễm
qua không khí từ loài vật sau
a. Vịt @
b. Gà rừng @
c. Dơi
d. Ngỗng @
4. Thể bệnh ls thường gặp nhất của bệnh dại ở ng là
a. Thể hành tủy
b. Thể hung dữ @
c. Thể bại liệt
d. Thể cao- liệt cơ hô hấp
5. Dấu hiệu ls sau đây gợi ý chẩn đoán bệnh dại
a. Sốt cao
b. Sợ nước, sợ gió, sợ ánh sáng @
c. Cứng hàm
d. Chị lạnh ấm
TH 15
Bệnh nhi 8 tuổi, khoảng 6 giờ sau khi ăn sò huyết bé đi tiêu chảy 2 lần phân lỏng nước, sau
đó tiếp tục đi tiêu phân xối xả toàn nước trong có mùi tanh, không sốt , không đau bụng ->
nhập viện được chẩn đoán bệnh dịch tả.( trùng th số 2 câu hỏi khác )
1. Biến chứng nguy hiểm nhất trong dịch tả là
a. Giảm natri máu
b. Tăng kali máu
c. Sốc kéo dài @
d. Nhiễm trùng huyết
2. Yếu tố nào sau đây cần thiết để chẩn đoán và báo dịch đối vs bệnh dịch tả
a. Soi phân k có hc, bc
b. Cấy phân tìm vi trùng trên môi trường TCBS @
c. Sốc xảy ra sớm sau khi tiêu chảy
d. Tiêu chảy phân nước ồ ạt
3. Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhật trong điều trị dịch tả
a. Uống kháng sinh
b. Bù nươc và điện giải và diệt di trùng tránh lây lan @
c. Chích kháng sinh
d. Chích huyết thanh
4. Loại dịch nào sau đây có thành phần điện giải thích hợp nhất để điều trị mất nước
do tả
a. Dentran 40 hay 70
b. Nước cháo muối
c. Lactate ringer
d. Normal saline @
5. Chu trình sống của vi trùng tả , n đáp án
a. Gđ bên ngoài ký chủ hay chu trình trong nước @
b. Gđ trên người @
c. Gđ trong mái
d. Tất cả đúng
TRUYỀN NHIỄM
11. Biện pháp nào không phù hợp với công tác phòng chống bệnh dịch hạch cho cộng đồng
là:
A. Diệt chuột.
B. Diệt bọ chét chuột.
C. Phát kháng sinh cho tất cả dân chúng trong cộng đồng uống ngừa đầy đủ khi có dịch nổ ra.
D. Dùng kháng sinh Tetracycline hoặc Trimethoprim-sulfamethoxazole cho các trường hợp tiếp
xúc gần gũi với người bệnh.
E. Bệnh nhân cần được cách ly điều trị ở bệnh viện chuyên khoa nhiễm.
12. Kháng sinh nên chọn lựa sử dụng ưu tiên để điều trị dịch hạch thể hạch nặng là:
A. Streptomycin. B. Cephalosporin thế hệ III.
C. Tetracycline. D. Trimethoprim-Sulfamethoxazole. E. Ampicillin.
13. Kháng sinh nên phối hợp để dùng điều trị dịch hạch thể viêm màng não là:
A. Streptomycin và Tetracycline. B. Streptomycin và Chloramphenicol.
C. Ampicillin và Gentamicin. D. Penicillin và Streptomycin.
E. Furazolidone và Amoxicillin.
14. Điều nào sau đây đúng khi nói về vấn đề điều trị bệnh nhân dịch hạch thể hạch:
A. Hạch viêm cần được băng kín để tránh lây nhiễm cho các bệnh nhân khác.
B. Bệnh nhân có thể cho điều trị ngoại trú nếu sốt nhẹ và có thể tự đi lại được.
C. Nhân viên y tế khi tiếp xúc, săn sóc bệnh nhân phải mang găng tay bảo vệ.
D. Thời gian điều trị kháng sinh cần đủ 7-10 ngày để tránh tái phát bệnh.
E. Bệnh nhân phải luôn luôn được điều trị với tối thiểu là 2 loại kháng sinh.
BÀI 6- BỆNH HO GÀ
1. Bệnh ho gà thường xảy ra ở:
A. Trẻ sơ sinh. B. Trẻ em nhỏ.
C. Trẻ vị thành niên. D. Người trẻ từ 20-30 tuổi. E. Người già.
2. Khả năng mắc bệnh ho gà sau khi tiếp xúc với người bệnh là:
A. 10-15%. B. 15-20%.
C. 20-25%. D. 30-35%. E >= 50%.
3. Cơn ho gà điển hình hay gặp ở đối tượng:
A. Trẻ sơ sinh. B. Trẻ nhỏ.
C. Trẻ lớn D. Trẻ vị thành niên. E. Người lớn.
4. Cơn ho điển hình của bệnh ho gà có đặc điểm sau:
A. Họ từng cơn ngắn vào ban ngày.
B. Họ từng tiếng có nhiều đàm đục như mủ.
C. Họ thành tràng dài 15-20 cái, giữa cơn họ có tiếng hít sâu nghe tiếng “ót”.
D. Ho khan, thỉnh thoảng khạc ra máu.
E. Họ từng cơn kèm theo khó thở lõm ngực.
5. Thay đổi bạch cầu trong bệnh ho gà:
A. Số lượng bạch cầu tăng, đa nhân trung tính tăng. tăng.
B. Số lượng bạch cầu bình thường, lympho
C. Số lượng bạch cầu tăng, lympho tăng.
D. Số lượng bạch cầu bình thường, công thức bạch cầu bình thường.
E. Số lượng bạch cầu tăng, cả đa nhân trung tính và lympho đều tăng.
6. Kháng sinh được ưu tiên chọn trong điều trị họ gà là:
A. Trimethoprim-Sulphamethoxazole. B-Erythromycin.
C. Chloramphenicol. D. Gentamicin E. Streptomycin.
7. Thuốc chủng ngừa ho gà được sử dụng trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở Việt
Nam hiện nay được làm bằng:
A. Vi khuẩn sống giảm độc lực.
B. Cả 2 loại: vi khuẩn bị giết chết và thành phần kháng nguyên của vi khuẩn.
C. Thành phần kháng nguyên của vi khuẩn.
D. Vi khuẩn bị giết chết.
E. Không có loại nào trong các loại này.
V- BỆNH LỴ TRỰC TRÙNG
1.Đặc điểm nào sau đây không chính xác khi nói đến bệnh do Shigella:
A. Hay gây thành dịch, nhất là ở các nước nghèo, vùng có thiên tai, chiến tranh.
B. Dễ gây bệnh cho trẻ em <5 tuổi.
C. Gây 5-15% trường hợp tiêu chảy ở trẻ em nước đang phát triển.
D. Người lớn trong vùng lưu hành ít mắc bệnh do miễn dịch mắc phải.
E. Nhóm huyết thanh C (Shigella sonnei) thường gây bệnh ở nước đang phát triển.
2. Đặc điểm dịch tễ học nào sau đây không phù hợp cho nhiễm trùng Shigella:
A. Bệnh dễ xảy ra vào mùa nắng.
B. Tình trạng người lành mang trùng rất thường xảy ra.
C. Lây dễ dàng qua tiếp xúc trực tiếp do liều nhiễm trùng thấp.
D. Ruổi là vectơ truyền bệnh quan trọng trong mùa dịch.
E. Ở nhóm tuổi 20-40, phụ nữ dễ bị mắc bệnh hơn so với nam.
3. Bệnh do Shigella thường xảy ra trên các đối tượng sau, ngoại trừ:
A. Trẻ < 5 tuổi.
B. Trẻ em chậm phát triển tâm thần.
C. Người già sống trong viện dưỡng lão.
D. Người dùng thuốc giảm acid dạ dày.
E. Nhân viên cấp dưỡng ở nhà trẻ.
4. Shigella có thể truyền qua các tiếp xúc sau, ngoại trừ:
A. Hơi thở B. Tay bẩn.
C. Ruồi nhặng. D. Thức ăn. E. Nước hồ, ao.
5. Đường lây nào sau đây quan trọng nhất trong đợt bùng phát dịch:
A. Tiếp xúc với người bệnh.
B. Hơi thở.
C. Dùng chung nhà vệ sinh với người bệnh.
D. Thức ăn, nước uống nhiễm phân từ ruồi nhặng.
E. Nhân viên cấp dưỡng mang trùng mãn tính.
6. Đặc tính làm vi trùng Shigella dễ lây truyền trực tiếp là:
A. Vi trùng di động nhiều
B. Kháng thuốc.
C. Liều nhiễm trùng thấp.
D. Vi trùng chứa kháng nguyên vỏ chống lại với thực bào.
E. Sản xuất nhiều Shigatoxin.
7. Đặc tính nào sau đây không đúng khi nói về tính chất của vi trùng Shigella:
A. Tỷ lệ kháng thuốc cao do yếu tố kháng thuốc truyền qua plasmid.
B. Tồn tại được trong axít của dịch vị.
C. Nhóm huyết thanh tiết nhiều Shigatoxin nhất là S. flexneri.
D. Hay gây tình trạng mang trùng mạn tính.
E. Gây miễn dịch mắc phải bảo vệ hiệu quả cho nhiều serotýp khác nhau.
8. Điều nào không chính xác khi nói về chủng Shigella gây bệnh hiện nay:
A. S. dysenteriae 1 và S. flexneri 2a là 2 chủng lưu hành phổ biến nhất hiện nay.
B. S. dysenteriae 1 còn gây bệnh ở các nước nghèo, vùng có chiến tranh như Nam Phi.
C. S. sonnei gây bệnh chủ yếu ở các nước công nghiệp.
D. S. flexneri hiện còn gây bệnh ở các nước đang phát triển.
E. S.boydii chỉ gây bệnh ở một số nước vùng tiểu lục địa Ấn Độ.
9. Đặc điểm gợi ý nhất chẩn đoán nhiễm Shigella trên một bệnh nhi tiêu đàm máu cấp:
A. Sốt cao. B. Co giật, li bì, hôn mê dù sốt không cao.
C. Phân nhiều nước. D. Mót rặn nhiều. E. Soi phân có bạch cầu đa nhân.
10. Tác động nào sau đây không gặp trong nhiễm trùng Shigella:
A. Nhiễm trùng huyết.
B. viêm loét đại tràng.
C. Phát ban hông ở ngực và thân.
D. Hội chứng tán huyết urê-huyết.
E. Nhiễm độc thần kinh.
11. Biến chứng thường gặp hơn cả trong nhiễm Shigella dysenteriae 1 ở tuần lễ đầu:
A. Sốc giảm thể tích.
B. Sa trực tràng.
C. Nhiễm độc thần kinh.
D. Thủng ruột.
E. Hội chứng tán huyết – urê huyết.
12. Biến chứng thường gặp hơn cả trong nhiễm Shigella dysenteriae 1 ở tuần lễ thứ
hai:
A. Suy thận cấp.
B. Rối loạn điện giải.
C. Nhiễm độc thần kinh.
D. Thủng ruột
E. Hội chứng tán huyết – urê huyết.
13. Xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết để xác định chẩn đoán lỵ trực trùng:
A. Soi phân tươi tìm vị trùng Shigella.
B. Nhuộm phết phân tìm Shigella bằng kỹ thuật kháng alcool-acid.
C. Soi đại tràng sigma và trực tràng tìm hình ảnh loét điển hình.
D. Cấy phân hay phết trực tràng tìm vi trùng trên môi trường XLD hay HEA.
E. Huyết thanh chẩn đoán dùng kỹ thuật ELISA.
14. Kháng sinh được chọn hàng đầu để điều trị lỵ trực trùng cho trẻ Ampicillin:
A. Streptomycin B. Nitrofurantoin
C. Amoxicillin-Clavulinic acid D. Acid Nalidixic E. Ceftriaxone.
15. Biện pháp phòng ngừa quan trọng nhất khi có dịch lỵ trực trùng:
A. Cung cấp nước sạch.
B. Diệt ruổi.
C. Giáo dục vệ sinh ăn uống.
D. Kiểm soát nguồn nước đủ nồng độ chlor cần thiết.
E. Chủng ngừa vắc xin cho dân vùng dịch.
I. Yếu tố dịch tễ nào phù hợp với chẩn đoán nhiễm Leptospira:
A. Xuất độ bệnh phái nam tương đương với phái nữ.
B. Tiền căn đã bị nhiễm Leptospira.
C. Bệnh dễ lây truyền từ người này sang người khác, nhất là ở môi trường tập thể.
D. Người là ký chủ duy nhất trong thiên nhiên.
E. Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi vào mọi thời điểm.
2. Nghề nào sau đây dễ bị bệnh nhiễm Leptospira:
A. Nha sỹ B. Nông dân
C. Công nhân xây dựng D. Sinh viên học sinh E. Bán tạp hóa
3. Đặc điểm vàng da trong nhiễm Leptospira là:
A. Thiếu máu càng nhiều vàng da càng nặng
B. Sau khi xuất hiện vàng da, bệnh nhân thường hết sốt.
C. Tỉ lệ tử vong cao nếu vàng da kèm suy thận.
D. Vàng da là thể bệnh thường gặp.
E. Sau khi hết vàng da, tổn thương gan vẫn còn kéo dài có thể đưa đến xơ gan.
4. Hình thức xuất huyết da-niêm mạc nào ít gặp trong bệnh nhiễm Leptospira:
A. Xuất huyết kết mạc mắt.
B. Chảy máu cam.
C. Xuất huyết dưới màng nhện.
D. Chảy máu nướu răng.
E. Bầm máu nơi chích.
5. Đặc điểm suy thận trong nhiễm Leptospira là:
A. Suy thận thường là loại thiểu niệu.
B. Nếu suy thận xuất hiện trong 4 ngày đầu, tiên lượng bệnh nặng.
C. Suy thận không tương ứng với mức độ vàng da.
D. Suy thận thường là nguyên nhân có thể đưa đến tử vong trong nhiễm Leptospira.
E. Tổn thương thận thường là vĩnh viễn.
6. Các yếu tố tiên lượng nặng trong bệnh nhiễm Leptospira, ngoại trừ:
A. Tuổi già. B. Suy thận.
C. Suy hô hấp. D. Viêm màng não. E. Tụt huyết áp.
7. Trong giai đoạn nhiễm trùng huyết, Leptospira có thể tìm thấy ở:
A. Nước tiểu B. Dịch não tủy
C. Thận D. Mồ hôi E. Nước mắt
8. Biến đổi cận lâm sàng không gặp trong hội chứng Weil:
A. Số lượng bạch cầu trong máu tăng.
B. Dịch não tủy đục với Bạch cầu tăng (Neutrophil chiếm đa số).
C. BUN-Creatinine trong máu tăng.
D. SGOT-SGPT tăng.
E. Nước tiểu có Albumin, hồng cầu, bạch cầu, trụ hạt.
9. Trong điều kiện thực tế hiện nay, để chẩn đoán xác định bệnh nhiễm Leptospira, các bác
sỹ lâm sàng thường dựa trên xét nghiệm:
A. Soi bệnh phẩm dưới kính hiển vi nền đen
B. Cấy máu, nước tiểu hay dịch não tủy
C. Phản ứng chuỗi polymerase
D. Phản ứng vi ngưng kết (MAT)
E. Tìm kháng nguyên vi trùng bằng phương pháp ELISA
10. Kháng sinh nào không dùng trong bệnh nhiễm Leptospira:
A. Penicillin. B. Erythromycin.
C. Cephalexin. D. Doxycycline. E. Tetracycline.
1.Khi nói về sử dụng kháng sinh trong các bệnh nhiễm trùng, cần phải chú ý điểm nào
sau đây:
A. Cơ chế tác dụng của kháng sinh đồ
b. Phổ kháng khuẩn của kháng sinh đồ
C. Các đặc tính được động của kháng sinh đồ
D. Tác dụng phụ có thể có của kháng sinh đã
E. Tất cả các điểm liệt kê trên
2. Nhóm kháng sinh ở Lactum có những đặc tính sau, ngoại trừ:
A. Tác động trên vỏ tế bào vi trùng
B. Có thể gây tai biến dị ứng
C. Gây độc cho thai nên chống chỉ định ở phụ nữ mang thai
D. Có thể bị hủy bởi men B lactamase
E. Có thể có dạng uống hoặc tiêm bắp, tiêm mạch
3. Thuốc nào sau đây không thuộc nhóm Aminoglycoside:
A. Erythromycin B. Kanamycin C. Tobramycin D. Streptomycin E. Amikacin
4. Câu nào sau đây không đúng khi nói về các nhóm kháng sinh:
A. Nhóm Azole và Polyene dùng điều trị nấm
B. Thuốc kháng virus thường chuyên biệt cho từng loại virus khác nhau
C. Nhóm Sulfamide thường được phối hợp với Trimethoprim hay Pyrimethamine
D. Trong nhóm thuốc điều trị Mycobacter, có Ofloxacine hoặc Ciprofloxacine
E. Hiện nay nhóm Chloramphenicol thường được dùng thay thế cho nhóm Cephalosporine III
vì có cũng phổ kháng khuẩn
5. Kháng sinh nào sau đây có tác dụng tốt trên vi trùng Preudomonas aeruginone
A. Chloramphenicol D. Vancomycine E. Ceftazidime B. Cefotaxime C. Gatifloxacine
6. Kháng sinh nào sau đây thường được dùng để điều trị vi trùng yếm khí
A. Ampicilline B. Gentamycin D. Metronidazole E. Pefloxacine C. Tetracyclin
7. Tính chất được đồng học nào sau đây của kháng sinh được xem là thuận lợi cho bệnh
nhân
A. Thuốc được chuyển hóa qua thận
B. Chất chuyển hóa có tính cách hiệp đồng với phân tử mẹ
C. Thuốc không được hấp thu qua niêm mạc ống tiêu hóa
D. Thuốc có độ khuếch tín tập trung cao ở các tạng trong ổ bụng E. Tất cả trên
8. Chọn câu đúng khi nói về nguyên tắc chọn kháng sinh:
A. Dùng kháng sinh đường tiêm mạch khi bệnh nhân nhập viên trễ
B. Thời gian dùng kháng sinh tối đa là 10 ngày
C. Kháng sinh lựa chọn phải nhạy cảm với tác nhân gây bệnh
D. Các kháng sinh dùng cho mẹ có thể dùng cho con
E. Chọn kháng sinh có phổ rộng cho tất cả các tình huống nhiễm trùng.
9. Có thể đánh giá tình trạng kháng thuốc hằng yếu tố nào sau đây:
A. Dấu hiệu lâm sàng không cải thiện
B. Nồng độ thuốc trong máu thấp hơn nồng độ ức chế tối thiểu
C. Vi trùng vẫn mọc khi cấy bệnh phẩm lần thứ hai.
D. Kháng sinh đỗ cho biết là kháng thuốc
(E.) Tất cả các yếu tố trên
10. Vi trùng Hemophilus influenzae kháng Ampicilline qua cơ chế nào sau đây.
A. Vi trùng tiết men B-lactamase kháng Ampicilline
B. Vì trùng có sự thay đổi về màng tế bào nên Ampicilline không thấm qua được
C. Vì trùng có sự thay đổi về cấu trúc di truyền kháng thuốc
D. Vi trùng mang một plasmid E. Không có cơ chế nào đúng
E. tất cả trên
11. Thuốc nào sau đây thường được ghi nhận là gây hội chứng Stevens Johnson.
A. Penicillin D. Lincocin E. Metronidazole B.Sulfamethoxazole-Trimethoprim C. Isoniazid
1.Những thành tựu chính của y học đạt được trong thế kỷ XX, giúp giảm tử vong và
thương tất gây ra do bệnh nhiễm trùng là những điều sau đây, ngoại trừ