Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN LAO PHỔI
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Tuấn Việt
Nhóm 2 lớp Y5F
MSV: 1751010044
Hà Nội - 2022
A.Hành chính
1. Họ và tên: ĐINH THỊ XẾP
2. Tuổi: 69
3. Giới tính: Nữ
4. Nghề nghiệp: Tự do
5. Dân tộc: Kinh
6. Địa chỉ: Phường Yên Hòa quận Cầu Giấy Tp Hà Nội
7. Ngày vào viện: 09/06/2022
8. Ngày làm bệnh án: 20/06/2022
B. Chuyên môn
1. Lý do vào viện: Ho kéo dài, tức ngực
2. Bệnh sử:
Cách vào viện 3 tháng bệnh nhân được chẩn đoán mắc COVID-19
tự điều trị khỏi tại nhà, sau đó bệnh nhân xuất hiện ho dai dẳng,
ho khạc ra đờm vàng, lượng ít, ho nhiều lần cả ngày, không có tư
thế giảm ho. Bệnh nhân đến khám tại BV ĐHY không rõ chẩn
đoán, điều trị đơn ngoại trú 1 đợt không đỡ.
Cách vào viện 1 tuần bệnh nhân ho tăng, khạc đờm vàng, ho
nhiều hơn khi ngủ dậy, kèm đau tức ngực không lan, khó thở, hụt
hơi khi vận động mạnh, giảm khi nghỉ. BN sốt nhẹ không rõ nhiệt
độ về chiều tối, sốt nóng không rét run, ra mồ hôi trộm. Bệnh
nhân mệt mỏi nhiều, ăn uống kém, sút 2kg, không nôn, đại tiểu
tiện bình thường => vào viện Bạch Mai khám test AFB (+)
chuyển viện Phổi TW
Hiện tại, sau 11 ngày điều trị, bệnh nhân giảm ho, giảm đờm, đau
tức ngực giảm, không sốt, đại tiểu tiện bình thường, ăn uống được
3. Tiền sử:
Bản thân:
Covid-19 đã điều trị khỏi cách 3 tháng
Giãn phế quản nhiều năm không điều trị thường xuyên
Không rõ tiếp xúc với bệnh nhân Lao
Viêm loét dạ dày HP(+) đã điều trị ổn định
Chưa ghi nhận tiền sử dị ứng, không sử dụng thuốc lá
Gia đình: Chưa ghi nhận bất thường
4. Khám bệnh:
Khám vào viện:
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
Thể trạng trung bình
Da niêm kém hồng, không phù, không xuất huyết dưới da
HC đông đặc (+), ít ran ẩm, nổ 2 đáy phổi
Tim T1, T2 đều, rõ
Bụng mềm không chướng, gan lách không to
Khám hiện tại
4.1 Toàn thân:
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
Thể trạng trung bình (BMI = 21,5)
Da, niêm mạc hồng, không phù, không xuất huyết dưới da
Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sờ thấy
Mạch: 70l/phút Nhiệt độ: 36,5°C
Huyết áp: 120/70mmHg Nhịp thở: 18l/p
Cân nặng: 57kg
Chiều cao: 163cm
4.2 Hô hấp
Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp
phụ
Rung thanh 2 bên bình thường. Gõ đục đáy phổi 2 bên. RRPN
giảm 2 trường phổi
Phổi T nhiều ran nổ lan tỏa khắp trường phổi
Phổi P ran nổ rải rác khắp trường phổi, ưu thế đỉnh phổi và ⅓ dưới
phổi
4.3 Tim mạch
Mỏm tim đập KLS V x đường giữa đòn TT
Tim đều, T1T2 rõ, tần số 70ck/p, không có tiếng tim bệnh lý
4.4 Tiêu hóa
Bụng mềm không chướng, gan lách không to
Không có điểm đau khu trú
PƯTB(-), CƯPM(-)
4.5 Thận, tiết niệu
Hố thận 2 bên không căng đầy
Ấn điểm niệu quản trên và giữa không đau
Bập bềnh thận (-), chạm thận (-)
4.6 Thần kinh
Dấu hiệu TKKT(-)
HCMN (-)
4.7 Cơ xương khớp
Không lệch trục chi
Không teo cơ
Không biến dạng khớp
Không đau, không hạn chế vận động
4.8 Cơ quan khác : Chưa ghi nhận bất thường
5. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nữ, 69 tuổi, tiền sử mắc covid- 19 3 tháng trước đã
khỏi, giãn phế quản nhiều năm không điều trị thường xuyên, vào
viện vì lí do ho kéo dài, tức ngực. Bệnh diễn biến 3 tháng nay. Qua
thăm khám và hỏi bệnh phát hiện các hội chứng và triệu chứng
sau:
Hội chứng nhiễm trùng - nhiễm độc lao (+): sốt nhẹ về chiều,
ho khạc đờm kéo dài, sút 2kg, ra mồ hôi trộm, mệt mỏi nhiều
Hội chứng phế quản (+): Ho, tức ngực, khạc đờm, phổi rale
nổ 2 bên
Hội chứng đông đặc (+): đau tức ngực, rung thanh giảm,
RRPN giảm, gõ đục, ít ran ẩm 2 bên. Hiện khám đã hết ran
ẩm, rung thanh bình thường, còn gõ đục đáy phổi 2 bên.
6. Chẩn đoán sơ bộ: Viêm phế quản phổi - TD do Lao phổi/ Giãn phế
quản 2 bên
7. Chẩn đoán phân biệt: Viêm phổi không do lao
8. Cận lâm sàng
8.1 Đề xuất:
XN đờm (AFB), nuôi cấy đờm
XQ ngực thẳng, CLVT lồng ngực
Nội soi phế quản, XN dịch phế quản, sinh thiết phế quản, gen
Xpert MTB/RIF, LPA
CTM, SHM (bilan viêm, bilan đông máu, CN gan thận, điện giải
đồ, nước tiểu), HIV, HbsAg, HCV
Siêu âm Doppler tim, siêu âm vùng cổ
8.2 Kết quả CLS đã có:
CLS chẩn đoán và điều trị:
Xét nghiệm AFB
Lần 1 (08/06) (1+)
Lần 2 (11/06) Âm tính
Nuôi cấy, định danh dịch đờm (11/06)
Không tìm thấy vi khuẩn gây bệnh
CT lồng ngực (7/6) : giãn phế quản thùy dưới 2 bên
Nội soi phế quản (13/6)
Phế quản trái: lòng phế nhiều đờm mủ, hút sạch thấy thông thoáng,
niêm mạc phù xung huyết
Phế quản phải: lòng phế nhiều đờm mủ, hút sạch thấy thông
thoáng, niêm mạc phù xung huyết
=> Viêm mủ niêm mạc phế quản 2 bên
Mô bệnh học mô phế quản (14/6)
Biểu mô phủ phế quản có vùng thoái hóa teo đét, vùng quá sản
lành tính. Mô đệm tăng sinh xơ, xâm nhập lympho bào, BC đa
nhân
=> viêm phế quản
Xét nghiệm M. tuberculosis định danh và kháng RMP XPERT
(13/06)
Không có vi khuẩn lao
Xét nghiệm M. tuberculosis đa kháng LPA
MTB : có
Rifampicin: nhạy
Isoniazid: nhạy