Professional Documents
Culture Documents
ID :
BỆNH ÁN NỘI
I_Hành chính:
Tuổi: 76 tuổi
Địa chỉ:
III_Bệnh sử:
- 1 tuần trước khi nhập viện, bn bị ho khan từng cơn , sốt nhẹ, chóng mặt
nên đi khám bác sĩ tư. Bác sĩ tư yêu cầu nhập viện theo dõi thiếu máu.
- Tình trạng nhập viện :
+ Bn sốt nhẹ (38 độ), dao động từng cơn kèm lạnh run.
+ Bn chóng mặt, khởi phát 1 tuần trước đó, chóng mặt từng cơn kéo dài
30 phút , chóng mặt ngay cả khi nằm nghỉ và khi hạ sốt, tăng khi thay đổi
tư thế đầu. Bn đi lảo đảo , đầu óc quay cuồng , hạ huyết áp tư thế ,
choáng váng muốn xỉu . Bn cảm thấy buồn nôn, ù tai, giảm thính lực,hoa
mắt, nhìn dao động. Cường độ 7/10
+ Bn đau ngực đột ngột mỗi khi gắng sức, đau dữ dội như dao đâm, đau
nhiều về bên phải, đau tăng khi ho, hắt hơi, hoặc thay đổi tư thế. Đau khu
trú nhiều nhất ở đỉnh phổi, không lan. Mức độ 8/10.
+ Bn ăn uống kém, nôn ói ra thức ăn, lượng nhiều, rối loạn đi tiêu, tiêu
chảy và táo bón xen kẽ. Bn sụt 5kg trong vòng 1 tuần, mặc đồ bình
thường thấy rộng hơn.
- Diễn tiến bệnh phòng : Bn được truyền máu. Khoảng 21h 30, bn hạ sốt,
huyết áp ổn định, đỡ chóng mặt, lạnh người, có thể nhìn và nói chuyện
rõ ràng được.
IV_Tiền căn:
1. Bản thân:
- Lao phổi cách 10 năm được điều trị tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch.
2. Gia đình:
Tim mạch: Không đau ngực, không hồi hộp, đánh trống ngực, không tím tái.
Hô hấp: Ho khan , không khó thở.
Tiêu hóa: Chán ăn, nôn ói, tiêu phân vàng
Tiết niệu: Tiểu bình thường
Thần kinh- cơ xương khớp: Không nhức đầu, không đau khớp, vận động tốt.
Chuyển hóa: Sốt, không phù.
1. Tổng trạng:
- Da niêm nhợt
Nhiệt độ: 37 độ
- Thể trạng: Trung bình Chiều cao: 1m50 Cân nặng: 45 kg
- Không phù.
2. Đầu-mặt-cổ:
- Họng đỏ
3. Ngực:
- Cân đối, di động theo nhịp thở tốt, không tuần hoàn bàng hệ, không sao mạch,
không sẹo. Co rút hõm trên ức. Co kéo cơ liên sườn.
- Tim:
- Phổi:
Rung thanh đều 2 bên.
4. Bụng:
- Cân đối, không bè, tham gia nhịp thở tốt, không sẹo, THBH(-), không quai ruột
nổi, không dấu rắn bò.
- Không điểm đau niệu quản , và các điểm đau khu trú khác
- Thận (P): Chạm thận (-), bập bềnh thận (-), rung thận (-).
Thận (T): Chạm thận (-), bập bềnh thận (-), rung thận (-).
- Bờ trên gan KLS V đường trung đòn (P). Chiều cao gan: 11cm.
6. Thần kinh:
7. Khác
X_ Biện luận:
- Bn có tình trạng chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, mạch nhanh, niêm mạc
nhợt, tím tái đầu chi => Hội chứng thiếu máu.
- Bn sốt, vẻ mặt nhiễm trùng, môi khô, lưỡi dơ => Hội chứng nhiễm trùng
- Bn chán ăn, buồn nôn, hạ huyết áp, thiếu máu, tiêu chảy , sụt cân =>
Hội chứng kém hấp thu.
- Bn sốt, nhức đầu, ho khan, đau ngực, nghe phổi có ran ẩm, ran nổ, ran
rít, rì rào phế nang giảm => nghĩ do viêm phổi.
-
Chẩn đoán sơ bộ : Viêm phổi + Thiếu máu trên bệnh nhân lao phổi
Chẩn đoán phân biệt: Lao phổi tái phát trên bệnh nhân thiếu máu.
1. Thường qui: Ct máu, Vs, glucose huyết, BUN, creatinine, men gan, tổng
phân tích nước tiểu, X quang phổi, ECG,
2. Chẩn đoán: Ct máu, VS, IDR, PCR của đàm, X quang phổi, CT ngực.