Professional Documents
Culture Documents
A. HÀNH CHÍNH
2. Tuổi: 05
6. Địa chỉ khi cần báo tin: Lưu Hoàng- Ứng Hoà- Hà nội
B. CHUYÊN MÔN
1. BỆNH SỬ
Vào tháng 5/2023 trẻ bị đau mỏi vùng cổ cử động khó khăn đau tăng khi
ngoái đầu tới bệnh viện nhi tw khám được chẩn đoán căng cơ đã điều trị
châm cứu nhưng không đỡ. 6/2023 người nhà chuyển bệnh nhân tới viện
châm cứu trung ương khám được chẩn đoán căng cơ điều trị cấy chỉ tình
trạng đau vẫn không thuyên gỉam. tới 7/2023 bệnh nhân quay lại viện Nhi tw
khám có chụp MRI kết quả chẩn đoán nang tuỷ cổ. bệnh nhân đuợc mổ
24/7/2023. Sau mổ bệnh nhân xuất hiện tình trạng liệt nửa người phải. cơ lực
chi trên bên phải 2/5 chi dưới (p) 2/5, chi trên (t) 4/5, chi dưới (t) 4/5. Sau khi
điều trị bằng yhct nhiều đợt đã có tiến triển tốt, hiện đã đi lại được nhưng
chưa vững, tay phải cầm nắm kém, trẻ ăn ngủ tốt, đại tiểu tiện bình thường,
không nôn không sốt, trẻ khó tập trung, tăng hoạt động.
2. TIỀN SỬ:
2.1 Tiền sử sản khoa bản thân: Con thứ 1, đẻ thường, đủ tháng …tuần, ,cân nặng
3,2kg, sau sinh khóc ngay
PARA: 2002
Quá trình mang thai : mẹ ăn uống đủ dinh dưỡng, tiêm phòng đầy đủ, không
stress, lo lắng
2.3 Tiền sử nuôi duỡng: bú mẹ hoàn toàn trong 06 tháng đầu/ cai sữa tháng thứ 16
Hiện tại ăn
2.4 Tiền sử phát triển thể chất, tinh thần, vận động: trẻ phát triển bình thường theo
đúng lứa tuổi
Hóng chuyện lúc mấy tháng, tập nói lúc mấy tháng, mấy tháng biết nói từ đơn, từ
đôi, nhận biết lạ quen, nhận biết đồ vật, nhận biết về màu sắc…
2.5 Tiền sử bệnh tật, dị ứng: - Chấn thương sọ não tháng 7/2022, điều trị nội khoa
-chưa phát hiện dị ứng thuốc, thức ăn
2.6 Tiền sử tiêm chủng:
Đã được tiêm chủng đầy đủ và đúng thời gian quy định các mũi:
- Da, niêm mạc hồn- Thóp đóng kín , không phù,không xuất huyết dưới da
( bộ phận liên quan đến bệnh đang mắc đưa lên đầu tiên, đảm bảo từng bộ phận
khám đủ “nhìn, sờ, gõ, nghe, lưu ý khám nhi chú trọng “nhìn”. Ví dụ duới đây là
bệnh nhi vào viện với lí do “chưa đi lại đuợc”)
Xác định liệt cứng/ liệt mềm/ độ liệt/ liệt trung uơng/liệt ngoại vi
- không teo cơ
- Cứng khớp/ tăng giảm biên độ hoạt động của khớp cô chân phải
3.2.3 Hô hấp
Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ
Mỏm tim đập ở khoang liên sườn 5 đường giữa đòn trái
Hố thận 2 bên không căng gồ, không sưng đỏ, không sẹo mổ cũ
Bệnh nhân nhi nam, 05 tuổi, vào viện lí do đi lại không vững sau mổ nang tủy cổ .
Qua thăm khám hỏi bệnh phát hiện các hội chứng triệu chứng sau:
5. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
9. ĐIỀU TRỊ
Phục hồi chức năng ngôn ngữ, vận động trí tuệ
1. TỨ CHẨN
- Hình thái, vận động: cân đối, khó cử động, đi lại khó
gầy/ béo/cân đối/ cử động linh hoạt/khó cử động / không đi đựơc/ tăng vận động
- Ngũ quan
+ Mắt : màu sắc niêm mạc, sắc lòng mắt, nước mắt
Rêu lưỡi
Cử động
+ Lông mày(±)
Phân
- Ngửi: chất thải không có mùi bệnh lý, không có mùi cơ thể
- Hàn nhiệt
- Đầu mình
- Ngực bụng
- Tứ chi
- Ăn uống
- Đại tiểu tiện không tiểu buốt tiểu rắt, không đau, đại tiện tự chủ,
- Vấn quá trình thai sản, nuôi dưỡng, phát triển của trẻ nhỏ: đẻ thường, đủ tháng,
sau sinh khóc ngay, cân nặng sau sinh 3200g, bú mẹ 6 tháng đầu, cai sữa tháng thứ
16, quá trình phát triển vận động trẻ bình thường, tiêm chủng đầy đủ
- Phúc chẩn:bụng mềm không chướng, sờ nắn bụng không thấy khối tích tụ
Bệnh nhi nam 04 tuổi vào viện với lý do điều trị theo hẹn . qua tứ chẩn phát
hiện các chứng hậu chứng trạng sau:
Nuy chứng
Lục vị quy thược+ dg can huyết ( bạch thược, ngô thù du)
5. ĐIỀU TRỊ
+ Phương thuốc
+ Phương huyệt
6. DỰ HẬU